Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM, XQUANG TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI TRÊN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU CỦA CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM, X-QUANG TRONG
CHẨN ĐOÁN SỎI TRÊN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU CỦA CHÓ
VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
Lớp: DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012

THÁNG 8/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM, X-QUANG TRONG
CHẨN ĐOÁN SỎI TRÊN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU CỦA CHÓ
VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn


TS. LÊ QUANG THÔNG
BSTY. VŨ KIM CHIẾN

THÁNG 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Hà
Tên luận văn: ‘‘Ứng dụng phương pháp siêu âm, X-quang trong chẩn
đoán sỏi trên đường tiết niệu của chó và ghi nhận hiệu quả điều trị’’.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp của Khoa Chăn Nuôi Thú
Y, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ngày…..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. Lê Quang Thông

ii


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên con xin gửi đến gia đình, cha mẹ đã nuôi dưỡng dạy dỗ
con ăn học nên người.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Lê Quang Thông và BSTY.
Vũ Kim Chiến đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí

Minh, Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, giáo viên chủ nhiệm Lê Nguyễn
Phương Khanh, cùng toàn thể quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học
tại trường.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú cùng toàn thể các anh
chị đang công tác tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em thực tập tốt.
Cuối cùng, mình cảm ơn tất cả các bạn lớp DH07TY đã cùng mình chia sẻ
những khó khăn, những niềm vui, nỗi buồn trong suốt thời gian học và thực tập tốt
nghiệp.

iii


TÓM TẮT
Đề tài ‘‘Ứng dụng phương pháp siêu âm, X-quang trong chẩn đoán sỏi trên
đường tiết niệu của chó và ghi nhận hiệu quả điều trị’’ được tiến hành từ ngày
1/2/2012 đến ngày 1/6/2012 tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục
Thú y TP. Hồ Chí Minh. Nội dung khảo sát bao gồm: kết quả chẩn đoán chó bị sỏi
niệu bằng siêu âm, X-quang, khảo sát tình hình chó bị sỏi trên hệ tiết niệu được đem
đến khám và điều trị tại Trạm với các chỉ tiêu theo dõi và ghi nhận hiệu quả điều trị.
Kết quả chẩn đoán hình ảnh cho thấy có 163 trường hợp chó bị sỏi niệu chiếm
tỉ lệ 37,13% trên tổng số 439 chó mắc bệnh hệ tiết niệu và chiếm 2,51% so với tổng
số 6501 chó đến khám tại Trạm. Trong đó có 93 ca chó bị sỏi bàng quang chiếm tỉ
lệ 57,06%, 37 ca bị sỏi thận (22,7%), 18 ca bị sỏi thận và sỏi bàng quang (11,04%),
14 ca bị sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo (8,59%) và 1 ca bị sỏi niệu đạo (0,61%).
Chó bị sỏi niệu có những dấu hiệu thường gặp là tiểu ra máu (38,04%), bí tiểu
(33,13%) và tiểu khó (30,06%).
Sự khác biệt về tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo yếu tố nhóm giống, nhóm tuổi là có ý
nghĩa về mặt thống kê. Nhóm giống ngoại có tỉ lệ chó bị sỏi niệu là 39,44% và

nhóm giống nội là 27,38%. Nhóm tuổi có tỉ lệ chó bị sỏi niệu cao nhất là nhóm từ 5
đến 10 tuổi (49,08%) và tỉ lệ thấp nhất ở nhóm dưới 2 tuổi (3,68%). Không phát
hiện ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến nguy cơ bị sỏi niệu trên chó.
Tỉ lệ bệnh theo thức ăn viên là 43,37%, thức ăn gia đình là 33,47% và dạng
thức ăn kết hợp là 40%. Sự khác biệt về tình trạng dinh dưỡng là không có ý nghĩa.
Tỉ lệ bệnh sỏi niệu theo phương thức nuôi nhốt là 57,84%, nuôi thả là 27,86%
và nuôi kết hợp là 41,33%. Sự khác biệt theo phương thức nuôi là có ý nghĩa.
Kết quả xét nghiệm máu của 24 chó bị sỏi niệu ghi nhận chỉ số BUN bất
thường chiếm 45,83%, creatinine (37,5%), calcium (66,67%), phosphor (62,5%).
Hiệu quả điều trị sỏi niệu theo phương pháp ngoại khoa là 89,36% và theo
phương pháp nội khoa là 81,90%.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách các hình....................................................................................................xii
Danh sách các sơ đồ ................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2

Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Đặc điểm hệ tiết niệu chó ...................................................................................... 3
2.1.1 Thận.................................................................................................................... 4
2.1.2 Ống dẫn tiểu ....................................................................................................... 5
2.1.3 Bàng quang......................................................................................................... 5
2.1.4 Ống thoát tiểu ..................................................................................................... 6
2.2 Khái quát về bệnh sỏi trên đường tiết niệu ........................................................... 6

v


2.2.1 Sơ lược về sỏi niệu ............................................................................................. 6
2.2.2 Vài nét về các loại sỏi ........................................................................................ 6
2.2.3 Nguyên nhân hình thành sỏi............................................................................... 9
2.2.4 Triệu chứng của sỏi niệu .................................................................................. 10
2.2.4.1 Sỏi thận, sỏi niệu quản .................................................................................. 10
2.2.4.2 Sỏi ở bàng quang, niệu đạo ........................................................................... 10
2.2.5 Phương pháp chẩn đoán ................................................................................... 11
2.2.5.1 Chẩn đoán lâm sàng ...................................................................................... 11
2.2.5.2 Chẩn đoán hình ảnh....................................................................................... 11
2.2.5.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ........................................................................ 11
2.2.6 Điều trị ............................................................................................................. 11
2.2.6.1 Điều trị không phẫu thuật.............................................................................. 12
2.2.6.2 Điều trị bằng phẫu thuật ................................................................................ 12
2.3 Sơ lược về X-quang ............................................................................................ 13
2.3.1 Nguyên lý phát sinh tia X................................................................................. 12
2.3.2 Tính chất của tia X ........................................................................................... 14
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hình ảnh trên phim X-quang ................................. 14
2.3.4 X-quang hệ niệu ............................................................................................... 15
2.4 Đại cương về siêu âm .......................................................................................... 17

2.4.1 Giới thiệu.......................................................................................................... 16
2.4.2 Cơ sở vật lý của siêu âm .................................................................................. 16
2.4.3 Bản chất và tính chất của siêu âm .................................................................... 16
2.4.4 Nguyên lý cấu tạo máy siêu âm ....................................................................... 17

vi


2.4.5 Các hình thức siêu âm ...................................................................................... 19
2.4.6 Sử dụng máy siêu âm ....................................................................................... 20
2.5 Sơ lược một vài chỉ tiêu sinh hóa máu ................................................................ 21
2.6 Sơ lược về các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................ 21
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 23
3.1 Địa điểm và thời gian khảo sát ............................................................................ 23
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 23
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................ 23
3.4 Phương tiện khảo sát ........................................................................................... 23
3.4.1 Thiết bị - vật liệu .............................................................................................. 23
3.4.2 Dụng cụ ............................................................................................................ 24
3.4.3 Thuốc thú y ...................................................................................................... 25
3.5 Phương pháp tiến hành ........................................................................................ 25
3.5.1 Thu thập thông tin ............................................................................................ 25
3.5.2 Khám lâm sàng ................................................................................................. 25
3.5.3 Chẩn đoán hình ảnh .......................................................................................... 26
3.5.3.1 Siêu âm .......................................................................................................... 26
3.5.3.2 X-quang ......................................................................................................... 27
3.5.4 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ........................................................................... 27
3.5.5 Phương pháp mổ .............................................................................................. 27
3.5.6 Chăm sóc hậu phẫu .......................................................................................... 31
3.6 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 32

3.7 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 32

vii


Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 33
4.1 Tần số xuất hiện các triệu chứng lâm sàng ......................................................... 33
4.2 Tỉ lệ chó bị sỏi theo vị trí trên hệ niệu so với tổng số chó có bệnh lý hệ niệu.... 34
4.3 Kết quả chẩn đoán hình ảnh sỏi niệu trên chó .................................................... 35
4.4 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo nhóm giống ................................................................. 39
4.5 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo nhóm tuổi.................................................................... 40
4.6 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo giới tính ...................................................................... 42
4.7 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo tình trạng dinh dưỡng ................................................. 43
4.8 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo phương thức nuôi ....................................................... 45
4.9 Kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu sinh hóa máu trên chó bị sỏi niệu .............. 46
4.10 Phương pháp và hiệu quả điều trị sỏi niệu ........................................................ 48
4.10.1 Điều trị theo hướng nội khoa ......................................................................... 48
4.10.2 Điều trị theo hướng ngoại khoa...................................................................... 49
4.10.3 Hiệu quả điều trị ............................................................................................. 49
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 52
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 52
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 58

