Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN CHUYỂN THỊT TẠI MỘT TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN Ở BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.09 KB, 59 trang )

 
 

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
*******************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN CHUYỂN THỊT TẠI
MỘT TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN
Ở BÌNH PHƯỚC

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN VĂN THÌN
Lớp

: DH07TY

Ngành

: THÚ Y

Niên khóa

: 2007 - 2012

Tháng 8/2012

 


 


 
 

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
*******************

NGUYỄN VĂN THÌN

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TRÊN HEO CAI SỮA ĐẾN CHUYỂN THỊT TẠI
MỘT TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN
Ở BÌNH PHƯỚC

Khóa luận được thực hiện để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn
BSTY. ĐẶNG THỊ XUÂN THIỆP

Tháng 8/2012

i

 
 



 
 

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN THÌN
Tên khóa luận “Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo cai sữa
đến chuyển thịt tại một trại chăn nuôi heo tư nhân ở Bình Phước”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
những ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi – Thú Y.
Giáo viên hướng dẫn

BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp

ii

 
 


 
 

LỜI CẢM TẠ
Cảm ơn cha mẹ đã tạo mọi điều kiện và là điểm tựa tinh thần và vật chất cho
con trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô đã tận

tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến BSTY.Đặng Thị Xuân Thiệp đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn chú Tư chủ trại chăn nuôi heo tư nhân Chín Hiền
cùng toàn thể cô chú, anh chị em trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn cho tôi
trong quá trình thực tập.
Sinh viên

Nguyễn Văn Thìn

 

iii

 
 


 
 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo cai
sữa đến chuyển thịt tại một trại chăn nuôi heo tư nhân ở Bình Phước”. Qua bốn
tháng theo dõi và ghi nhận các biểu hiện của 343 heo từ cai sữa đến chuyển thịt thu
được kết quả sau:
Tỷ lệ biểu hiện bệnh ho, hắt hơi cao nhất là vào đợt 6 (4.94%, 4.48%) và
thấp nhất là đợt 1 (1,68%, 0,44%). Các đợt 2, 3, 4, 5, 7 thì tỷ lệ ho, hắt hơi nhìn
chung có thấp hơn .
Tỷ lệ biểu hiện tiêu chảy cao nhất là vào đợt 6 chiếm 4,60% và thấp nhất là

đợt 7 chiếm 0,86% và sự khác biệt giữa các đợt theo dõi là có ý nghĩa về mặt thống
kê (P < 0,001).
Tỷ lệ viêm khớp,viêm da, tỷ lệ chết trung bình của 7 đợt nuôi lần lượt là
1,65%, 4,12%, 1,92 %.
Kết quả phân lập vi khuẩn cho thấy E. coli nhạy cảm với 3 kháng sinh
cephalexin, cefuroxime acetil, tobramycin 100%. Salmonella nhạy với amoxicillin,
flofenicol, tobramycin 100%. Clostridium perfringens chỉ nhạy với 3 kháng sinh
kanamycin, lincomycin/spectinomycin, flofenicol. Vi khuẩn Streptococcus spp nhạy
với doxycyclin 100%.
Bệnh tích đại thể và vi thể trên các cơ quan cho thấy heo có dấu hiệu của
bệnh PRRS, Circovirus, Mycoplasmahyopneumoniae.

 

iv

 
 


 
 

MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii 
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii 
Tóm tắt khóa luận........................................................................................................iv 
Mục lục.........................................................................................................................v 

Danh sách chữ viết tắt .............................................................................................. viii 
Danh sách các bảng .....................................................................................................ix 
Danh sách các hình.......................................................................................................x 
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1 
1.2 Mục đích và yêu cầu ..............................................................................................2 
1.2.1 Mục đích..............................................................................................................2 
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................2 
Chương 2 TỔNG QUAN ...........................................................................................3 
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại........................................................................................3 
2.1.1 Vị trí địa lý ..........................................................................................................3 
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng.......................................................................................3 
2.1.3 Cơ cấu đàn ...........................................................................................................3 
2.1.4 Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................4 
2.1.5 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ...........................................................................5 
2.1.5.1 Thức ăn.............................................................................................................5 
2.1.5.2 Nước uống ........................................................................................................5 
2.1.5.3 Chăm sóc và quản lý ........................................................................................5 
2.1.6 Qui trình vệ sinh thú y.........................................................................................7 
2.1.6.1 Vệ sinh sát trùng...............................................................................................7 
2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng thú y ..............................................................................8 

v

 
 


