Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Chương trình đào tạo sửa chữa thiết bị may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.78 KB, 115 trang )

1

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Sửa Chữa Thiết Bị May
Mã nghề: 40520209
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Thời gian đào tạo: 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về: Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Vật liệu
cơ khí, Dung sai lắp ghép - Kỹ thuật đo;
+ Nêu được các kiến thức cơ bản về: Cấu tạo, cách vận hành máy Tiện vạn
năng, máy Hàn hồ quang điện;
+ Trình bày được cấu tạo cũng như phương pháp sử dụng các dụng cụ thường
dùng trong bảo dưỡng sửa chữa thiết bị: Các loại dũa, các loại mũi khoan, mũi ta rô,
bàn ren;
+ Xác định được kế hoạch bảo dưỡng, trung đại tu cho các thiết bị may;
+ Xác định được phương án sửa chữa thiết bị may kịp thời khi có sự cố xảy ra;
+ Nhận biết được hệ thống trang thiết bị trong các doanh nghiệp may;
+ Mô tả được đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của các bộ phận cơ cấu và
chi tiết máy trong thiết bị may;
+ Trình bày được các bước công nghệ về: Tháo, lắp, hiệu chỉnh các thiết bị cơ
bản trong ngành may: Máy may 1 kim, máy may 2 kim, máy vắt sổ, máy đính cúc,
máy cắt vải đẩy tay.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết


bị may;
+ Vận hành và khai thác được máy tiện vạn năng, máy hàn hồ quang vào công
việc sửa chữa thiết bị may;
+ Sử dụng được các dụng cụ đo kiểm thông thường: Các loại thước cặp, các
loại pan me, dưỡng kiểm, căn lá;
+ Lắp đặt và sửa chữa được các thiết bị điện thông thường trong xưởng sản
xuất: Thiết bị chiếu sáng, hệ thống đường dây điện;
+ Nhận biết được các loại nguyên liệu may cũng như biết được yêu cầu kỹ thuật
của các đường may cơ bản;
+ Chế tạo được các loại cữ gá thông dụng: Cữ cuốn, cữ vào nẹp, cữ vào cạp, cữ
vào vai;
+ Nhận biết được các bộ phận và chi tiết máy của các thiết bị may;
+ Tháo, lắp, hiệu chỉnh thành thạo các thiết bị may: máy may 1 kim, máy may 2
kim, máy vắt sổ, máy đính cúc, máy thùa khuyết bằng, máy cắt đẩy tay.
1.2. Chính trị, đạo đức, Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và
xây dựng Chủ nghĩa Xã hội;


2

+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Hiểu biết về Hiến pháp, Pháp luật, có tinh thần trách nhiệm trước công việc
được giao, có ý thức bảo vệ trang thiết bị, dụng cụ lao động và tài sản chung;
+ Có phẩm chất đạo đức, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện, bảo vệ sức khỏe;
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây

dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự
bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề sửa chữa thiết bị may học sinh làm việc được
trong các doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp và kinh doanh thiết bị may ở các vị
trí sau:
+ Trực tiếp hiệu chỉnh, sửa chữa máy trong các dây chuyền may công nghiệp;
+ Trực tiếp thực hiện trung, đại tu máy tại xưởng sửa chữa;
+ Lắp đặt trang thiết bị theo yêu cầu của sản xuất cũng như của khách hàng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 26
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 76 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương:
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:
- Khối lượng lý thuyết:
3. Chương trình môn học:


Thời gian học tập ( giờ)

MH,

Trong đó




thuyết


Thực
hành,
thực
tập,
thảo
luận

Kiểm
tra

Tên môn học, mô đun

I

Các môn học chung

Tín
Tổng
chỉ
số

14

210

97

97

16


MH 01

Chính trị

2

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

1

15

10

4

1

MH 03


Giáo dục thể chất

2

30

3

24

3

MH 04

Giáo dục quốc phòng – An ninh

3

45

19

23

3

MH 05

Tin học


2

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

4

60

30

25

5

Các môn học, mô đun đào tạo
nghề

71


1475

346

1072

57

II


3

Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở

39

565

225

314

26

MH 07

Vẽ kỹ thuật cơ khí


3

45

35

7

3

MH 08

Cơ kỹ thuật

2

30

28

0

2

MH 09

Vật liệu cơ khí

2


30

28

0

2

3

40

30

7

3

1

15

14

0

1

II.1


MH 10
MH 11

Dung sai, lắp ghép – Kỹ thuật
đo
An toàn lao động và môi trường
công nghiệp

MĐ 12

Nguội cơ bản

7

100

20

76

4

MĐ 13

Hàn hồ quang điện

7

100


15

82

3

MĐ 14

Kỹ thuật may cơ bản

7

100

25

71

4

MĐ 15

Điện cơ bản

7

105

30


71

4

23

685

106

557

22

6

180

53

120

7

5

140

25


110

5

5

140

25

110

5

2

65

3

60

2

5

160

0


157

3

9

225

15

201

9

3

75

5

68

2

3

75

5


68

2

3

75

5

65

5

85

1685

443

1169

73

II.2
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
MĐ 19
MĐ 20

II.3
MĐ 21
MĐ 22

MĐ 23

Các môn học, mô đun chuyên
môn nghề
Bảo dưỡng, sửa chữa máy may
1 kim
Bảo dưỡng, sửa chữa máy may
2 kim
Bảo dưỡng, sửa chữa máy vắt
sổ
Bảo dưỡng, sửa chữa máy cắt
vải đẩy tay
Thực tập tốt nghiệp
Các môn học, mô đun tự chọn
Vận hành sửa chữa máy thùa
khuyết đầu tròn điện tử.
Vận hành sửa chữa máy thùa
khuyết bằng điện tử.
Tháo lắp các bộ phận máy
Kansai. Những hư hỏng thường
gặp nguyên nhân- cách khắc
phục.
Tổng cộng


