Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN TỈNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO
TƯ NHÂN TỈNH TIỀN GIANG

SV thực hiện: NGUYỄN VĂN PHONG
Lớp:

DH07TY

Ngành:

Thú Y

Niên khóa:

2007-2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
************



NGUYỄN VĂN PHONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO
TƯ NHÂN TỈNH TIỀN GIANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
BSTY. ĐẶNG THỊ XUÂN THIỆP

Tháng 08/2012

 

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN PHONG
Tên khóa luận “Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo
sau cai sữa đến 60 ngày tuổi tại trại heo tư nhân Tỉnh Tiền Giang”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và những ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi – Thú Y.

Giáo viên hướng dẫn

BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp


 

ii


LỜI CẢM TẠ
Sau nhiều tháng làm việc tích cực thì tôi đã hoàn thành được khóa luận tốt
nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ rất
nhiều phía. Nay tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả mọi người.
Đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và tri ân đến ba mẹ, người đã có
công sinh thành, dưỡng dục và đã tạo mọi điều kiện cả về vật chất cũng như tinh
thần cho con trong suốt thời gian học và hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt nhiều kiến
thức quý báu cho tôi trong thời gian học ở trường để tôi có đủ hành trang bước
vào đời.
Chân thành cảm ơn BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp, cô đã dành nhiều thời
gian và công sức, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận.
Cảm ơn cô Kim Phượng và các anh em công nhân trong trại chăn nuôi tư
nhân Kim Phượng đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi tận tình để tôi hoàn thành khóa luận
của mình.
Khóa luận tốt nghiệp cũng sẽ không hoàn thành một cách tốt đẹp nếu
không có sự giúp đỡ và động viên của bạn bè. Tôi xin cảm ơn các bạn trong tập
thể lớp Thú y 33 và những người bạn thân yêu đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời
gian học ở trường.
Một lần nữa tôi xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất!

Sinh viên: Nguyễn Văn Phong


 

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu:”Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo
cai sữa đến 60 ngày tuổi tại trại heo tư nhân tỉnh Tiền Giang” được tiến hành
thực hiện từ ngày 14/02/2012 đến ngày 14/06/2012 trên 828 heo cai sữa. Qua
thời gian khảo sát thì chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ đo được cao hơn nhiệt độ và ẩm độ tối ưu của sự phát
triển của heo, nhiệt độ giữa các thời điểm trong ngày có sự chênh lệch khá lớn
nhưng giữa các tháng thì không nhiều. Nhiệt độ trung bình buổi sáng từ 25,56 25,92 0C, buổi trưa từ 34,92 - 37,45 0C và buổi chiều từ 28,41 - 30,43 0C. Ẩm độ
giữa các tháng có sự thay đổi không đáng kể, ẩm độ trung bình buổi sáng từ
90,10 - 91,14 %, buổi trưa từ 69,86 - 71,64 % và buổi chiều từ 77,74 - 80,22 %
Các bệnh trên heo chủ yếu là tiêu chảy, viêm đường hô hấp, viêm khớp,
viêm da và cảm nóng. Tỷ lệ tiêu chảy là cao nhất, chiếm 89,37 %; bệnh viêm
đường hô hấp là 1,57 %; viêm khớp là 0,72 %; bệnh viêm da và cảm nóng chiếm
2,77 %. Tỷ lệ ngày con bệnh cao nhất là ở bệnh tiêu chảy 9,93 %, tỉ lệ ngày con
bệnh viêm đường hô hấp là 0,21 %, tỷ lệ ngày con bệnh viêm khớp là 0,1 %, tỷ
lệ ngày con bệnh viêm da và cảm nóng là 0,19 %.
Kết quả phân lập vi khuẩn cho thấy sự hiện diện của vi khuẩn E. coli trên
cả 10 mẫu phân đem phân lập, không có mẫu nào dương tính với Salmonella
spp. Qua kết quả thử kháng sinh đồ, vi khuẩn E. coli còn rất nhạy với
gentamycin, neomycin, tobramycin, ít nhạy hơn với marbofloxacin và
doxycyclin, đề kháng với các loại thuốc ciprofloxacin, colistin, tetracycline,
kháng hoàn toàn với các loại ampicillin, amoxicillin, streptomycin và Bactrim.
Kết quả mổ khám bệnh tích cho thấy, hướng nghi ngờ bệnh viêm đường
hô hấp do Mycoplasma hyopneumonia.