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG

Bảng 4.1 Tần số xuất hiện các triệu chứng lâm sàng ................................................ 33
Bảng 4.2 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo vị trí ................................................................... 34
Bảng 4.3 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo nhóm giống ....................................................... 39
Bảng 4.4 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo nhóm tuổi .......................................................... 40
Bảng 4.5 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo giới tính ............................................................. 42
Bảng 4.6 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo tình trạng dinh dưỡng........................................ 43
Bảng 4.7 Tỉ lệ chó bị sỏi niệu theo phương thức nuôi .............................................. 45
Bảng 4.8 Kết quả xét nghiệm một số chỉ tiêu sinh hóa máu ..................................... 46
Bảng 4.9 Phương pháp và hiệu quả điều trị sỏi niệu ................................................ 49

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Đường niệu dưới và cơ quan sinh dục ở chó đực ........................................ 3
Hình 2.2 Đường niệu dưới và cơ quan sinh dục ở chó cái .......................................... 4
Hình 2.3 Thận và mặt cắt dọc ..................................................................................... 5
Hình 2.4 Sỏi struvite (trái) và sỏi calcium oxalate (phải) ........................................... 7
Hình 2.5 Sỏi ammonium urate (trái) và sỏi cystine (phải) .......................................... 8
Hình 2.6 Sỏi silica (trái) và sỏi phức hợp (phải) ......................................................... 9
Hình 2.7 Máy X-quang ............................................................................................. 13
Hình 2.8 Máy siêu âm ............................................................................................... 17
Hình 3.1 Dụng cụ mổ sạn bàng quang ở chó cái (trái) và chó đực (phải) ................ 24
Hình 3.2 Kim, chỉ may (trái) và khăn trùm phẫu thuật, găng vô trùng (phải) .......... 24
Hình 3.3 Chó tiểu ra sạn (trái) và tiểu ra máu (phải) ................................................ 26
Hình 3.4 Thông tiểu chó đực (trái) và chó cái (phải) ................................................ 27
Hình 3.5 Mổ vào xoang bụng và bộc lộ bàng quang ................................................ 29
Hình 3.6 Chọc thủng bàng quang và bộc lộ viên sỏi ................................................ 29
Hình 3.7 Bàng quang sau khi may ............................................................................ 29

Hình 3.8 May da ........................................................................................................ 29
Hình 3.9 Bơm nước muối sinh lý có pha iode để tống sỏi trở lại bàng quang ......... 30
Hình 3.10 Xác định vị trí của viên sỏi trên đường thoát tiểu .................................... 30
Hình 3.11 Mổ trên niệu đạo ...................................................................................... 30
Hình 3.12 Đặt ống thông tiểu vào bàng quang ......................................................... 30

x


Hình 3.13 Lấy từng viên sỏi ra khỏi ống thoát tiểu .................................................. 31
Hình 3.14 May ống thoát tiểu (trái) và may da (phải) .............................................. 31
Hình 3.15 Chó đực sau khi mổ vẫn tiếp tục để ống thông tiểu ................................. 32
Hình 4.1 Hình siêu âm sỏi thận phải có kích thước rất lớn làm thận bị biến dạng ... 36
Hình 4.2 Hình siêu âm chó bị sỏi thận phải và sỏi bàng quang ................................ 36
Hình 4.3 Hình ảnh siêu âm chó bị sạn bùn bàng quang ............................................ 37
Hình 4.4 Hình ảnh siêu âm phát hiện sỏi bàng quang có kích thước rất lớn (5,35 cm)
................................................................................................................................... 37
Hình 4.5 Hình siêu âm sỏi ngay tại vị trí cổ bàng quang (trái) và sỏi niệu đạo (phải)
. .................................................................................................................................. 37
Hình 4.6 Hình siêu âm chó bị sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo ................................. 37
Hình 4.7 Hình X-quang phát hiện nhiều sỏi trung bình và nhỏ ở bàng quang ......... 38
Hình 4.8 Hình X-quang phát hiện 1 khối sỏi bàng quang có kích thước rất lớn ...... 38
Hình 4.9 Hình X-quang phát hiện 2 khối sỏi rất lớn ở bàng quang .......................... 38
Hình 4.10 Hình X-quang cho thấy chó bị sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo............... 38

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
TRANG

Sơ đồ 2.1 Sự tạo thành tia X ..................................................................................... 13