4


4. Hướng dẫn sử dụng chương trình.
4.1. Các môn chung bắt buộc do bộ LĐ – TB và Xã Hội phối hợp với các bộ /ngành tổ chức
xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định xây dựng nội dung và thời gian cho hoạt động ngoại khóa.
- Quá trình đào tạo cần tổ chức các hoạt động ngoại khoá như văn hoá, văn nghệ,
thể thao, tham quan dã ngoại để tăng cường khả năng giao tiếp cho học sinh. Ngoài ra
cần trang bị các đầu sách, giáo trình, tạp chí thời trang, máy tính kết nối Internet tại
thư viện để phục vụ quá trình nghiên cứu các kiến thức chuyên môn và tìm kiếm thông
tin nghề nghiệp;
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các trường nên bố
trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh hàng may mặc phù
hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đạo tạo chính khoá.
Số Hoạt động ngoại
Hình thức
Thời gian
Mục tiêu
TT
khóa
1 Chính trị đầu khóa Tập trung
Sau khi nhập học - Phổ biến các quy chế
đào tạo nghề, nội quy
của trường và lớp học
- Phân lớp, làm quen
với giáo viên chủ
nhiệm
2 Hoạt động văn hóa, Cá
nhân, Vào các ngày lễ - Nâng cao kỹ năng
văn nghệ, thể thao, nhóm thực lớn trong năm:

giao tiếp, khả năng
dã ngoại
hiện hoặc tập Lễ khai giảng làm việc theo nhóm
thể
năm học mới; - Rèn luyện ý thức tổ
Ngày thành lập chức kỷ luật, lòng yêu
Đảng,
Đoàn; nghề, yêu trường
Ngày thành lập
trường, lễ kỷ
niệm 20-11
3 Tham quan phòng Tập trung
Vào dịp hè, ngày Rèn luyện ý thức, tổ
truyền thống của
nghỉ trong tuần.
chức, kỷ luật, lòng yêu
ngành, của trường
nghề, yêu trường
4 Tham quan các cơ Tập
trung Cuối năm học - Nhận thức đầy đủ về
sở sản xuất
nhóm
thứ 2 hoặc thứ 3 nghề
hoặc trong quá - Tìm kiếm cơ hội việc
trình thực tập.
làm
5 Đọc và tra cứu Cá nhân
Ngoài thời gian - Nghiên cứu bổ xung
sách, tài liệu thư
học tập

các kiến thức chuyên
viện
môn


5

- Tìm kiếm thông tin
nghề
nghiệp
trên
Internet
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun
- Hình thức kiểm tra hết môn học, mô-đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập
thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp.
Số
TT
1

Môn thi
Chính trị

Hình thức thi
Viết
Vấn đáp


2

Văn hóa Trung học phổ
thông đối với hệ tuyển sinh
Trung học cơ sở

3

Kiến thức, kỹ năng nghề
- Lý thuyết nghề:
Viết,
+ Công nghệ sửa chữa
Vấn đáp
máy
+ Kiến thức lý thuyết về
các thiết bị may có trong các
mô đun đào tạo chuyên môn
nghề
- Thực hành nghề:
Tháo, lắp, hiệu chỉnh các
thiết bị may.
Bài thi thực hành
* Mô đun tốt nghiệp (tích
hợp lý thuyết với thực hành)

Viết, trắc nghiệm

Bài thi lý thuyết và
thực hành


Thời gian thi
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút
(Trong đó 40 phút học
sinh chuẩn bi, 20 phút
trả lời)
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo

Không quá 120 phút
Không quá 60 phút
(Trong đó 40 phút học
sinh chuẩn bi, 20 phút
trả lời)

Không quá 24 giờ

Không quá 24h

4.5. Các chú ý khác:
Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun
đào tạo tự chọn có thể sắp xếp lại các môn học, mô đun đào tạo trong chương trình đào
tạo của mình để theo dõi và quản lý./.


6

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vẽ kỹ thuật cơ khí
Mã môn học: MH07

Thời gian môn học: 45h. Lý thuyết: 35h. Thực hành: 7h. Kiểm tra: 03h
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học được bố trí sau môn tin học cơ bản và trước các mô-đun đào tạo
nghề.
- Tính chất: Môn Vẽ kỹ thuật cơ khí là một trong những môn học lý thuyết cơ sở bắt
buộc.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Đọc thành thạo các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đơn giản.
- Về kỹ năng: + Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp và vẽ lắp các mối ghép từ các chi tiết.
+ Trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn Việt nam (TCVN).
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, chủ động thực tập.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Bài tập Kiểm tra
Tên chương mục
Tổng

TT
thực
(LT
số
thuyết
hành
hoặcTH)
1 Bài mở đầu.
1
1
0

0
Chương 1: Tiêu chuẩn trình bày bản
1
1
vẽ.
0
1. Vật liệu - Dụng cụ vẽ và cách sử
dụng.
2. Tiêu chuẩn Nhà nước về bản vẽ .
3. Ghi kích thước.
4. Trình tự lập bản vẽ.
2 Chương 2: Phép chiếu vuông góc.
Hình chiếu.
1. Khái niệm về các phép chiếu.
2. Hình chiếu của điểm.
3. Hình chiếu của đoạn thẳng.
4. Hình chiếu của mặt phẳng.
5. Hình chiếu của các khối hình học.
6. Hình chiếu của vật thể đơn giản.
7. Kiểm tra chương 2.
1
1
3 Chương 3: Biểu diễn vật thể.
1. Hình chiếu.
2. Hình cắt.
3. Mặt cắt, hình trích.
4. Kiểm tra chương 3.
2
2
4 Chương 4: Hình chiếu trục đo.