Tỷ lệ chữa khỏi trung bình bệnh tiêu chảy là 98,78 %. Tỷ lệ chữa khỏi
trung bình bệnh viêm đường hô hấp là 76,92 %. Tỷ lệ chữa khỏi trung bình bệnh
viêm khớp là 83,33 % Tỷ lệ chữa khỏi các bệnh khác ở trại là 100 %.

 

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... ix
Chương 1 ....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục đích ...........................................................................................................2
1.3. Yêu cầu .............................................................................................................2
Chương 2 ....................................................................................................................3
TỔNG QUAN ............................................................................................................3
2.1 Tổng quan về trại heo ........................................................................................3
2.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................................... 3
2.1.2 Vị trí địa lý .................................................................................................. 3
2.1.3 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................ 3
2.1.4 Chuồng trại .................................................................................................. 4

2.1.5 Thức ăn ........................................................................................................ 6
2.1.6 Con giống .................................................................................................... 8
2.1.7 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................. 8
2.1.8 Vệ sinh sát trùng ........................................................................................ 12
2.2 Liệu trình vaccine của trại ...............................................................................13
2.3 Đặc điểm sinh lý của đàn heo ..........................................................................14
2.3.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo sau cai sữa .......................................... 14
2.3.2 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo sau cai sữa ............................................ 14

 

v


2.4 Một số bệnh thường gặp trên heo trong giai đoạn cai sữa ...............................15
2.4.1 Bệnh tiêu chảy do E. coli .......................................................................... 15
2.4.2 Bệnh đường hô hấp ................................................................................... 16
2.4.2.1 Nguyên nhân .......................................................................................16
2.3.2.2 Một số bệnh trên đường hô hấp ..........................................................17
2.4.3 Bệnh viêm khớp ........................................................................................ 19
2.4.4 Một số bệnh khác ...................................................................................... 20
2.4.4.1 Viêm da ...............................................................................................20
2.4.4.2 Cảm nóng ............................................................................................20
2.5 Lược duyệt các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................20
Chương 3 ..................................................................................................................22
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................22
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................22
3.1.1 Thời gian ................................................................................................... 22
3.1.2 Địa điểm .................................................................................................... 22
3.2 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................22

3.3 Nội dung khảo sát và phương pháp thực hiện .................................................22
3.3.1 Nội dung 1 ................................................................................................. 22
3.3.1.1 Dụng cụ ...............................................................................................22
3.3.1.2 Phương pháp thực hiện .......................................................................22
3.3.1.3 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính .....................................................22
3.3.2 Nội dung 2 ................................................................................................ 23
3.3.2.1 Phương pháp thực hiện .......................................................................23
3.3.2.2 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính .....................................................23
3.3.3 Nội dung 3 ................................................................................................. 23
3.3.3.1 Dụng cụ ...............................................................................................23
3.3.3.2 Phương pháp thực hiện .......................................................................23
3.3.3.3 Chỉ tiêu khảo sát..................................................................................23
3.3.4 Nội dung 4 ................................................................................................. 23

 

vi


3.3.4.1 Dụng cụ ...............................................................................................23
3.3.4.2 Phương pháp thực hiện ......................................................................24
3.3.4.3 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính .....................................................24
3.3.5 Nội dung 5 ................................................................................................. 24
3.3.5.1 Dụng cụ ...............................................................................................24
3.3.5.2 Phương pháp thực hiện .......................................................................24
3.3.5.3 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính .....................................................25
3.3.6 Thu thập và xử lý số liệu ........................................................................... 25
Chương 4 ..................................................................................................................27
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................27
4.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ..................................................................27

4.2 Khảo sát tình hình bệnh ...................................................................................28
4.2.1 Tỉ lệ bệnh ................................................................................................... 28
4.2.2 Tỉ lệ ngày con bệnh ................................................................................... 31
4.3 Kết quả mổ khám bệnh tích .............................................................................32
4.4 Phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ ..........................................................37
4.5 Hiệu quả điều trị ..............................................................................................39
4.5.1 Tỷ lệ khỏi bệnh .......................................................................................... 39
4.5.2: Tỷ lệ tái phát............................................................................................. 43
Chương 5 ..................................................................................................................44
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................44
5.1 Kết luận ............................................................................................................44
5.2 Đề nghị .............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46
PHỤ LỤC .................................................................................................................48

 