 
 


2.2 Đặc điểm sinh lý heo giai đoạn sau cai sữa ...........................................................8 
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo sau cai sữa ....................................................8 
2.2.2 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo sau cai sữa ......................................................9 
2.3 Các bệnh thường gặp trên heo sau cai sữa ...........................................................10 
2.3.1 Bệnh tiêu chảy ...................................................................................................10 
2.3.1.1 Nguyên nhân ..................................................................................................10 
2.3.1.2 Cơ chế gây tiêu chảy ......................................................................................14 
2.3.1.3 Một số nguyên nhân gây tiêu chảy................. Error! Bookmark not defined. 
2.3.2 Bệnh viêm đường hô hấp ..................................................................................15 
2.3.2.1 Nguyên nhân ..................................................................................................15 
2.3.2.2 Một số bệnh trên đường hô hấp .....................................................................17 
2.4 Một số bệnh khác trên heo sau cai sữa.................................................................19 
2.4.1 Bệnh viêm khớp ................................................................................................19 
2.4.2 Bệnh viêm da.....................................................................................................19 
2.5 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu có liên quan .......................................19 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................22 
3.1 Thời gian và địa điểm...........................................................................................22 
3.2 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................22 
3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................22 
3.4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................22 
3.4.1 Nội dung 1 .........................................................................................................22 
3.4.1.1 Dụng cụ ..........................................................................................................22 
3.4.1.2 Phương pháp ..................................................................................................22 
3.4.1.3 Các chỉ tiêu theo dõi, công thức tính..............................................................23 
3.4.2 Nội dung 2 .........................................................................................................23 
3.4.2.1. Dụng cụ .........................................................................................................23 
3.4.2.2 Phương pháp ..................................................................................................23 
3.4.2.3 Chỉ tiêu theo dõi .............................................................................................24 
3.4.3 Ghi nhận hiệu quả điều trị bệnh ........................................................................25 


vi

 
 


 
 

3.4.3.1 Dụng cụ ..........................................................................................................25 
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành ...................................................................................25 
3.4.3.3 Chỉ tiêu theo dõi, công thức tính ....................................................................25 
3.5 Phần mềm xử lý....................................................................................................25 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................27 
4.1 Khảo sát tình hình bệnh trên heo cai sữa đến chuyển thịt...................................27 
4.2 Kết quả khảo sát tỷ lệ viêm da , viêm khớp, chết trên heo cai sữa đến chuyển thịt29 
4.3 Kết quả khảo sát bệnh tích vi thể và đại thể.........................................................30 
4.3.1 Bệnh tích vi thể .................................................................................................31 
4.3.2 Bệnh tích đại thể................................................................................................30 
4.4 Kết quả phân lập, định danh và thử kháng sinh đồ ..............................................32 
4.4.1 Kết quả phân lập, định danh..............................................................................32 
4.4.2 Kết quả thử kháng sinh đồ ................................................................................33 
4.5 Ghi nhận, đánh giá liệu pháp, hiệu quả điều trị bệnh...........................................37 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................39 
5.1 Kết luận ................................................................................................................39 
5.2 Đề nghị .................................................................................................................39 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................41 
PHỤ LỤC ..................................................................................................................44 


 

vii
 


 
 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PRRS

:

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome

FMD

:

Foot and mouth disease

ppm

:

part per million

RT – Red


:

Right - Track Red

IM

:

Intramuscular (tiêm bắp)

PCR

:

Polymerase chain reaction

ELISA

:

Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay

APP

:

Actinobacillus pleuropneumoniae

E. coli


:

Escherichia coli

NCVD

:

Ngày con viêm da

NCVK

:

Ngày con viêm khớp

NCC

:

Ngày con chết

PCV2

:

Porcine Circo Virus

PMWS


:

Postweaning multisystemic wasting syndrome

 

viii
 


 
 

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại chăn nuôi ...............................................................3 
Bảng 2.2 Công thức cám sử dụng cho heo cai sữa ......................................................5 
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng ...................................................................................8 
Bảng 2.4 Yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp ................................................15 
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu xét nghiệm, phân lập ..............................................................24 
Bảng 4.1 Tỷ lệ ngày con ho, tiêu chảy, hắt hơi .........................................................27 
Bảng 4.2 Tỷ lệ viêm da, viêm khớp và tỷ lệ chết ......................................................29 
Bảng 4.3 Kết quả xét nghiệm ....................................................................................32 
Bảng 4.4 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Salmonella spp .........................33 
Bảng 4.5 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Streptococcus spp .....................34 
Bảng 4.6 Kết quả thử kháng sinh đồ với E. coli ........................................................35 
Bảng 4.7 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Clostridium perfringens ...........36 

ix

 

 


 
 

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1 Phân heo tiêu chảy màng nhày ...................................................................28 
Hình 4.2 Heo bị viêm da ........................................................................................................... 30 
Hình 4.3 Heo bị viêm khớp ......................................................................................29
Hình 4.4 Lách xuất huyết .......................................................................................................... 31 
Hình 4.5 Phổi xẹp, nhục hóa .................................................................................... 30

x

 
 


 
 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đàn heo khỏe mạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi là
điều không dễ, vấn đề khó khăn hiện nay là tình hình bệnh diễn biến phức tạp. Với
số lượng đàn heo khá lớn, cùng điều kiện khí hậu nóng ẩm luôn thay đổi thất
thường, mặc dù các nhà khoa học cùng người chăn nuôi đã chủ động phòng chống
dịch bằng nhiều biện pháp nhưng dịch bệnh vẫn xảy ra, ảnh hưởng đến kinh tế nhà

chăn nuôi.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh như bệnh do vi khuẩn, virus, dinh
dưỡng, chăm sóc…Vì vậy, rất khó để chẩn đoán chính xác nguyên nhân, do heo con
bệnh thường ở thể bội nhiễm, mầm bệnh xâm nhập làm giảm sức đề kháng của heo
tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh khác tấn công và gây bệnh làm cho triệu
chứng và bệnh tích thể hiện trên heo không điển hình. Do đó, việc tìm ra nguyên
nhân để có biện pháp phòng và điều trị hiệu quả, nâng cao năng suất cho nhà chăn
nuôi là rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi Thú y,
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và sự hướng dẫn nhiệt tình của TS.Nguyễn
Văn Phát và BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp cùng toàn thể Thầy Cô trong Khoa Chăn
nuôi – Thú y cùng với sự giúp đỡ của trại heo tư nhân ở Bình Phước, chúng tôi tiến
hành đề tài “Khảo sát tình hình bệnh và hiệu quả điều trị trên heo cai sữa đến
chuyển thịt tại một trại chăn nuôi heo tư nhân ở Bình Phước”

1

 
 


 
 

1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu về các bệnh xảy ra trên heo cai sữa trong thời gian khảo sát và đánh
giá hiệu quả các liệu pháp điều trị sử dụng trong trại từ đó đưa ra những khuyến cáo
về các biện pháp phòng và trị bệnh tốt hơn, góp phần nâng cao hiểu biết và kinh
nghiệm trong chăn nuôi heo.