1. Khái niệm về hình chiếu trục đo.
2. Các loại hình chiếu trục đo.
3. Cách dựng hình chiếu trục đo.
5
5
5 Chương 5: Vẽ quy ước các mối ghép
5
5


7

và các chiết máy thông dụng.
1. Vẽ quy ước các chi tiết máy thông
dụng.
2. Vẽ quy ước mối ghép hàn.
3. Kiểm tra chương 5.
6 Chương 6: Bản vẽ chi tiết - Bản vẽ
lắp.
1. Bản vẽ chi tiết.
2. Bản vẽ lắp.
3. Kiểm tra chương.
5
5
7 Chương 7: Vẽ kỹ thuật trên máy tính
1. Các lệnh cơ bản về thiết lập bản vẽ
2. Các lệnh trợ giúp và lựa chọn đối
tượng
3. Các lệnh cơ bản về vẽ đối tượng
(Draw)

4. Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng
5. Các lệnh định dạng và ghi kích
thước, nhập văn bản
6. Các lệnh quản lý theo thuộc tính,
lớp, màu đối tượng
7. Kiểm tra chương 7
25
15
7
Tổng cộng:
45
35
7
* Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành
tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết.
Bài mở đầu:
Chương 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ.
Thời gian: 2 giờ
1. Mục tiêu:
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại dụng
cụ vẽ, phương pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ.
- Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ và vật liệu vẽ.
2. Nội dung chương:
2.1. Vật liệu - Dụng cụ vẽ và cách sử dụng.
2.2. Tiêu chuẩn Nhà nước về bản vẽ
.
2.3. Ghi kích thước.
2.4. Trình tự lập bản vẽ.
Chương 2. Phép chiếu vuông góc.

Thời gian: 1 giờ
1. Mục tiêu:
 Hiểu và vẽ được hình chiếu vuông góc của điểm, đường, mặt phẳng.
 Vẽ được hình chiếu của các khối hình học cơ bản.
 Vẽ được các hình chiếu của các khối hình đơn giản.
2. Nội dung:
2.1. Khái niệm về các phép chiếu.
2.2. Hình chiếu của điểm.

1

2

3
được


8

2.3. Hình chiếu của đoạn thẳng.
2.4. Hình chiếu của mặt phẳng.
2.5. Hình chiếu của các khối hình học.
2.6. Hình chiếu của vật thể đơn giản.
2.7. Kiểm tra chương 2.
Chương 3. Biểu diễn vật thể.
1. Mục tiêu:
 Biểu diễn được vật thể bằng PPCG1 và PPCG3.
 Trình bày được các loại hình biểu diễn vật thể và quy ước vẽ.
 Vẽ được hình chiếu của vật thể một cách hợp lý, đọc được bản vẽ, phát hiện
được sai sót trên bản vẽ đơn giản.

2. Nội dung:
2.1. Hình chiếu.
2.2. Hình cắt.
2.3. Mặt cắt, hình trích.
2.4. Kiểm tra chương 3.
Chương 4. Hình chiếu trục đo.
1. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về hình chiếu trục đo và phương pháp vẽ hình chiếu trục
đo của vật thể.
- Dựng được hình chiếu trục đo xiên cân và hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật
thể.
2. Nội dung:
2.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo.
2.2. Các loại hình chiếu trục đo.
2.3. Cách dựng hình chiếu trục đo.
Chương 5. Vẽ quy ước các mối ghép và các hình chiếu thông dụng.
1. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về các loại mối ghép và quy ước biểu diễn.
- Đọc và vẽ được bản vẽ của các chi tiết có các mối ghép.
2. Nội dung:
2.1. Vẽ quy ước các chi tiết máy thông dụng.
2.2. Vẽ quy ước mối ghép hàn.
2.3. Kiểm tra chương 5.
Chương 6. Bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp.
1. Mục tiêu:
- Tách được các chi tiết từ bản vẽ lắp.
- Vẽ được bản vẽ lắp từ các chi tiết của nó.
2. Nội dung:
2.1. Bản vẽ chi tiết.
2.2. Bản vẽ lắp.



9

2.3. Kiểm tra chương.
Chương 7. Vẽ kỹ thuật trên máy tính.
1. Mục tiêu:
- Có kiến thức về phần mềm AUTOCAD (xây dựng bản vẽ, các lệnh, hệ thống lệnh,
thao tác lệnh trong phần mềm);
- Sử dụng các lệnh trong phần mềm AUTOCAD để vẽ mới bản vẽ kỹ thuật;
- Sử dụng các lệnh trong phần mềm AUTOCAD để chỉnh sửa, hiệu chỉnh các bản vẽ
kỹ thuật có sẵn;
- Vẽ thiết lập được bản vẽ chế tạo chi tiết đơn giản.
2. Nội dung:
2.1. Các lệnh cơ bản về thiết lập bản vẽ
2.1.1. Lệnh tạo bản vẽ mới (New), mở bản vẽ sẵn có (Open), lưn bản vẽ (Save,
Save as), thoát khỏi AutoCad (Quit, Exit).
2.1.2. Lệnh sao chép, cắt, dán (copy, cut, paste), Undo, Redo.
2.1.3. Lệnh định dạng bản vẽ Units, Drawing Limits (đơn vị, khổ giấy).
2.2. Các lệnh trợ giúp và lựa chọn đối tượng
2.2.1 Lệnh lựa chọn truy bắt điểm chính xác (Object snap).
2.2.2. Lệnh phóng to thu nhỏ màn hình (Zoom).
2.2.3. Lệnh di chuyển màn hình (Pan).
2.4. Lệnh Ortho.
2.3. Các lệnh cơ bản về vẽ đối tượng (Draw)
2.3.1 Vẽ điểm (Point).
2.3.2. Vẽ đường thẳng (Line).
2.3.3. Vẽ đường đa tuyến (Polyline).
2.3.4. Vẽ đường tròn (Circle).
2.3.5. Vẽ Cung tròn (Arc).