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng và tỉ lệ từng loại heo ...................................................................4
Bảng 2.2: Giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn............................................................7
Bảng 2.3: Liệu trình vaccine của trại .......................................................................13
Bảng 4.1: Kết quả theo dõi nhiệt độ và ẩm độ .........................................................27
Bảng 4.2: Tỉ lệ bệnh tiêu chảy, hô hấp, viêm khớp và các bệnh khác trên heo .......29
Bảng 4.3: Tỉ lệ ngày con bệnh ..................................................................................31
Bảng 4.4: Kết quả mổ khám bệnh tích ....................................................................33
Bảng 4.5: Kết quả thử kháng sinh đồ của E. coli (n=10) .........................................37
Bảng 4.6: Tỷ lệ khỏi bệnh.........................................................................................39

Bảng 4.7: Tỷ lệ tái phát ............................................................................................43

 

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Chuồng nái đẻ ....................................................................................................... 4 
Hình 2.2: Chuồng nọc ........................................................................................................... 5 
Hình 2.3: Dãy chuồng heo thịt .............................................................................................. 6 
Hình 2.4: Thức ăn trong kho được chất trên các bệ gỗ ......................................................... 8 
Hình 2.5: Dãy chuồng ép nái khô, nái mang thai và nái hậu bị ............................................ 9 
Hình 2.6: Chuồng nái đẻ và nuôi con .................................................................................. 11 
Hình 2.7: Hầm Biogas ......................................................................................................... 12 
Hình 4.1: Phổi phủ đầy sợi firin .......................................................................................... 34 
Hình 4.2: Cơ tim bị mềm nhão ............................................................................................ 34 
Hình 4.3: Phổi thủy thủng, hóa gan..................................................................................... 35 
Hình 4.4: Gan xuất huyết điểm ........................................................................................... 35 
Hình 4.5: Phổi xuất huyết đốm ........................................................................................... 36 
Hình 4.6: Lách nhồi huyết ................................................................................................... 36 
Hình 4.7: Heo bị tiêu chảy gầy còm, xù lông...................................................................... 40 
Hình 4.8: Heo có biểu hiện thở khó, ngồi kiểu chó ............................................................ 41 
Hình 4.9: Heo bị viêm khớp ................................................................................................ 42 
Hình 4.10: Heo bị viêm da .................................................................................................. 42 

 

ix



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước nông nghiệp phát triển mạnh, ngành chăn nuôi
chiếm một vị trí cũng rất quan trọng, trong đó chăn nuôi heo cũng không ngừng
phát triển nhằm cung cấp nguồn thực phẩm to lớn cho nhu cầu của con người.
Tuy nhiên, do dịch bệnh thường xuyên xảy ra nên tổng đàn heo cả nước có giảm
số lượng. Theo cục chăn nuôi bộ NN-PTNT hiện đàn heo cả nước có khoảng
25,58 triệu con giảm 3,1 % so với năm 2010. Do vậy dịch bệnh vẫn là mối lo
hàng đầu của bà con chăn nuôi.
Để có được đàn heo đạt chất lượng lúc xuất thịt thì giai đoạn sau cai sữa
là quan trọng nhất (cung cấp con giống tốt, khỏe mạnh), nhưng giai đoạn này
heo phải chịu hàng loạt stress do xa mẹ, chuyển chuồng, ghép bầy, chuyển đổi
thức ăn, thay đổi tiểu khí hậu chuồng nuôi…. làm cho heo bị giảm sức đề kháng
và dễ mẫn cảm đối với một số mầm bệnh như: tiêu chảy do E. coli, phó thương
hàn do Salmonella, dịch tả do virus, và một số bệnh khác... Mặc dù công tác thú
y vẫn được chú trọng nhưng tỷ lệ bệnh vẫn rất cao, nhất là những bệnh gây tiêu
chảy, hô hấp, viêm khớp…
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi
thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của
BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát
tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo cai sữa đến 60 ngày tuổi tại trại
heo tư nhân tỉnh Tiền Giang”

 

1



1.2 Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên heo trong giai đoạn sau cai sữa,
học hỏi kinh nghiệm trong nuôi dưỡng, chăm sóc và điều trị bệnh trên heo trong
giai đoạn này, đồng thời kết quả khảo sát của chúng tôi cũng góp phần nâng cao
hiệu quả chăn nuôi tại cơ sở thực tập.
1.3 Yêu cầu
Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Ghi nhận tỉ lệ các bệnh xảy ra trên heo.
Ghi nhận các bệnh tích mổ khám.
Lấy mẫu phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ.
Ghi nhận hiệu quả điều trị bệnh.