1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tình hình bệnh trên heo
Phân lập, định danh vi sinh vật, thử kháng sinh đồ
Ghi nhận bệnh tích đại thể,vi thể trên heo mổ khám
Ghi nhận, đánh giá hiệu quả của liệu pháp điều trị tại trại

2

 
 


 
 

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại
2.1.1 Vị trí địa lý
Với tổng diện tích là 6 hecta tọa lạc tại ấp Bình Phú, xã An Phú, huyện Hớn
Quảng, tỉnh Bình Phước. Trại chăn nuôi heo cách thị xã Thủ Dầu Một 60 km và
cách thị trấn Mỹ Phước 20 km theo hướng Đông Tây.
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
Là trại tư nhân nên nhiệm vụ chính của trại là sản xuất heo thịt, heo con nuôi
thịt trên cơ sở các giống ngoại nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain nhằm
cung cấp cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 19/02/2012 , tổng đàn heo của trại là 1355 con, trong đó cơ
cấu đàn được thể hiện chi tiết qua Bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại chăn nuôi

Loại heo

Số lượng

Đực giống làm việc

4

Nái sinh sản

175

Heo con theo mẹ

171

Heo cai sữa

403

Heo thịt

603

Tổng

1356

3


 
 


 
 

2.1.4 Hệ thống chuồng trại
Trại được xây dựng theo hướng Đông Nam-Tây Bắc với các dãy chuồng
nằm song song và so le với nhau.
Trại có 6 khu chuồng, gồm 1 khu nái khô 2 dãy, 1 khu nái đẻ 2 dãy, 2 khu
heo cai sữa, 2 khu heo thịt, 2 chuồng nọc được bố trí giữa và cuối chuồng nái khô
chữa dãy 1, 2 chuồng nọc còn lại thì được bố trí xa chuồng nái.
Khu nái đẻ và heo con theo mẹ xây theo kiểu chuồng hở, thông khí và điều
hòa nhiệt độ bằng hệ thống quạt , ngoài ra còn có đèn úm để sưởi ấm cho heo con,
chuồng cá thể cách mặt đất khoảng 0,5 m, mỗi ô gồm 3 phần: phần giữa lót dale
dành cho heo mẹ có chắn các thanh sắt hạn chế heo mẹ đè con, hai bên có hai phần
dành cho heo con được lót bằng nhựa. Mỗi ô chuồng đều có vòi uống tự độngchung
cho heo con và heo mẹ.
Khu nuôi nái mang thai và hậu bị, sàn lót dale cách nền chuồng khoảng 30 –
40 cm có khe hở để thoát nước, mỗi con được nuôi riêng trong lồng bằng sắt có
máng ăn và vòi uống nước riêng biệt.
Khu chuồng nuôi heo cai sữa, sàn được lót bằng nhựa cách nền xi măng
khoảng 50 cm, mỗi ô có diện tích khoảng 6 m2 nhốt khoảng 10 – 12 con được bố trí
hai núm uống và một máng ăn tự động.
Heo nọc được nuôi riêng biệt mỗi con một ô trên chuồng sàn cách nền
khoảng 1 m, ngăn cách bằng những song sắt lớn, diện tích mỗi ô khoảng 4 m2,
chuồng được làm mát bằng hệ thống quạt.
Dãy nuôi heo thịt được xây dựng theo kiểu chuồng hở mỗi ô diện tích
khoảng 100m2 nhốt khoảng 25 - 30 con, mỗi ô có 1 máng ăn tự động, mỗi ô có 2

núm uống và bể nước để cho heo tắm, cuối mỗi ô có rãnh để thoát nước thải.

4

 
 


 
 

2.1.5 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.5.1 Thức ăn
Trại sử dụng cám 551S của công ty Cổ Phần CP cho heo cai sữa có công
thức được trình bày qua Bảng 2.2
Bảng 2.2 Công thức cám sử dụng cho heo cai sữa
Thành phần

551 S

Độ ẩm ( Max)

14 %

Protein thô (Min)

20 %

Xơ thô (Max)


5%

Năng lượng trao đổi (Min)

3300 kcal/kg

Colistin (Max)

88 mg/kg

Caxi (Min – Max)

0,8 – 0,9 %

Phospho (Min)

0,6 %

Muối NaCl (Min – Max)

0,4 – 0,8 %

Hoocmon

Không có
(Nguồn công ty cổ phần CP Việt Nam năm 2012)