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chó là loài động vật thông minh, trung thành và giúp ích rất nhiều cho con
người. Bạn hãy thử tưởng tượng sau một ngày làm việc căng thẳng hay học tập mệt
mỏi và chào đón bạn khi trở về nhà là chú chó đáng yêu, đó là khoảnh khắc mà mệt
mỏi lo âu được giảm đi rất nhiều. Vì vậy, chúng ngày càng trở nên rất gần gũi và là
người bạn không thể thiếu của con người. Nuôi chúng là một trong những sở thích
đang được ưa chuộng của giới trẻ ngày nay, nhất là những bạn sống trong thành
phố. Nhưng chúng ta không thể phủ nhận với sự hội nhập của đất nước thì rất nhiều
giống chó ngoại nhập vào nước ta. Do đó, sự gia tăng về chủng loại cũng đồng hành
với tình hình bệnh tật khá phức tạp gây nên nhiều lo lắng cho người nuôi và việc
nâng cao kiến thức điều trị bệnh cho các bác sỹ thú y ngày càng cần thiết. Trong số
các bệnh thường xảy ra thì bệnh lý trên hệ niệu là một trong những bệnh thường gặp
và chứng sỏi trên đường tiết niệu chó tương đối phổ biến. Có thể do điều kiện
không cho phép, chủ phải nuôi nhốt, cho chúng thức ăn khô, không cung cấp đủ
nước… Vì vậy, nhu cầu chẩn đoán nhanh, chính xác để gia tăng hiệu quả điều trị là
không nhỏ. Hiện nay, việc ứng dụng các phương pháp siêu âm, X-quang vào việc
chẩn đoán bệnh trên gia súc còn ít được phổ biến. Các kỹ thuật này chỉ được sử
dụng trong các phòng mạch lớn ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, trong khi đó
nhu cầu ứng dụng các phương pháp này để chẩn đoán bệnh cho vật nuôi, nhất là thú
cảnh ngày càng cao.
Xuất phát từ những thực tế đó, cùng với sự yêu thích loài động vật này, được
sự đồng ý của bộ môn Cơ thể - Ngoại khoa thuộc khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại
Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh và Chi cục thú y thành phố Hồ Chí Minh,

dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Quang Thông và BSTY. Vũ Kim Chiến, chúng tôi

1


tiến hành thực hiện đề tài: “Ứng dụng phương pháp siêu âm, X-quang trong
chẩn đoán sỏi trên đường tiết niệu của chó và ghi nhận hiệu quả điều trị”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Ứng dụng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, X-quang) để chẩn đoán
chứng sỏi trên đường tiết niệu của chó.
Tìm hiểu về tình hình bệnh sỏi niệu và yếu các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh:
nhóm giống, lứa tuổi, giới tính, tình trạng dinh dưỡng và phương thức nuôi.
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu trên chó.
1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận các triệu chứng lâm sàng trên chó có bệnh lý hệ tiết niệu, từ đó tính
tần số xuất hiện các triệu chứng chủ yếu trên chó bị chứng sỏi niệu.
Ghi nhận số ca bệnh lý trên hệ niệu có phát hiện sỏi.
Ghi nhận hiệu quả của kỹ thuật siêu âm, X-quang trong chẩn đoán sỏi niệu.
Theo dõi các yếu tố nhóm giống, lứa tuổi, giới tính, tình trạng dinh dưỡng và
phương thức nuôi có liên quan đến chứng sỏi niệu.
Theo dõi sự biến đổi một số chỉ tiêu sinh hóa máu liên quan đến sỏi niệu.
Theo dõi kết quả điều trị sỏi niệu trên chó.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Đặc điểm hệ tiết niệu chó

Theo Phan Quang Bá (2004), bộ máy tiết niệu bao gồm: thận là nơi sản sinh ra
nước tiểu; ống dẫn tiểu để đưa nước tiểu đến bàng quang; bàng quang là nơi tích
chứa nước tiểu và cuối cùng là ống thoát tiểu, có nhiệm vụ đưa nước tiểu ra ngoài.

Hình 2.1 Đường niệu dưới và cơ quan sinh dục ở chó đực
(Nguồn: />
3


Hình 2.2 Đường niệu dưới và cơ quan sinh dục ở chó cái
(Nguồn: />2.1.1 Thận
Vị trí: Thận có hình hạt đậu, có màu đỏ sậm. Thận phải nằm ở vị trí từ đốt
sống ngực số 13 đến đốt sống thắt lưng số 2. Thận trái bị dạ dày ép về phía sau, ở vị
trí từ đốt sống thắt lưng số 1 đến đốt sống thắt lưng số 3.
Cấu tạo: Bên ngoài, thận được phủ bởi một lớp bao sợi mỏng. Nếu cắt dọc
thận, thấy bên trong chia làm 2 vùng rõ rệt, vùng vỏ ở ngoài và vùng tủy ở trong.
Giữa vùng vỏ và vùng tủy, có một vùng rất đậm màu, gọi là vòng cung mạch quản,
là nơi mạch máu phân chia làm các mao quản để đến các vi thể thận. Đơn vị cấu tạo
nhỏ nhất của thận là các vi thể thận. Mỗi thận có đến hàng triệu đơn vị chức năng,
mỗi đơn vị thận gồm cầu thận có chức năng lọc, các ống lượn và quai Henle có
chức năng tái hấp thu và bài thải.