2.3.6. Vẽ hình chữ nhật (Rectangle).
2.3.7. Vẽ đa giác đều (Polygon).
2.3.8. Vẽ elip (Ellipse).
2.3.9. Vẽ đường Spline (Spline).
2.3.10 Vẽ gạch mặt cắt (Hatch).
2.4. Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng
Lệnh xoá đối tượng (Erase).
2.4.2. Lệnh sao chép đối tượng (Copy).
2.4.3. Lệnh di chuyển đối tượng (Move).
2.4.4. Lệnh vẽ đối tượng song song (Offset).
2.4.5. Lệnh vát mép đối tượng (Chamfer).
2.4.6. Lệnh lượng góc đối tượng (Fillet).
2.4.7. Lệnh lấy đối xứng (Mirror).
2.4.8. Lệnh xén một phần đối tượng (Trim).
2.4.9. Lệnh quay đối tượng (Rotate).
2.4.10. Lệnh kéo dài đối tượng (Extend).
2.4.11. Lệnh thay đổi kích thước theo tỉ lệ (Scale).
2.5. Các lệnh định dạng và ghi kích thước, nhập văn bản
2.5.1. Lệnh định dạng kích thước (Dimension Style).
2.5.2. Nhóm lệnh ghi kích thước (Dimension).
2.5.3. Lệnh định dang văn bản (Text Style).
2.5.4. Nhóm lệnh nhập văn bản (Dtext, Mtext).


10

2.5.5. Lệnh hiệu chỉnh (Edit)
2.6. Các lệnh quản lý theo thuộc tính, lớp, màu đối tượng
2.6.1. Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính đối tượng (Properties).
2.6.2. Lệnh tạo và hiệu chỉnh lớp đối tượng (Layer, Layer properties).

2.6.3. Lệnh gán màu cho đối tượng (Colour).
2.7. Kiểm tra chương 7
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1.Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng:
- Phòng học lý thuyết.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Bút chì các loại, tẩy, giấy vẽ
- Dụng cụ đo dùng trong cơ khí.
- Máy chiếu PROJECTOR.
- Máy vi tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Slide.
- Phần mềm AutoCAD.
- Mô hình thật các chi tiết máy.
- Giáo trình vẽ kỹ thuật cơ khí.
- Giáo trình AutoCAD.
- Tập bản vẽ cơ khí.
- Tài liệu tham khảo.
4. Các điều kiện khác:
- Phòng học chuyên môn hoá VKT.
- Phòng thực hành bản vẽ.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức:
Bằng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm tự luận, người học cần đạt các yêu cầu sau:
 Đọc thành thạo các bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
 Biểu diễn đúng vật thể bằng các hình chiếu.
 Xác định đúng hình dáng, kích thước của chi tiết trên bản vẽ lắp.
 Đọc đúng ký hiệu quy ước trên bản vẽ kỹ thuật.
 Trình bày đầy đủ nội dung cơ bản của bản vẽ chi tiết.

 Sử dụng máy tính hoàn thành các bản vẽ kỹ thuật đơn giản.
- Kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng vẽ của học sinh thông qua các bài tập thực hành đạt yêu cầu:
- Bản vẽ trình bày đẹp, đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Đánh giá trong quá trình học tập đạt các yêu cầu sau:
 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ vẽ.
 Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
 Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.


11

2. Phương pháp :
Thường xuyên sử dụng các phương pháp phát vấn, kiểm tra viết tự luận để đánh giá
quá trình học tập của sinh viên.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp. Tổng thời
gian thực hiện môn học là: 45 tiết
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên
+ Hình thức giảng dạy chính của môn học: Lý thuyết trên lớp kết hợp với thảo
luận.
+ Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Đối với học sinh
+ Chủ động, tích cực trong quá trình học tập.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Khi thực hiện môđun giáo viên phải sử dụng tài liệu xuất bản mới nhất hàng năm để

phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật đang sửa đổi theo hướng hội nhập của tiêu chuẩn
quốc tế (ISO).
- Tuỳ theo lưu lượng sinh viên, năng lực thiết bị và đội ngũ giáo viên mà có thể bố trí
giảng dạy chương 8 trước chương 3, chương 4, chương 5, chương 6 hoặc chương 7.
4. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Trần Hữu Quế, Đặng văn Cứ, Nguyễn Văn Tuấn - Vẽ kỹ thuật cơ khí
T1,T2 - NXBGD 2006.
[2]. Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ - Bài tập vẽ kỹ thuật - NXBGD 2005.
[3]. Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ - Giáo trình Vẽ kỹ thuật – NXBGD 2003.
[4]. Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ - Bài tập Vẽ kỹ thuật cơ khí -


12

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Cơ kỹ thuật
Mã số môn học: MH08
Thời gian môn học: 30 giờ;

(Lý thuyết: 28 giờ; kiểm tra: 2 giờ)

I. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí: Môn học Cơ kỹ thuật là môn học kỹ thuật cơ sở trong chương trình môn học,
mô đun bắt buộc dùng đào tạo trình độ trung cấp nghề sửa chữa máy may.
- Tính chất: Môn học Cơ kỹ thuật là môn học lý thuyết kết hợp làm bài tập.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
Sau khi học xong môn học này sinh viên có khả năng:
- Về kiến thức: + Trình bày được kiến thức cơ bản về cơ học, sức bền vật liệu;
+ Trình bày cấu tạo, công dụng và nguyên lý của một số bộ truyền cơ
khí: bộ truyền đai, bộ truyền xích, bộ truyền bánh răng, bộ truyền bánh ma sát, bộ

truyền trục vít, bánh vít, cơ cấu cam, cóc...
-Về kỹ năng: + Giải được một số bài toán cơ bản về cơ học;
+ Giải được các bài toàn về điều kiện bền của chi tiết máy;
+ Tính tỷ số truyền của một số bộ truyền.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian
Số
Thực
Kiểm tra
Tên chương mục
Tổng
TT
Lý thuyết
hành
(LT hoặc
số
Bài tập
TH)
1
Bài mở đầu
5
5
Chương 1: Khái niệm về cơ học
1. Tĩnh học
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Lực và hệ lực
1.1.2. Các tiên đề tĩnh học
1.1.3. Liên kết & phản lực liên kết

1.2. Hệ lực phẳng
1.2.1. Mômen của một lực đối với
1 điểm
1.2.2. Véc tơ chính
1.2.3. Mômen chính
1.2.4. Điều kiện cân bằng
1.2.5. Hệ phương trình cân bằng
cơ bản
1.2.6. Bài tập áp dụng
2. Động học
2.1. Chuyển động cơ bản của vật
rắn


13

2

3

2.1.1. Chuyển động tịnh tiến
2.1.2. Chuyển động quay của vật
rắn quanh 1 trục cố định.
2.2. Chuyển động song phẳng
2.2.1. Định nghĩa
2.2.2. Khảo sát chuyển động của
vật.
2.2.3. Khảo sát chuyển động một
điểm thuộc vật.
2.2.4. Bài tập áp dụng

3. Động lực học
3.1. Định lí biến thiên động lượng
3.2. Định lí biến thiên động năng
Chương 2 : Khái niệm về sức bền
vật liệu
1. Ngoại lực - nội lực - ứng suất
1.1 Ngoại lực
1.2 Nội lực
1.3 Ứng suất
2. Kéo - nén đúng tâm
2.1. Định nghĩa
2.2 Biểu đồ lực dọc
2.3. Biến dạng & ứng suất
2.4. Điều kiện bền
2.5. Bài tập áp dụng
3. Xoắn thuần tuý
3.1. Định nghĩa
3.2. Mômen xoắn
3.3. Biểu đồ mô men xoắn
3.4. Biến dạng & ứng suất
3.5. Điều kiện bền
3.6. Bài tập áp dụng
4. Uốn phẳng
4.1. Định nghĩa
4.2. Mômen uốn - lực cắt
4.3. Biểu đồ nội lực
4.4. Biến dạng & ứng suất
4.5. Điều kiện bền
4.6. Bài tập áp dụng
Chương 3: Truyền động cơ khí

Cộng

10

9

1

15

14

1

30

28

2

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành
được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:


14

Chương 1: Khái niệm về cơ học
1. Mục tiêu:
- Trình bày một số kiến thức cơ bản về cơ học;

- Giải được một số bài toán tĩnh học, hợp chuyển động đơn giản;
2. Nội dung chương:
2.1. Tĩnh học
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1Lực và hệ lực
2.1.1.2. Các tiên đề tĩnh học
2.1.1.3. Liên kết & phản lực liên kết
2.1.2. Hệ lực phẳng
2.1.2.1. Mômen của một lực đối với 1 điểm
2.1.2.2. Véc tơ chính
2.1.2.3. Mômen chính
2.1.2.4. Điều kiện cân bằng
2.1.2.5. Hệ phương trình cân bằng cơ bản
2.1.2.6. Bài tập áp dụng
2.2. Động học
2.2.1. Chuyển động cơ bản của vật rắn
2.2.1.1. Chuyển động tịnh tiến
2.2.1.2. Chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục
cố định.
2.2.2. Chuyển động song phẳng
2.2.2.1. Định nghĩa
2.2.2.2. Khảo sát chuyển động của vật.
2.2.2.3. Khảo sát chuyển động một điểm thuộc vật.
2.2.2.4. Bài tập áp dụng
2.3. Động lực học
2.3.1. Định lí biến thiên động lượng
2.3.2. Định lí biến thiên động năng
Kiểm tra
Chương 2: Khái niệm về sức bền vật liệu
1. Mục tiêu:

- Trình bày được một số kiến thức cơ bản về điều kiện bền của vật liệu;
- Giải được một số bài toán tính điều kiện bền cho chi tiết.
2. Nội dung chương:
2.1. Ngoại lực – nội lực - ứng suất
2.1.1 Ngoại lực
2.1.2 Nội lực
2.1.3 Ứng suất
2.2. Kéo - nén đúng tâm
2.2.1. Định nghĩa
2.2.2. Biểu đồ lực dọc
2.2.3. Biến dạng & ứng suất


15

2.2.4. Điều kiện bền
2.2.5. Bài tập áp dụng
2.3. Xoắn thuần tuý
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Mômen xoắn
2.3.3. Biểu đồ mô men xoắn
2.3.4. Biến dạng & ứng suất
2.3.5. Điều kiện bền
2.3.6. Bài tập áp dụng
2.4. Uốn phẳng
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2. Mômen uốn - lực cắt
2.4.3. Biểu đồ nội lực
2.4.4. Biến dạng & ứng suất
2.4.5. Điều kiện bền