2.1.5.2 Nước uống
Nước uống được lấy từ giếng khoan bơm lên bể lắng sau đó được bơm lên
bồn chứa cao khoảng 10 m, từ đó nước theo hệ thống ống dẫn đến các dãy chuồng

cho heo uống bằng núm uống tự động.
2.1.5.3 Chăm sóc và quản lý
Nái khô chữa
Nái khô chữa được cho ăn hai lần trong ngày, buổi sáng và buổi chiều, sau
khi cho ăn xong công nhân cào gom phân đóng vào bao chuyển ra khỏi chuồng, rửa
sạch máng ăn và nền chuồng, nái mang thai được tắm 1 lần/2 ngày vào 10 giờ sáng.
Nái mới cai sữa chuyển về được nhốt riêng và tắm mỗi ngày.
Buổi sáng, kỹ thuật viên thú y vào chuồng kiểm tra phát hiện heo bệnh, bỏ
ăn, viêm đường sinh dục, viêm khớp, đau móng.... để điều trị kịp thời, phát hiện

5

 
 


 
 

đánh dấu những nái lên giống để tiến hành phối giống, heo được phối lại lần 2 vào
lúc 5 giờ chiều.
Nái mang thai trước khi sinh 7 – 10 ngày so với dự kiến, nái được chuyển từ
dãy chuồng nái mang thai sang dãy chuồng nái đẻ, chuồng trống phải được rữa
sạch, dale nhựa được ngâm nước vôi, khung sắt thì được sơn lại , sát trùng kĩ
Nái đẻ và nái nuôi con
Trước khi đẻ 7 – 10 ngày, nái được đưa lên chuồng đẻ và được cho ăn cám
tự trộn dành cho nái đẻ. Giảm dần lượng thức ăn trên nái xuống còn khoảng 2
kg/con/ngày vào 3 ngày trước khi sinh và 1,0 – 1,5 kg/con/ngày vào 1 – 2 ngày
trước sinh. Khi thấy nái có dấu hiệu sắp sinh như: ăn ít hoặc bỏ ăn, cắn phá chuồng,
bầu vú căng lúc nặng có sữa bắn ra thành tia… công nhân vệ sinh sạch sẽ vùng

mông, bầu vú, chuẩn bị bao bố mềm để lót phía sau âm hộ, chuẩn bị lồng úm, đèn
úm, kháng sinh, thuốc trợ sức và các dụng cụ cần thiết khác,…
Khi nái đẻ được 1 – 2 con tiến hành tiêm 4 – 5 ml Bio – oxytocinkết hợp trợ
sức cho nái khoảng 500 ml Glucose 5 %.Nái sau khi sinh được tiêm Multibio và
Bio – oxytoxin liên tục 3 ngày, nếu nái có biểu hiện sốt có thể hạ sốt bằng Bio –
Anazin. Chỉ tiến hành can thiệp bằng tay đối với những nái đẻ khó, heo con quá to
hoặc con mẹ quá già rặn không nổi để tránh làm xây sát tử cung dẫn đến viêm
nhiễm. Ngày đầu tiên, nái đẻ cho ăn 0,5 kg/con/ngày, từ ngày thứ hai, ba, tư tăng
dần lượng thức ăn đến ngày thứ năm thì cho nái ăn tự do. Nái nuôi con được cho ăn
3 lần trong ngày. Trước cai sữa 3 ngày, giảm dần lượng thức ăn, ngày cai sữa cho
nái nhịn ăn.
Heo con theo mẹ
Heo con sau khi được sinh ra dùng khăn lau sạch nhớt trong mũi và miệng,
rắc bột Mistranslên mình heo để giữ ấm và giúp heo con mau khô, sau đó cho heo
con vào chuồng úm, phải cho heo con được bú sữa đầu trong thời gian sớm nhất có
thể. Sau 24 giờ bấm răng, bấm đuôi. Heo được cho bú theo cữ khoảng 1-2 tiếng 1
lần trong 4 ngày đầu.Tiêm sắt với liều 2 ml/con cho heo được 15 ngày tuổi, tiêm
vaccinMycoplasma để phòng bệnh trên đường hô hấp, khoảng 30 ngày tuổi tiêm

6

 
 


 
 

vaccin phòng Circoviruslần 1. Heo con được tập ăn vào ngày thứ 7 bằng cám 550S
của công ty cổ phần CP Việt Nam, sau 3-5 ngày thiến heo đực.