4


Hình 2.3 Thận và mặt cắt dọc
(Nguồn: />Chức năng: Chức năng chủ yếu của thận là tạo nước tiểu và bài tiết nước tiểu,
duy trì hằng số nội môi, giữ cân bằng thể tích và các thành phần ion của dịch cơ thể
nhờ chức năng tạo thành nước tiểu của nó. Đào thải các sản phẩm sinh ra từ quá
trình dị hóa trong cơ thể: urea, acid uric, creatinin…Điều hòa quá trình chuyển hóa

canxi và các chuyển hóa khác (Nguyễn Như Pho, 2000).
2.1.2 Ống dẫn tiểu
Là ống dẫn nước tiểu từ thận đi vào bàng quang. Ống dẫn tiểu chia làm 2
phần: phần bụng và phần chậu. Phần bụng: bắt đầu từ tể thận chạy ra sau, song song
với các mạch máu lớn vùng thắt lưng. Phần chậu: khi đi vào xoang chậu, các ống
dẫn tiểu hơi chếch xuống dưới và vào trong để đổ vào cổ bàng quang.
Thành của ống dẫn tiểu cấu tạo gồm 3 lớp:
Lớp bao sợi bên ngoài, gồm nhiều sợi đàn hồi.
Lớp cơ gồm 3 lớp: cơ dọc ở trong và ngoài, xen kẽ ở giữa là lớp cơ vòng.
Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp nhỏ.
2.1.3 Bàng quang
Là một túi cơ, có kích thước thay đổi tùy thuộc vào lượng nước tiểu đang
chứa. Thành bàng quang cũng có 3 lớp: lớp mô liên kết bên ngoài; lớp cơ gồm 2 lớp
cơ trơn: cơ dọc và cơ chéo, riêng ở phần cổ bàng quang có một lớp cơ vòng rất

5


mạnh gọi là cơ vòng bàng quang; lớp niêm mạc mỏng, màu nhạt và có nhiều nếp
nhăn khi bàng quang rỗng (do sự co lại). Bàng quang được cố định nhờ 3 dây treo:
dây treo dưới hay dây treo giữa, nối phần trước của bàng quang đến cạnh trước
xoang chậu và kéo dài đến tận rốn, gọi là thừng Ouraque; hai dây treo bên là thừng
đặc ruột của động mạch rốn.
2.1.4 Ống thoát tiểu
Là phần nối tiếp phía sau của bàng quang. Trên thú đực, ống thoát tiểu khá
dài, gồm 2 phần:
Niệu đạo trong xoang chậu: có cấu tạo dạng xốp và cơ hành xốp.
Niệu đạo ngoài xoang chậu: đi vào giữa 2 nhánh của dương vật, nằm ở mặt
dưới dương vật và đổ ra qui đầu.
Ống thoát tiểu được bao bên ngoài bởi thể hang ống thoát tiểu, sau đó đến lớp

cơ, gọi là cơ hành hang, lớp cơ này góp phần tống các chất tiết của các tuyến sinh
dục khi giao hợp cũng như làm sạch nước tiểu trong ống sau khi đi tiểu.
Niệu đạo thú cái: tương đương đoạn niệu đạo nằm trong xoang chậu của thú
đực nhưng không chứa tuyến.
2.2 Khái quát về bệnh sỏi trên đường tiết niệu
2.2.1 Sơ lược về sỏi niệu
Sỏi niệu gồm các tinh thể khoáng (chiếm hơn 90% trọng lượng viên sỏi):
magnesium ammonium phosphate, calcium oxalate, calcium phosphate, uric acid và
cystine. Các tinh thể khoáng chất lắng đọng tập trung vào một nhân protein và
mucoprotein (chiếm < 5% thành phần của sỏi). Nước chiếm khoảng 5%, còn lại là
các vi lượng như citrate, kim loại kiềm, fluo…(Hodgkinson, 1969). Sỏi phổ biến
trên chó là struvite (magnesium ammonium phosphate), thứ hai là calcium oxalate
chiếm 25% số trường hợp (trích dẫn bởi Nguyễn Như Pho, 2000).
2.2.2 Vài nét về các loại sỏi
Sỏi Struvite
Thường chiếm hơn 1/2 sỏi bàng quang, còn lại là triple phosphate hay MAP
(magnesium ammonium phosphate). Dạng tròn hoặc nhiều mặt, phẳng hay xù xì,