 

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về trại heo
2.1.1 Lịch sử hình thành
Trại được thành lập năm 1992. Thời gian đầu khi trại mới được thành lập
diện tích chăn nuôi nhỏ chỉ có 7000 m2 được thiết kế theo mô hình sản xuất ao
chuồng kết hợp. Mục tiêu sản xuất của trại là cung cấp con giống và heo thịt.
Trong những năm gần đây, nhờ hiệu quả kinh tế mang lại từ chăn nuôi
heo nên trại đã được mở rộng thêm với diện tích chăn nuôi hiện tại gần 20000
m2. Trong đó, diện tích chuồng nuôi khoảng 11000m2, còn lại là ao cá, hầm
biogas và vườn cây ăn trái.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng ở ấp Tân Tỉnh A, xã Tân Mỹ Chánh, TP Mỹ Tho,

tỉnh Tiền Giang, là một vùng tương đối cao ráo không bị ngập nước, tình hình
chăn nuôi ở đây cũng khá phát triển, đây cũng là một thế mạnh chăn nuôi của
trại.
Phía Bắc giáp với đường lộ làng, các hướng còn lại đều là đồng ruộng, nhìn
chung vị trí của trại rất thuận lợi có đường giao thông tới trại giúp cho việc vận
chuyển thức ăn và xuất bán heo cung như vận chuyển con giống được dễ dàng,
trại cách xa khu nhà dân một khoảng trống của đồng ruộng nên không ảnh
hưởng đến những người xung quanh.
2.1.3 Cơ cấu đàn heo
Tính tới thời điểm 15/04/2012 thì tổng đàn hiện tại là 1301 heo, số lượng
và tỉ lệ từng loại heo được kê qua bảng sau:

 

3


Bảng 2.1 Số lượng và tỉ lệ từng loại heo
Loại heo

Số lượng (con)

Tỷ lệ (%)

Heo nọc

9

0,69


Heo hậu bị

63

4.84

Nái mang thai, nái khô

206

15.83

Nái đẻ

32

2.46

Heo con theo mẹ

320

24.60

Heo con cai sữa đến 60 ngày tuổi

285

21.91


Heo thịt trên 60 ngày tuổi

386

29.67

2.1.4 Chuồng trại
Được xây dựng rất kiên cố theo hướng Đông Bắc-Tây Nam, là kiểu
chuồng hở hoàn toàn có mái che lợp bằng tole, hai bên có che bạc tránh mưa tạc,
xung quanh có rào bằng lưới B40 và cách nhà dân khoảng 200m, có đường giao
thông tới trại nên việc vận chuyển thức ăn và xuất bán heo cũng khá thuận tiện.

Hình 2.1: Chuồng nái đẻ

 

4


Hình 2.2: Chuồng nọc
Heo hậu bị, nái khô và nái chửa được nuôi theo kiểu chuồng lồng ép hàn
bằng sắt có chiều dài 2,4 m, rộng 0,6 m và cao 1 m.
Heo nái đẻ được nuôi trên chuồng sàn, lồng ép heo mẹ ở giữa hai bên có
khoảng trống cho heo con, có lồng úm heo con và có treo đèn úm.
Chuồng heo nọc được xây tường cao 1,6 m, nền cán bê tông đảm bảo
không bị trơn láng tránh heo trợt ngã khi nhảy giá trong lúc lấy tinh.
Chuồng heo thịt cũng được xây tường cao 0,8 m, qui mô gồm có ba dãy
chuồng, mỗi dãy có sáu ô chuồng, mỗi ô có diện tích 49 m2, có thể nuôi được từ
35-40 heo/ô. Trại có khu cách li những heo bệnh để tránh lây lan cũng như thuận
tiện trong việc điều trị, mỗi dãy chuồng đều có hành lang rộng 0,8 m thuận tiện

cho việc đẩy thức ăn cho heo, có máng ăn và vòi uống tự động. Có hệ thống đèn
chiếu sáng vào ban đêm.

 

5


Hình 2.3: Dãy chuồng heo thịt
2.1.5 Thức ăn
Muốn chăn nuôi có hiệu quả ngoài con giống, chuồng trại, kỹ thuật,… thì
thức ăn cũng giữ một vai trò rất quan trọng. Thức ăn phải cung cấp đủ dinh
dưỡng cho heo trong từng giai đoạn phát triển của heo. Ngoài ra, thức ăn cũng
phải đảm bảo về chất lượng cũng như mùi, vị, để có thể kích thích được tính
thèm ăn của heo, như vậy heo mới ăn nhiều và mau lớn, Hiện nay, trại đang sử
dụng thức ăn hỗn hợp dạng viên A&M của công ty liên doanh dinh dưỡng nông
nghiệp Quốc tế, gồm các loại thức ăn sau:

 