2.4.6. Bài tập áp dụng
Chương 3: Truyền động cơ khí
1. Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo, công dụng và nguyên lý của một số bộ truyền cơ khí: bộ truyền
đai, bộ truyền xích, bộ truyền bánh răng, bộ truyền bánh ma sát, bộ truyền trục vít,
bánh vít, cơ cấu cam, cóc...
- Biết phương pháp tính tỷ số truyền của một số bộ truyền.
2. Nội dung chương:
2.1 Khái niệm cơ bản về máy
2.1.1 Máy và chi tiết máy
2.1.2 Cơ cấu máy
2.1.3 Khâu và khớp động
2.1.4 Hệ dẫn động và tỷ số truyền
2.2. Truyền động ma sát
2.2.1. Truyền động đai
2.2.1.1. Cấu tạo - nguyên lí truyền động
2.2.1.2. Tỉ số truyền
2.2.1.3. Công dụng
2.2.2. Truyền động bánh ma sát
2.2.2.1. Cấu tạo - nguyên lí truyền động
2.2.2.2. Tỉ số truyền
2.2.2.3. Công dụng
3. Truyền động ăn khớp
3.1 . Truyền động bánh răng
3.1.1. Cấu tạo - nguyên lí truyền động
3.1.2. Tỉ số truyền
3.1.3. Công dụng
3.1.4. Bài tập áp dụng
3.2. Truyền động trục vít bánh vít
3.2.1. Cấu tạo - nguyên lí truyền động



16

3.2.2. Tỉ số truyền
3.2.3. Công dụng
3.3. Truyền động xích
3.3.1. Cấu tạo - nguyên lí truyền động
3.3.2. Tỉ số truyền
3.3.3. Công dụng
4. Truyền động trục cơ cấu bốn khâu bốn khớp bản
lề phẳng
4.1. Cấu tạo – nguyên lí truyền động
4.2. Tỉ số truyền
4.3 . Công dụng
5. Một số cơ cấu truyền động cơ khí khác
5.1. Cơ cấu Cam
5.2. Cơ cấu bánh răng – thanh răng
5.3. Cơ cấu cóc
5.4. Cơ cấu trục vít - đai ốc
5.5. Khớp li hợp ma sát
Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
- Vật liệu :
 Các cơ cấu truyền động cơ khí
 Mô hình học cụ máy chuyên ngành
- Dụng cụ và trang thiết bị:
 Các cơ cấu truyền động cơ khí
 Mô hình học cụ máy chuyên ngành
- Nguồn lực khác :

 PC, phần mềm chuyên dùng.
 Projector, Overhead.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Nội dung:
Các nội dung trọng tâm cần kiểm tra là:
- Lực tác dụng trong trạng thái tĩnh, động.
- Điều kiện bền cơ học của một số loại vật liệu.
- Nguyên lí truyền động & công dụng của một số cơ cấu truyền động cơ khí thông
dụng.
2. Phương pháp:
Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc vấn đáp để đánh giá kết quả dạy học.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phạm vi áp dụng môn học:
- Chương trình môn học này được sử dụng để giảng dạy cho trình trình độ trung cấp
nghề, cao đẳng nghề sửa chữa máy may
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: + Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội
dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất
lượng giảng dạy.


17

+ Nên áp dụng phương pháp đàm thoại, ứng
dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy để sinh viên ghi nhớ kỹ hơn.
+ Nên bố trí thời gian ra các bài tập về nhà hợp
lý, hướng dẫn và sửa sai tại chỗ cho sinh viên.
- Đối với người học: Chủ động, tích cực trong quá trình học tập.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Điều kiện bền & công dụng, cách tính tỷ số truyền của một số loại bộ truyền cơ khí.

4. Tài liệu cần tham khảo:


18

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vật liệu cơ khí
Mã môn học: MH09
Thời gian môn học: 30 h.

(Lý thuyết: 30h; Lý thuyết : 28; Kiểm tra: 2h)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC.
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trước các môn học chung và các
môđun đào tạo nghề.
- Tính chất môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC.
- Về kiến thức: + Trình bày đầy đủ các ký hiệu và thành phần hoá học của các loại vật
liệu các bon, thép hợp kim, gang, kim loại và hợp kim màu.
+ Giải thích đúng các ký hiệu vật liệu ghi trên bản vẽ chi tiết.
+ Lựa chọn đúng phương pháp và khoảng nhiệt độ nhiệt luyện cho
các loại vật liệu khác nhau.
- Về kỹ năng: + Lựa chọn và sử dụng được các thiết bị để đo cơ tính vật liệu.
+ Chọn đúng vật liệu cho kết cấu khi biết yêu cầu sử dụng chúng trong
thực tế.
+ Bảo đảm an toàn, vệ sinh công nghiệp.
+ Sáng tạo trong thực tế sản xuất.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, chủ động thực tập.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC.
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:

Số
TT

Tên chương mục

Tổng số

Thời gian
Bài tập

thực
thuyết
hành
1
4

1
2

Mở đầu.
Chương 1: Lý thuyết về hợp kim.

1
4

3

1. Khái niệm về hợp kim.
2. Cấu trúc tinh thể của hợp kim.
Chương 2: Gang.


5

5

4

1. Khái niệm về gang.
2. Các loại gang.
3. Kiểm tra chương 2.
Chương 3: Thép.

5

5

1. Thép các bon.
2. Thép hợp kim.

Kiểm tra
(LT hoặc
TH)
0

1


19

5


Chương 4: Kim loại màu và hợp
kim màu.

6

1. Thành phần hoá học và cách chế tạo hợp kim màu.
2. Tính chất và công dụng của hợp kim màu.
3. Đồng, nhôm và hợp kim của chúng.
4. Hợp kim làm ổ trượt.
5. Kiểm tra chương 3.
5
4
Chương 5: Nhiệt luyện và hóa

1

nhiệt luyện.