6


màu kem hay xám và thường hiện diện trên chó cái ở tất cả các giống ngoại trừ
Dalmatians. Nguy cơ tạo sỏi có thể là do gen làm tăng sự hình thành tinh thể
struvite, phổ biến nhất ở giống Miniature Schnauzer, Shih Tzu và Bichon Frise, do
khẩu phần thừa protein hay do thiếu nước uống tạo nước tiểu kiềm làm tăng nhiễm
trùng niệu khi gặp các vi khuẩn sản sinh urease, nước tiểu vì lí do nào đó ở lâu
trong bàng quang như bị stress, bị nhốt, do khối u gây chèn ép…tạo điều kiện cho
tinh thể struvite lắng đọng tạo sỏi.
Calcium oxalate
Là sỏi phổ biến thứ hai, chiếm 30 – 50 % số chó bị sỏi và đặc biệt trên chó đực

ở tất cả các giống trừ Dalmatians. Sỏi này xuất hiện ở hai dạng monohydrate tròn và
phẳng, còn dihydrate luôn có bề mặt xù xì thô ráp, đôi khi thấy cả hai loại sỏi và
cũng có khi tìm thấy cùng với các loại sỏi khác như calcium phosphate, struvite hay
ammonia urate.
Vài yếu tố nguy cơ kết hợp với nhau làm tăng khả năng tạo sỏi như chứng
tăng calcium trong máu, trong nước tiểu, đang mắc bệnh Cushing hay đang sử dụng
cortisone.

Hình 2.4 Sỏi struvite (trái) và sỏi calcium oxalate (phải)
(Nguồn: />Urate và ammonium urate
Sỏi này phổ biến ở chó Dalmatian, Bulldog, Yorkshire Terrier ở độ tuổi trung
bình, thường xuất hiện ở con đực. Sự khác biệt này là bởi chúng trao đổi protein
khác nhau trong gan, cuối cùng uric acid tạo lập trong nước tiểu. Sỏi có dạng oval,
bề mặt phẳng với sự tập trung nhiều vòng khoáng.

7


Sỏi urate và ammonium urate có khuynh hướng tạo thành ở nước tiểu acid và
không liên quan đến nhiễm trùng niệu. Hai loại sỏi này thường không cản quang,
nhỏ và nhiều, hình thành trong bàng quang và hay bị nghẽn khi đi qua ống thoát tiểu
ở chó đực.
Sỏi cystine
Sỏi có nhiều hình dạng nhưng thường có dạng cầu và luôn luôn phẳng, sỏi
thường thấy ở chó có gen liên quan đến việc giảm khả năng tái hấp thu cystine trong
ống lượn xa dẫn đến cystine niệu. Khi cystine không thể hòa tan được nữa, đặc biệt
là trong nước tiểu acid, thì tăng khả năng hình thành sỏi cystine.
Theo Hoppe (1994), sự hiện diện của tinh thể cystine niệu thì nhiều khả năng
chó có sỏi cystine, tuy nhiên chó có sỏi cystine thì không có nghĩa là có tinh thể. Sỏi
cystine phổ biến ở các giống Dachshund, Bulldog, Chihuahua, Basset Hound, tập

trung trên chó đực và ít phát hiện trên chó non (trích dẫn bởi Huỳnh Thanh Ngọc,
2004).

Hình 2.5 Sỏi ammonium urate (trái) và sỏi cystine (phải)
(Nguồn: />Sỏi silica
Cơ chế hình thành sỏi silica thì chưa được biết, tuy nhiên có mối quan hệ giữa
loại sỏi này với việc hấp thu silica, acid silica và magnesium silica trong bữa ăn.
Việc ăn một lượng lớn gluten bắp và vỏ đậu nành có lượng silica lớn có thể gây
hình thành sỏi. Những con chó đực có độ tuổi 6 đến 8 năm thuộc giống chó Old
English Sheepdogs, Golden và Labrador Retrievers thường bị loại sỏi này.

8


Sỏi phức hợp
Sỏi hỗn hợp được tạo ra bởi sự kết hợp các khoáng chất có số lượng tương
đương và sỏi phức hợp gồm một lõi khoáng được bao bọc bởi một số ít hơn các
khoáng chất khác trong một lớp khác. Các loại sỏi này chiếm tỉ lệ thấp.