6


Bảng 2.2: Giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn
Loại
thức
ăn

H11


Giá trị dinh dưỡng
Lứa tuổi

Heo tập ăn 7 ngày

Đạm

ME

P

Ca



Muối

Độ ẩm

(%)

(Kcal)

(%)

(%)

(%)

(%)


(%)

20

3400

0,5

0,7-1,2

2,5

0,5-1,2

14

19

3200

0,5

0,5-1,2

4

0,5-1,2

14


tuổi -7kg
H21

Heo con từ 715kg

H41

Heo từ 15kg-30kg

17,5

3000

0,5

0,5-1,2

5

0,5-1,2

14

H51

Heo từ 30kg-60kg

14


3000

0,5

0,5-1,2

7

0,5-1,2

14

H61

Heo từ 60kg-XC

13,5

3000

0,5

0,5-1,2

8

0,5-1,2

14


H71

Nái khô, nái chữa,

12

2800

0,5

0,5-1,2

8

0,5-1,2

14

H81

Heo nái nuôi con,

17,5

3250

0,5

0,5-1,2


8

0,5-1,2

14

heo nọc

(Nguồn: Phòng kỹ thuật của trại)
Với giá trị dinh dưỡng như trên là có thể đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng
để phát triển cho cơ thể trong từng giai đoạn phát triển của heo.
Thức ăn được dự trữ trong kho, trên các bệ gỗ cách nền xi măng 10 cm
nên được đảm bảo không ẩm ướt. Mặt khác, thức ăn chỉ nhập đủ cho heo ăn
trong vòng 4 - 5 ngày nên thức ăn được đảm bảo luôn mới, không nấm mốc. Kho
chứa thức ăn phải được đảm bảo không bị mưa tạc, nhiệt độ thông thoáng, mát
mẻ để có thể bảo quản thức ăn được tốt nhất.

 

7


Hình 2.4: Thức ăn trong kho được chất trên các bệ gỗ
2.1.6 Con giống
Đực giống được mua tại tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn – Xí nghiệp
heo giống cấp I và công ty CP
Heo đực giống: Duroc x Pietrain
Heo cái giống: Yorshire x Landrare và Landrace x Yorshire
Heo con là heo lai bốn máu với đặc điểm là nuôi mau lớn, sức đề kháng
cao, ít bệnh, tỷ lệ nạc cao, chất lượng tốt đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của

người tiêu dùng và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho trại.
2.1.7 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
Nái khô, nái chữa, nái hậu bị
Heo nái khô, nái chữa, nái hậu bị hạn chế khẩu phần ăn, chỉ ăn ngày 2 lần
(sáng và chiều), mỗi lần 1,2 - 1,4kg để tránh mập mỡ, ảnh hưởng đến khả năng
sinh sản sau này. Thức ăn sử dụng cho các loại heo này là thức ăn hỗn hợp dạng
viên H71.
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra để phát hiện những heo ăn ít, heo bỏ ăn,
ủ rủ, viêm tử cung, âm đạo… để có hướng điều trị kịp thời, đồng thời phát hiện

 

8


những con lên giống và kịp thời phối giống đúng thời điểm thích hợp, khi phối
cho heo thì phải ghi chép vào sổ theo dõi để biết được ngày đẻ dự kiến.

Hình 2.5: Dãy chuồng ép nái khô, nái mang thai và nái hậu bị
Nái trước và trong khi sinh
Trước khi sinh hai tuần, chuyển nái vào chuồng đẻ và cho nái ăn thức ăn
của nái nuôi con, ngày ăn 2 lần (sáng, chiều) để đảm bảo dinh dưỡng. Hàng
ngày, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ và trong thời gian này hạn chế tắm heo, chỉ tắm
heo khi nào thấy quá dơ.
Quan sát và phát hiện những con có biểu hiện như ăn ít, ủi máng, cào
chân xuống nền chuồng, đi tiêu lắt nhắt, bầu vú căng, tăng nhịp thở, vắt sữa có
sữa bắn thành tia, đó là dấu hiệu heo sắp sinh.
Chuẩn bị chuồng nái đẻ: vệ sinh sát trùng sạch sẽ trước khi nái chuẩn bị đẻ,
đồng thời chuẩn bị chuồng úm heo con và đèn sưởi.
Chuẩn bị dụng cụ: ống tiêm, kim tiêm, pence, kéo, chỉ cột rốn, kìm bấm

răng, kìm bấm đuôi (các dụng cụ này đã được khử trùng), ổ úm, giẻ lau.
Chuẩn bị thuốc thú y: kháng sinh, kháng viêm, thuốc đỏ, oxytocin,…