Trong trường hợp heo con sơ sinh nhiều, kỹ thuật viên thú y phải luân phiên
cho heo bú để đảm bảo tất cả heo con đều được bú sữa đầu từ mẹ sau đó tiến hành
ghép bầy.Khi ghép phải chọn những heo có trọng lượng tương đương với heo con
của nái đẻ ít và khoảng cách tối đa của hai lứa đẻ không quá 1 ngày.
Trong thời gian heo con theo mẹ, phải thường xuyên theo dõi để phát hiện heo
bệnh, heo còi cọc để điều trị kịp thời và định kỳ tiêm thuốc bổ cho heo. Heo con
được cai sữa vào lúc 24 – 32 ngày tuổi.
Heo con cai sữa
Khi chuyển qua chuồng cai sữa heo con được cho ăn cám 551S của công ty
cổ phần CP Việt Nam. Heo con được cho ăn tự do bằng máng ăn tự động, sàn
chuồng được xịt rửa một lần vào lúc 10 giờ sáng.
2.1.6 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.6.1 Vệ sinh sát trùng
Trước khi vào trại, công nhân chăn nuôi được sát trùng, tắm rửa nhưng
không có đồ bảo hộ lao động và ủng, khách tham quan cũng không có đồ bảo hộ và
ủng .Giữa các lô trong dãy chuồng đều có đặt hố sát trùng và được thay thuốc sát
trùng thường xuyên. Hàng tuần, sát trùng chuồng trại định kỳ vào ngày thứ 2 và thứ
6 bằng dung dịch Ioguard 1000, sát trùng ô chuồng trống bằng dung dịch Bioxide,
nhiệt ( khò ga) ,rắc vôi.

 

7

 
 


 
 


2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng thú y
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng
Loại heo
Heo con theo mẹ

Heo mẹ

Heo cai sữa

Heo nái mang thai

Ngày tuổi
3
10
21

Chích

Tên thương mại

Sắt lần 1
Sắt lần 2
Circovirus lần 1

Fedextran + B12
Fedextran + B12
Circumvent – Intervet

Mycoplasma

Sau khi sinh 5 ml oxytocin

Respisure
Bio – Oxytocin

Sau khi sinh Amoxcilline 3 mũi

Bio – Amox LA

15 – 30
42
49

Parvovirus
Dich tả
Circovirus lần 2

Parvovax
Dịch tả heo – Navetco
Circumvent – Intervet

56
63 – 70

FMD
FMD

Aftovax
Aftovax


77
84
91
98

E. coli lần 1
Colisuin TP
Dịch tả
Dịch tả heo – Navetco
Giả dại
Akipor 6.3
E. coli lần 2
Colisuin TP
(Nguồn : Trại heo Chín Hiền, 2012)

2.2 Đặc điểm sinh lý heo giai đoạn sau cai sữa
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo sau cai sữa
Trong thời gian theo mẹ, heo con đã quen với sự tiêu hóa và hấp thu sữa, từ
đó làm gia tăng nhóm lợi khuẩn Lactobacillus spp. có trong dạ dày và đường tiêu
hóa. Nhóm vi khuẩn này sử dụng một số đường lactose của sữa để sản sinh ra acid
làm giảm pH dạ dày. Sự acid hóa này nhằm làm cho quá trình tiêu hóa tốt hơn, ngăn
cản sự phát triển của các loài vi sinh vật có hại. Sau khi cai sữa, chế độ ăn của heo
thay đổi đột ngột, heo chuyển sang ăn thức ăn khô và khó tiêu hóa hơn làm tăng pH
đường tiêu hóa. Do đó, nhóm vi khuẩn có lợi giảm số lượng và nhóm vi khuẩn có
hại phát triển nhanh chóng. Nếu gặp điều kiện thuận lợi, chúng sẽ gia tăng về số
lượng, lấn át các vi khuẩn có lợi và gây nên hiện tượng loạn khuẩn đường ruột. Từ