Hình 2.6 Sỏi silica (trái) và sỏi phức hợp (phải)
(Nguồn: />2.2.3 Nguyên nhân hình thành sỏi
Theo Nguyễn Như Pho (2000), nguyên nhân của sự hình thành sỏi là do các
yếu tố sau:
Tinh thể khoáng: nước tiểu bị bão hòa do số lượng khoáng chất vượt quá giới
hạn, các khoáng chất dần dần tích tụ thành viên sỏi. Các chất khoáng phổ biến gây
nên sỏi ở gia súc là magnesium, phosphorus, calcium và ammonia.
Khẩu phần và cách cho ăn uống: có thể làm thay đổi độ pH của nước tiểu,
lượng nước tiểu và khả năng cô đặc làm cho nước tiểu bị bão hòa với một số
khoáng như citrate, magnesium, pyrophosphate, glycoprotein, mucopolysacharide
và một số vi lượng kim loại. Thức ăn chứa nhiều protein, thực phẩm chua, lượng

nước uống vào không đủ nhu cầu hằng ngày cũng dễ gây tích tụ sỏi.
pH của nước tiểu: nước tiểu chó có tính hơi acid. Nước tiểu quá acid hoặc
kiềm đều tạo nguy cơ hình thành sỏi (nên theo dõi và giữ ổn định pH của nước tiểu
ở mức 5,5 – 6 trong điều trị và phòng ngừa sỏi ở chó).
Vi khuẩn: theo Waltham (1999) thì hầu hết sỏi struvite trên chó đều do nhiễm
trùng niệu. Vi khuẩn phổ biến gây nhiễm trùng niệu là: Leptospira spp., Escherichia

9


coli, Staphylococcus spp. và Proteus spp., vi khuẩn sinh men urease như
Staphylococcus spp. và Proteus spp. hình thành một môi trường kiềm tính, đây là
yếu tố quan trọng trong sự hình thành một số sỏi niệu ở chó như struvite và calcium
phosphate (Osborne et al., 1995).
Dược phẩm: có thể là nguyên nhân tạo sỏi, có thể gây tăng mức calcium trong
nước tiểu, có khi làm tăng hoặc giảm pH nước tiểu, mà pH và nhiệt độ là hai yếu tố
quan trọng trong sự tạo lập sỏi. Vài loại dược phẩm gây sỏi khi sử dụng một thời
gian dài như lasix, cortisone, ascorbic acid, sulfonamide và tetracycline.
Nguyên nhân khác: thú không được đi tiểu tự do trong một thời gian dài,
thiếu nước uống, stress. Vi khuẩn hiện diện cùng với nước tiểu cô đặc quá mức sẽ
làm tăng khả năng tạo sỏi.
2.2.4 Triệu chứng của sỏi niệu
2.2.4.1 Sỏi thận, sỏi niệu quản
Thường có những dấu hiệu như đau vùng bụng, tiểu có máu, thận ứ nước hay
sưng thận nếu sỏi gây nghẽn dòng chảy của nước tiểu. Ngoài ra cũng có sự miễn
cưỡng khi nhảy hoặc chạy chơi, lừ đừ và mất tính thèm ăn và có thể sốt nếu có vi
khuẩn xâm nhập. Đau âm ỉ gặp ở những sỏi vừa và thậm chí lớn nhưng nằm ở vị trí
bể thận. Sỏi di chuyển từ trên bể thận xuống gây căng niệu quản, tăng áp lực trong
lòng niệu quản và co thắt niệu quản gây đau.
2.2.4.2 Sỏi ở bàng quang, niệu đạo

Tiểu đau đớn: chó có biểu hiện khó khăn, đau đớn trong lúc đi tiểu, nước tiểu
nhỏ giọt; trong nước tiểu có thể có máu lợn cợn hoặc có màng nhầy.
Tiểu ra máu: nếu chó tiểu ra máu trong suốt quá trình đi tiểu là do bệnh ở
đường tiết niệu trên. Ngoài ra có thể phán đoán bước đầu nguyên nhân gây ra bệnh
căn cứ vào đặc điểm của cục máu, nước tiểu có máu tươi chứng tỏ máu ra từ đường
niệu dưới, nước tiểu có máu không tươi chứng tỏ máu ra từ đường niệu trên. Nước
tiểu có lẫn máu dạng sợi hoặc hình con giun, chứng tỏ máu ra từ thận, khi đi qua
niệu quản tạo thành các hình thù như vậy. Những cục máu tương đối lớn và không