 

9


Nếu phát hiện có ít dịch nhờn chảy ra từ âm hộ kèm theo máu và phân xu
của thai, lúc này heo nái đã vỡ ối thì cần chuẩn bị ổ úm bằng cách lót rơm và treo
bóng đèn tròn 75 W để sưởi ấm cho heo con.
Khi heo có biểu hiện rặn, dùng nước sạch rữa phần chân sau hậu môn,
mông, đuôi, âm hộ để tránh nhiễm trùng. Trong lúc đẻ, heo nái nằm nghiêng, nếu
thấy nái giơ chân sau phía trên lên là dấu hiệu heo con sắp được sinh ra, chuẩn bị
đỡ lấy, heo con vừa sinh ra ta dùng khăn sạch lau nhớt ở mũi, miệng. Sau đó, nắm
chặt cuống rốn và tiến hành cột cuống rốn cho heo. Cột rốn cách thành bụng 57cm, sau đó cắt rốn cách điểm cột 1cm và dùng thuốc đỏ sát trùng vết cắt rồi cho
heo con vào lồng úm.
Khi heo đẻ được một con, tiến hành tiêm 0,5 ml Oxytoxin (tiêm tĩnh mạch
tai) giúp heo co bóp cơ trơn và dễ dàng đẩy heo con ra ngoài. Nếu thấy có máu và
phân su ra ngoài mà sau khoảng 15 - 20 phút không thấy heo nái rặn, tiến hành sát
trùng tay sạch sẽ và lau khô trước khi cho tay vào đường sinh dục để tránh nhiễm
tử cung cho heo mẹ sau này. Tiếp đó, ta phụ kéo thai ra ngoài theo nhịp rặn đẻ của
heo nái vì lúc này heo con trong bụng mẹ đã bị đứt cuống rốn nếu can thiệp không
kịp thời heo con sẽ chết ngạt.
Sau khi heo nái đẻ xong thì nhau thai được tống ra ngoài sau cùng, phải
kiểm tra nhau có đủ số cuống nhau tương ứng với số con đẻ ra để tránh tình trạng
sót nhau.
Heo nái sau khi sinh
Ngày đầu sau khi heo nái đẻ, dùng dung dịch sát trùng Povidine 1/1000 pha
loãng với nước ấm thụt rửa tử cung cho heo nái để tránh viêm tử cung.


 

10


Hình 2.6: Chuồng nái đẻ và nuôi con
Hằng ngày, cho heo nái ăn thức ăn hỗn hợp dạng viên H81 trộn với B
complex giúp cho heo nái mau hồi phục sức khoẻ sau khi sinh, tạo sữa để nuôi heo
con khoẻ và mau lớn.
Ngoài ra, cần cung cấp đủ nước sạch và mát cho heo nái, tránh hiện tượng
thiếu nước sẽ làm cho heo giảm ăn, giảm lượng sữa và heo nái thường xuyên đứng
lên uống nước sẽ dễ làm tổn thương cho heo con.
Heo con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sữa
Heo con sau khi được sinh ra, cần cho bú sữa đầu càng sớm càng tốt để heo
con có được kháng thể mẹ truyền. Heo con được một ngày tuổi thì bấm răng (bằng
kiềm) và cắt đuôi (bằng mỏ hàn). Heo được 3 - 4 ngày tuổi thì thiến những heo con
đực để nuôi thịt.
Tập cho heo con ăn từ 7 - 10 ngày tuổi bằng thức ăn hỗn hợp dạng viên
H11 trộn với B-complex. Khi tập ăn cho heo con, cần để thức ăn trong máng cho
heo con tự liếm láp, vài ngày heo con sẽ quen dần và có thể tự ăn, gắn vòi tự động
cho heo uống nước.

 

11


Heo cai sữa và heo thịt
Vệ sinh sát trùng chuồng trước khi chuyển heo cai sữa vào chuồng nuôi,