8

 

 


 
 

đó, gây bệnh tiêu chảy và các bệnh khác, cuối cùng ảnh hưởng tăng trọng và sức
khỏe heo con.
Mặt khác, màng nhày ruột non có những thay đổi khi cai sữa ở 3 – 4 tuần
tuổi. So với trước khi cai sữa, nhung mao ngắn đi 75 % trong vòng 24 giờ sau khi
cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau
cai sữa. Mào ruột lại sâu hơn bình thường. Mào ruột là nơi mà các tế bào của chúng
sẽ di chuyển lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng thành với vi nhung
mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzym tiêu hóa (lactase, glucosidase, protease)
bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của ruột
cũng giảm. Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của
tế bào ruột có thể giúp giải thích tại sao heo sau cai sữa lại tăng nhạy cảm đối với
bệnh do E. coli (Trần Thị Dân, 2004).
2.2.2 Đặc điểm hô hấp
Hô hấp là tiến trình trao đổi các chất khí giữa không khí và mô bào. Phổi là
cơ quan chủ yếu đảm nhận chức năng trao đổi khí. Vận chuyển không khí ra vào
phổi được gọi là thông khí phổi. Chênh lệch áp suất không khí và phế nang để xác
định không khí vận chuyển ra vào phế nang được hay không. Hô hấp của phổi được
chia làm 2 kì: hít vào và thở ra. Trong động tác hít vào các cơ hô hấp co lại (tốn
năng lượng) làm cho lồng ngực dãn nở, nhờ vậy tạo ra áp lực âm trong phế nang có
tác dụng đưa không khí vào phổi. Sau đó lồng ngực thụ động xẹp xuống đẩy chất
khí ra ngoài (Văn Đình Hoa, 2007).
Hệ thống hô hấp còn các chức năng khác: giúp máu tĩnh mạch về tim (bơm
không khí), cân bằng axít – bazơ bằng cách loại thải chất tạo ra axít carbonic, loại
bỏ hơi nóng và nước ra khỏi cơ thể bằng cách làm ấm, bão hòa không khí và bốc

hơi nước trong giai đoạn thở ra, thoát hơi nóng lúc thở ra nhờ vào bốc hơi nước, tạo
âm thanh để trao đổi, biến đổi một số chất khi chảy qua mạch máu phổi (Trần Thị
Dân và Dương Nguyên Khang, 2007).

9

 
 


 
 

2.3 Các bệnh thường gặp trên heo sau cai sữa
2.3.1 Bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy là tình trạng bệnh lý xảy ra trên các loài động vật với đặc điểm gia
tăng lượng phân thải ra hằng ngày, gia tăng lượng nước trong phân, gia tăng số lần
thải phân. Hậu quả của tiêu chảy là cơ thể bị mất nhiều nước, mất nhiều ion điện
tích và ngộ độc do độc tố của vi khuẩn gây tiêu chảy sản sinh ra, con vật suy nhược
rất nhanh, nhất là thú nhỏ tuổi gầy ốm, sức chịu đựng kém.
2.3.1.1 Nguyên nhân
Do thức ăn nước uống
Thức ăn thay thế sữa mẹ có thể khó tiêu hóa hơn sữa, do đó heo con giảm
khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ruột già dễ lên men nên giảm hấp thu nước ở đường
ruột. Hậu quả là heo bị tiêu chảy (Trần Thị Dân, 2004). Do khẩu phần có nhiều chất
xơ, cơ thể không tiêu hóa được, chất xơ kích thích tăng nhu động ruột và hấp thu
nhiều nước làm phân trở nên lỏng hơn. Ngoài ra, thức ăn kém phẩm chất như bị lên
men, thức ăn khó tiêu, hoặc lẫn các chất kích thích, các chất độc như thuốc sát
trùng, thức ăn quá mặn hoặc tỷ lệ đạm quá cao cũng là nguyên nhân dẫn đến tiêu
chảy (Nguyễn Như Pho, 1995).