7

1. Tác dụng của nhiệt luyện.
2. Phân loại nhiệt luyện.
3. Kiểm tra chương 5
Chương 6: Vật liệu phi kim loại.
1. Polyme, cao su, chất dẻo.
2. Dầu mỡ bôi trơn.
Tổng cộng:

5


4

5

5

30

28

2

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành
được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Mở đầu
Chương 1. Lý thuyết về hợp kim.
1. Mục tiêu:
- Nắm vững khái niệm về hợp kim và cấu trúc mạng tinh thể của các loại hợp kim
khác nhau.
2. Nội dung:
2.1. Khái niệm về hợp kim.
2.2. Cấu trúc tinh thể của hợp kim.
Chương 2. Gang.
1. Mục tiêu:
- Nắm vững khái niệm và phân biệt được các loại gang dùng trong chế tạo máy.
2. Nội dung:
2.1. Khái niệm về gang.
2.2. Các loại gang.

2.3. Kiểm tra chương 2.
Chương 3. Thép.
1. Mục tiêu:
- Phân biệt các loại thép, hợp kim và công dụng của chúng trong chế tạo máy.


20

2. Nội dung:
2.1. Thép các bon.
2.2. Thép hợp kim.
Chương 4. Kim loại và hợp kim màu.
1. Mục tiêu:
- Phân biệt tính chất, công dụng và phạm vi ứng dụng của kim loại và hợp kim màu.
2. Nội dung:
2.1. Thành phần hoá học và cách chế tạo hợp kim màu.
2.2. Tính chất và công dụng của hợp kim màu.
2.3. Đồng, nhôm và hợp kim của chúng.
2.4. Hợp kim làm ổ trượt.
2.5. Kiểm tra chương 3.
Chương 5. Nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện.
1. Mục tiêu:
- Xác định được khoảng nhiệt độ cần thiết để nhiệt luyện các mác thép khác nhau và
trình bày được tác dụng của nhiệt luyện đối với các chi tiết máy.
2. Nội dung:
2.1. Tác dụng của nhiệt luyện.
2.2. Phân loại nhiệt luyện.
2.3. Kiểm tra chương 5
Chương 6. Vật liệu phi kim loại.
1. Mục tiêu:

- Phân biệt đúng các vật liệu phi kim loại và phạm vi ứng dụng của chúng.
2. Nội dung:
2.1. Polyme, cao su, chất dẻo.
2.2. Dầu mỡ bôi trơn.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC.
1. Phòng học chuyên môn hóa/ Nhà xưởng:
Phòng học lý thuyết.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Thép các bon, thép hợp kim
- Gang.
- Kim loại màu và hợp kim màu.
- Vật liệu phi kim.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Thiết bị thử kéo, nén, uốn, xoắn vật liệu.
- Máy mài, lò nhiệt luyện.


21

- Máy soi tổ chức kim loại
- Phim, giấy trong.
- Tranh, áp phích treo tường.
- Tài liệu hướng dẫn người học.
4. Các điều kiện khác:
- Phòng thí nghiệm vật liệu.
- Các cửa hàng kinh doanh vật liệu cơ khí.
- Các nhà máy, xí nghiệp cơ khí.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ.
1. Nội dung:
- Kiến thức:

Bằng bài kiểm tra trắc nghiệm tự luận đạt các yêu cầu sau:
+ Trình bày đúng cấu trúc, thành phần và phạm vi sử dụng của thép các bon, thép hợp
kim, kim loại màu, hợp kim màu, gang...
+ Nhận biết chính xác các loại vật liệu cơ khí sử dụng trong chế tạo máy.
+ Phân biệt các ký hiệu, mã hiệu của các loại vật liệu cơ khí.
+ Hiểu tính chất, công dụng của các loại vật liệu cơ khí.
- Kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thông qua các bài tập thực hành đạt các yêu cầu sau:
+ Nhận biết đúng các cấu trúc mạng tinh thể và tổ chức của kim loại.
+ Phân biệt đúng các loại vật liệu và công dụng của nó.
+ Chọn đúng phương pháp bảo quản, cất giữ các loại vật liệu.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Đánh giá trong quá trình học tập đạt các yêu cầu sau:
- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, sẵn
sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia học tập đầy đủ.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong công việc.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC.
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy
cho trình độ Trung cấp. Tổng thời gian thực hiện môn học là: 30 tiết
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên: + Khi thực hiện môđun giáo viên phải sử dụng tài liệu xuất bản
mới nhất hàng năm để phù hợp với các tiêu chuẩn vật liệu đang sửa đổi theo hướng hội
nhập của tiêu chuẩn quốc tế (ISO).


22

+ Khi giảng dạy chú ý liên hệ, so sánh, chuyển đổi ký hiệu tiêu
chuẩn vật liệu giữa các quốc gia.

+ Khi giảng dạy sử dụng các học cụ trực quan, máy tính, máy
chiếu, tranh treo tường để mô tả cấu trúc tinh thể và tổ chức kim loại, giản đồ trạng
thái Fe - C và các biểu đồ chỉ dẫn nhiệt luyện.
- Đối với người học: Chủ động, tích cực trong quá trình học tập.
2. Những trọng tâm cần chú ý:
- Chỉ dẫn nhiệt luyện chú ý sử dụng ký hiệu đồ hoạ cơ bản theo TCVN mới ban hành
(các tiêu chuẩn này đã được chuyển đổi từ tiêu chuẩn quốc tế ISO 15787-2001).
- Sử dụng các mô hình, trực quan vật thật để làm rõ vấn đề nêu ra trong lý thuyết. Cần
hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu trong thực tế sản xuất ở xưởng và tổ chức trao đổi,
thảo luận các vấn đề liên quan giữa lý thuyết và thực tế.
3. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Trần Mão, Phạm Đình Sùng - Vật liệu cơ khí - NXBGD 1998.
[2]. Hoàng Trọng Bá - Vật liệu phi kim loại - NXBGD2007.
[3]. Nguyễn Hoa Thịnh, Nguyễn Đình Đức - Vật liệu Composite NXBKH&KT - 2002.