chuồng phải được thông thoáng, mát mẻ.
Với heo cai sữa hạn chế tắm, chỉ tắm những lúc trời nắng nóng, thường
xuyên theo dõi khi thấy con nào không ăn hoặc bỏ ăn ủ rủ, tiêu chảy, ho… thì
đánh dấu và ghi vào sổ theo dõi để có hướng điều trị kịp thời. Tiêm phòng đầy đủ
các vaccine theo lịch tiêm phòng chung của trại.
Heo được cho ăn bằng máng ăn tự động, tùy giai đoạn phát triển của heo
mà cho ăn loại thức ăn thích hợp (H21, H41, H51, H61).
Heo nọc
Cần vệ sinh chuồng trại, máng ăn, tắm cho nọc 2 lần/ngày, sau đó cho ăn
bằng thức ăn hỗn hợp dạng viên H81 trộn với B complex và ADE. Một tuần khai
thác tinh 3 lần vào lúc sáng sớm.
Thông thường trại sử dụng nọc không quá 3 năm là loại thải và heo đực
giống không được lựa lại ở đàn con.
2.1.8 Vệ sinh sát trùng
Vệ sinh sát trùng chuồng trại định kỳ mỗi tuần một lần, thuốc sát trùng
được chọn là Benkocid R và Novaide, luân phiên sử dụng, phun thuốc ướt nền
chuồng, mình heo và cả hành lang.
Phân và nước thải được dẫn xuống hầm Biogas, có ao lắng nhằm tránh gây
ô nhiễm môi trường, khí CH4 sinh ra từ hàm Biogas dùng làm khí đốt phục vụ cho
sinh hoạt hằng ngày trong trại.

Hình 2.7: Hầm Biogas

 

12


2.2 Liệu trình vaccine của trại
Bảng 2.3: Liệu trình vaccine của trại

Loại
heo

Giai đoạn tuổi

Phòng bệnh

Tên Vaccine

Nhà sản
xuất

Liều
(ml/con)

Heo
nọc

Tiêm nhắc lại 6 tháng 1
lần, mỗi loại cách
nhau 2 tuần

Dịch tả
Tụ huyết trùng
Phó thương hàn
FMD
Parvovirus
Tai xanh

Pest –vac

Tụ huyết trùng heo
Phó thương hàn heo
Aftopor
Farrowsere B
PRRSA

Navetco
Navetco
Navetco
Mevial
Novartis
Boehringer

2
2
2
2
2
2

Heo
nái

50 ngày mang thai
65 ngày mang thai
80 ngày mang thai
95 ngày mang thai
105 ngày mang thai
15 ngày trước khi sinh
15 ngày sau khi sinh


FMD
E. coli lần 1
Tụ huyết trùng
Tai xanh
Dịch tả lần 1
E. coli lần 2
Dịch tả lần 2

Aftopor
Porcine Pili Shierd
Tụ huyết trùng heo
PRRSA
Pest -vac
Pocine Pili Shierd
Pest –vac

Merial
Novartis
Navetco
Boehringer
Navetco
Novartis
Navetco

2
2
2
2
2

2
2

15 ngày tuổi
22 ngày tuổi
30 ngày tuổi
37 ngày tuổi
45 ngày tuổi
52 ngày tuổi

Dịch tả lần 1
Mycolasma
FMD
Tai xanh
Dịch tả lần 2
Phó thương hàn

Pest –vac
CK-MH
Aftopor
PRRSA
Pest –vac
Phó thương hàn heo

Navetco
Navetco
Merial
Boehringer
Navetco
Navetco


100 ngày tuổi
110 ngày tuổi
127 - 130 ngày tuổi
153 - 160 ngày tuổi
161 - 167 ngày tuổi
168 - 175 ngày tuổi
176 - 182 ngày tuổi

Dịch tả lần 1
Tụ huyết trùng lần1
Parvovirus lần 1
Parvovirus lần 2
FMD
Dịch tả lần 2
Tụ huyết trùng lần2

Pest –vac
Tụ huyết trùng heo
Porcine pili Shierd
Porcine Pili Shierd
Aftopor
Pest -vac
Tụ huyết trùng heo

Navetco
Navetco
Novartis
Novartis
Merial

Navetco
Navetco

2
2
2
2
2
2
2
2

Heo
con

heo
thịt

Heo
hậu
bị

(Nguồn: bộ phận kỹ thuật của trại)

 