10


có hình dạng nhất định thường được thải ra từ bàng quang (Lưu Phương Minh và
ctv, 2003).
Tiểu có mủ: nước tiểu có màu trắng đục, có vẩn mây, có lẫn máu hay chỉ toàn
mủ nhầy và rất hôi, thường gặp trong quá trình nhiễm trùng đường tiểu dưới, nhiễm
trùng bàng quang và kể cả trong viêm thận.
Tiểu vắt: chó đi tiểu nhiều lần hơn so với mức bình thường nhưng mỗi lần đi
với một lượng rất ít.
Thiểu niệu: chó đi tiểu rất khó, đau đớn, cong oằn lưng để tiểu nhưng không
thể tiểu được, niêm mạc nhợt nhạt, thở khó.
2.2.5 Phương pháp chẩn đoán
2.2.5.1 Chẩn đoán lâm sàng
Căn cứ vào các triệu chứng như đau vùng bụng, vùng thận, bàng quang khi sờ
nắn; chó đi tiểu khó khăn, đau đớn, tiểu vắt, lượng nước tiểu ít, tiểu có mủ, có
máu…
2.2.5.2 Chẩn đoán hình ảnh
Sử dụng kỹ thuật X-quang để chẩn đoán sỏi, trên phim chụp X-quang có thể
thấy viên sỏi hiển thị dưới dạng bóng mờ. Các loại sỏi cản quang gồm struvite,
calcium oxalate và silica, vài loại không cản quang như ammonium urate và cystine.

Phương pháp siêu âm có giá trị trên những viên sỏi rất nhỏ và sỏi có tính cản
quang kém hoặc không cản quang.
2.2.5.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Phân tích nước tiểu: thường cho thấy các thông tin như huyết niệu, mủ niệu,
protein niệu, tinh thể niệu hoặc có vi khuẩn.
Thông số sinh hóa huyết thanh: bất thường nếu có tắc nghẽn sau thận, tăng
calcium nếu có sỏi calcium oxalate.
pH nước tiểu: liên quan đến loại sỏi hiện diện, nước tiểu kiềm là sỏi struvite,
nước tiểu acid thì liên quan đến sỏi calcium, sỏi uric và cystine.
2.2.6 Điều trị

11


Có hai phương pháp để can thiệp các trường hợp sỏi đường tiết niệu đó là
dùng thuốc bài sỏi kết hợp với việc thực hiện chế độ ăn và chăm sóc đặc biệt cho
từng cá thể bị bệnh sỏi, cách thứ hai là can thiệp bằng phẫu thuật.
2.2.6.1 Điều trị không phẫu thuật
Cho thú uống nhiều nước để tăng lượng nước tiểu, giảm bớt nồng độ các chất
hình thành sỏi trong nước tiểu, giảm tinh thể lắng đọng, đồng thời cũng có lợi cho
việc bài sỏi ra ngoài.
Điều tiết thức ăn: Các trường hợp thú bị sỏi calcium, chúng ta phải hạn chế
các loại thức ăn giàu calcium, acid oxalic, tránh cho ăn khẩu phần có quá nhiều
protein động vật, nhiều chất đường và mỡ động vật, nên tăng hàm lượng chất xơ
trong khẩu phần. Các trường hợp thú bị sỏi acid uric không nên cho ăn quá nhiều
nội tạng động vật, đây là thực phẩm chứa nhiều hợp chất có nhân vòng purin, qua
chuyển hóa sẽ sinh ra nhiều acid uric.
Dược phẩm: tùy tính chất hóa học của sỏi, người ta có thể dùng một số loại
thuốc để điều chỉnh pH nước tiểu nhằm làm sỏi tan ra, nhỏ lại hoặc hạn chế không
cho sỏi phát triển. Đối với các trường hợp thú bị sỏi acid uric và sỏi cystine, có thể

sử dụng các loại thuốc như kali citrate, natri citrate, natri bicarbonate để làm kiềm
hóa nước tiểu, giúp tan sỏi. Đối với sỏi carbonat và sỏi oxalate, có thể sử dụng
ammonium chloride để tăng độ acid trong nước tiểu, giúp hòa tan sỏi.
2.2.6.2 Điều trị bằng phẫu thuật
Phương pháp này mang tính chủ động, thời gian điều trị ngắn.
Trong điều kiện hiện nay trong thú y, người ta chủ yếu áp dụng phương pháp
mổ bàng quang để can thiệp lấy sỏi.
2.3 Sơ lược về X-quang
2.3.1 Nguyên lý phát sinh tia X
Khi các điện tử được tạo ra từ âm cực và đặt vào dòng điện cao thế khoảng 60
KV làm các electron được gia tốc và đập vào dương cực, sự kiện này tạo ra tia X
(0,06%) và nhiệt (99%) và chỉ theo một chiều.
Đơn vị bức xạ tia X là Gy (Gray).

12


×