23

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
Mã môn học: MH 10
Thời gian môn học: 40h.

(Lý thuyết: 30h. Thực hành:7h. Kiểm tra: 3h)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC.
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trước các môn đào tạo nghề.
- Tính chất môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC.
- Về kiến thức: + Giải thích đúng các ký hiệu, quy ước về dung sai, sai lệch... trên bản

vẽ chi tiết, bản vẽ lắp.
- Về kỹ năng: + Lựa chọn các kiểu lắp ghép phù hợp yêu cầu làm việc của bộ phận
máy hoặc máy.
+Tính toán các sai lệch, dung sai của chi tiết, mối ghép.
- Liệt kê đầy đủ các quy ước về vẽ lắp các mối ghép thường dùng trong chế tạo máy.
- Trình bày đúng cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng dụng cụ đo thường dùng
trong chế tạo máy.
- Đo các kích thước trên chi tiết bằng dụng cụ đo phù hợp.
- Bảo đảm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình đo lường.
- Độc lập, sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC.
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian

Thực

Tên chương mục

Tổng

thuyết
1
5

hành

tra

Mở đầu.
Chương 1: Khái niệm về dung sai lắp ghép.


số
1
5

3

trơn.
Chương 2: Các loại lắp ghép.

15

12

2

1

4

1. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn.
2. Các mối ghép bề mặt trơn thông dụng.
3. Dung sai lắp ghép then và then hoa
4. Dung sai lắp ghép ổ lăn
5. Dung sai truyền động bánh răng.
6. Dung sai mối ghép ren.
Chương 3: Sai lệch hình dạng, vị trí và

6


5

STT
1
2

Kiểm

1. Khái niệm về kích thước, sai lệch, dung
sai.
2. Khái niệm lắp ghép và lắp ghép bề mặt

1


24

nhám bề mặt.

5

1. Sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt.
2. Nhám bề mặt.
3. Cách ghi kích thước cho bản vẽ chi tiết.
Chương 4: Các dụng cụ đo lường thông
dụng trong chế tạo máy.
1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp.
2. Dụng cụ đo dạng thước cặp.
3. Dụng cụ đo dạng panme.
4. Dụng cụ đo dạng đồng hồ so.

5. Các dụng cụ đo kiểm khác.
Tổng cộng:

1

13
40

7
30

5
7

3

2. Nội dung chi tiết.
Mở đầu:
Mục tiêu:
- Trình bày được sự ra đời và phát triển của môn học, nội dung nghiên cứu, tính chất
và nhiệm vụ, vai trò, vị trí môn học đối với người thợ cơ khí sửa chũa máy may.
Chương 1: Khái niệm về dung sai lắp ghép
1. Mục tiêu:
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về dung sai lắp ghép, những kiến thức về dung sai
kích thước trong gia công cơ khí.
- Nhận thức được tầm quan trọng của kích thước trên bản vẽ.
2. Nội dung:
2.1. Khái niệm về kích thước, sai lệch, dung sai.
2.2. Khái niệm lắp ghép và lắp ghép bề mặt trơn.
Chương 2: Các loại lắp ghép

1. Mục tiêu:
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về dung sai lắp ghép bề mặt trụ trơn, dung sai
truyền động bánh răng và dung sai mối ghép ren.
2. Nội dung:
2.1. Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn.
2.2. Các mối ghép bề mặt trơn thông dụng.
2.3. Dung sai lắp ghép then và then hoa
2.4. Dung sai lắp ghép ổ lăn
2.5. Dung sai truyền động bánh răng.
2.6. Dung sai mối ghép ren.
Chương 3: Sai lệch hình dạng, vị trí và nhám bề mặt
1. Mục tiêu:
- Nắm vững các khái niệm cơ bản về dung sai hình dạng hình học, nhám bề


25

mặt và cách ghi kích thước cho bản vẽ chi tiết.
2. Nội dung:
2.1. Sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt.
2.2. Nhám bề mặt.
2.3. Cách ghi kích thước cho bản vẽ chi tiết.
Chương 4: Các dụng cụ đo lường thông dụng trong chế tạo máy
1. Mục tiêu:
- Biết cách phân loại và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo trong chế tạo máy.
- Đo chính xác các kích thước, xác định được các dạng sai số hình dạng hình học và vị
trí của chi tiết, bộ phận máy.
- Hình thành tác phong công nghiệp, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị dụng cụ.
2. Nội dung:
2.1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp.

2.2. Dụng cụ đo dạng thước cặp.
2.3. Dụng cụ đo dạng panme.
2.4. Dụng cụ đo dạng đồng hồ so.
2.5. Các dụng cụ đo kiểm khác.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC.
1. Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng:
Phòng học lý thuyết.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Chi tiết trục có kích thước: L = 200; 10  40 với độ nhám khác nhau.
- Chi tiết ống có kích thước: L = 200; 20  40 với độ dày, độ nhám khác nhau.
- Vòng bi, thép thanh các loại có chiều dày, độ nhám khác nhau.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Thước lá, ê ke, căn mẫu.
- Thước cặp các loại.
- Panme các loại.
- Kalíp, dưỡng kiểm.
- Thước đo góc, đồng hồ so, căn lá.
- Máy đo độ nhám.
- Máy chiếu projector.
- Máy vi tính.
- Băng video.
- Tranh, áp phích treo tường.
- Giáo trình.
- Tài liệu hướng dẫn người học.
4. Các điều kiện khác:


×