13

5
5

2
2
2


2.3 Đặc điểm sinh lý của đàn heo
2.3.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo sau cai sữa
Trong thời gian theo mẹ, heo con đã quen với sự tiêu hóa và hấp thu sữa, từ
đó làm gia tăng nhóm lợi khuẩn Lactobacillus spp. có trong dạ dày và đường tiêu
hóa. Nhóm vi khuẩn này sử dụng một số đường lactose của sữa để sản sinh ra acid
làm giảm pH dạ dày. Sự acid hóa này nhằm làm cho quá trình tiêu hóa tốt hơn,
ngăn cản sự phát triển của các loài vi sinh vật có hại. Sau khi cai sữa, chế độ ăn
của heo thay đổi đột ngột, heo chuyển sang ăn thức ăn khô và khó tiêu hóa hơn
làm tăng pH đường tiêu hóa. Do đó, nhóm vi khuẩn có lợi giảm số lượng và nhóm
vi khuẩn có hại phát triển nhanh chóng. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sẽ gia
tăng về số lượng, lấn át các vi khuẩn có lợi và gây nên hiện tượng loạn khuẩn
đường ruột. Từ đó, gây bệnh tiêu chảy và các bệnh khác.
Mặt khác, màng nhày ruột non có những thay đổi khi cai sữa ở 3 – 4 tuần
tuổi. So với trước khi cai sữa, nhung mao (để hấp thu chất dinh dưỡng) ngắn đi 75
% trong vòng 24 giờ sau khi cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng
giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa. Mào ruột lại sâu hơn bình thường. Mào
ruột là nơi mà các tế bào của chúng sẽ di chuyển lên đỉnh nhung mao để trở thành
tế bào ruột trưởng thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzym
tiêu hóa (lactase, glucosidase, protease) bị giảm nhưng enzyme maltase lại tăng,
do đó khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của ruột cũng giảm. Việc giảm chiều dài
của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của tế bào ruột có thể giúp giải
thích tại sao heo sau cai sữa lại tăng nhạy cảm đối với bệnh do E. coli (Trần Thị
Dân, 2004).
2.3.2 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo sau cai sữa
Hô hấp là tiến trình trao đổi các chất khí giữa không khí và mô bào. Phổi là

cơ quan chủ yếu đảm nhận chức năng trao đổi khí. Vận chuyển không khí ra vào
phổi được gọi là thông khí phổi. Chênh lệch áp suất không khí và phế nang để xác
định không khí vận chuyển ra vào phế nang được hay không. Hô hấp của phổi
được chia làm 2 kì: hít vào và thở ra. Trong động tác hít vào, các cơ hô hấp co lại

 

14


(tốn năng lượng) làm cho lồng ngực dãn nở, nhờ vậy tạo ra áp lực âm trong phế
nang có tác dụng đưa không khí vào phổi. Sau đó, lồng ngực thụ động xẹp xuống
đẩy chất khí ra ngoài (Văn Đình Hoa, 2007).
Hệ thống hô hấp còn các chức năng khác: giúp máu tĩnh mạch về tim (bơm
không khí), cân bằng axít – bazơ bằng cách loại thải chất tạo ra axít carbonic, loại
bỏ hơi nóng và nước ra khỏi cơ thể bằng cách làm ấm, bão hòa không khí và bốc
hơi nước trong giai đoạn thở ra, thoát hơi nóng lúc thở ra nhờ vào bốc hơi nước,
tạo âm thanh để trao đổi, biến đổi một số chất khi chảy qua mạch máu phổi (Trần
Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2007).
2.4 Một số bệnh thường gặp trên heo trong giai đoạn cai sữa
2.4.1 Bệnh tiêu chảy do E. coli
Nguyên nhân
Bệnh do độc tố tan huyết β của E. coli. Ngoại độc tố được sản xuất ở ruột
non và đi vào máu làm tổn thương thành mạch máu của ruột. Một đặc tính nổi bật
của bệnh là phù niêm mạc dạ dày và màng ruột già nên bệnh được gọi là “bệnh
phù thũng” hay “bệnh ruột phù nề”.
Heo con có thể bị nhiễm khi theo mẹ và khi chuyển sang chuồng cai sữa.
Heo con mắc bệnh do bú vào bầu vú heo mẹ có dính phân, uống nước có chứa
mầm bệnh
Các đàn bị stress mạnh như: chuyển đổi thức ăn đột ngột làm mất cân bằng

hệ vi sinh vật đường ruột; cắt đứt miễn nhiễm từ sữa mẹ, thiếu phòng vệ định vị,
thay đổi chuồng trại, môi trường,…
Triệu chứng
Theo Nguyễn Như Pho (1995), heo tiêu chảy có biểu hiện sốt 1 - 2 ngày.
Việc định bệnh phần lớn dựa vào trạng thái và tính chất đi phân lỏng, màu phân,
mùi hôi thối, heo gầy ốm, lông dựng. Bệnh thường xảy ra trên heo cai sữa đến 12
tuần tuổi nhưng nhiều nhất 1 - 2 tuần tuổi sau cai sữa với triệu chứng phân vàng,
trắng kem, xám, lỏng nước, heo đi siêu vẹo hay đi đứng khó khăn, co giật và chết
với tỉ lệ chết cao.

 

15


×