Nước uống không đảm bảo vệ sinh, nguồn nước dơ, nhiễm bẩn, có nhiều
NH3+, NO3-, SO42- và các vi sinh vật có hại đều gây bất lợi cho đường tiêu hóa.
Do chăm sóc và môi trường
Heo con không được làm quen với thức ăn sớm nên bộ máy tiêu hóa bị rối
loạn khi cai sữa heo. Do heo phải chịu hàng loạt yếu tố bất lợi như: tách mẹ, chuyển
đàn, nhập đàn, thay đổi thức ăn… heo con dễ bị stress dẫn đến cơ thể suy yếu, sức
đề kháng giảm. Môi trường thay đổi đột ngột từ nóng chuyển sang lạnh, từ nắng
chuyển qua mưa sẽ làm heo con tiêu hao nhiều năng lượng. Nhiệt độ ban đêm
thường thấp, cơ thể chống lạnh bằng cách oxy hóa glycogen tạo ra năng lượng, nếu
lạnh kéo dài thì lượng đường trong máu giảm thấp sẽ gây bệnh tiêu chảy.

 

10
 


 
 

Do bản thân heo con
Theo Trần Thị Dân (2004), trong sữa đầu, loại kháng thể chủ yếu là IgG. Sự
hấp thu kháng thể xảy ra tối đa ở giai đoạn 4 – 12 giờ sau khi bú. Kháng thể có thể
được phát hiện trong máu heo con vào 3 giờ sau khi sanh. Khoảng 48 giờ sau khi
sanh ruột không còn khả năng hấp thu kháng thể. Vì vậy, heo con không được bú
đầy đủ sữa đầu trong thời gian này hệ miễn dịch sẽ kém phát triển dẫn đến giảm sức
đề kháng với bệnh.
Do heo con thiếu sắt (Fe), mỗi ngày heo con cần 7 mg Fe nhưng sữa mẹ chỉ
cung cấp 1 mg mỗi ngày. Heo con lại dự trữ Fe ít (30 mg), vì màng nhau là hàng rào
hạn chế vận chuyển Fe từ mẹ sang bào thai. Trong khi đó, tốc độ sinh trưởng của

heo con rất nhanh, lượng máu trong cơ thể cũng phải tăng lên cho phù hợp, sự thiếu
Fe sẽ làm ngưng trệ quá trình thành lập hemoglobin của hồng cầu dẫn đến thiếu
máu và sẽ gây tiêu chảy (Nguyễn Như Pho, 1995).
Theo Phùng Ứng Lân (1986), do khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn
chỉnh nên heo con rất nhạy cảm với sự thay đổi đột ngột của thời tiết, nhiệt độ quá
cao hoặc quá thấp, ẩm độ chuồng nuôi cao sẽ dẫn đến tiêu chảy.
Thiếu dịch và enzym tiêu hóa: thiếu acid dạ dày (gặp trong vô toan dạ dày)
khiến thức ăn xuống ruột rất nhanh, thiếu enzym tuyến tụy (do tắc ống tụy hay viêm
tụy mãn tính), thiếu muối mật (như suy gan, tắc mật), thiếu dịch ruột (khi viêm teo
niêm mạc ruột, cắt đoạn ruột quá dài), thiếu bẩm sinh một số enzym tiêu hóa. Tất cả
những yếu tố này khiến thức ăn không tiêu (phân “sống”), kích thích sự co bóp của
ruột tống phân ra ngoài (Văn Đình Hoa, 2007).
Do heo con mọc răng: theo Võ Văn Ninh (2007) ngày tuổi thứ 22, 23, 24 đại
đa số heo con mọc răng tiền hàm sữa thứ 3 hàm dưới nên cai sữa ngày thứ 21
thường có ảnh hưởng đến sức khỏe heo con vì làm tăng thêm stress. Tương tự, ngày
tuổi thứ 28 và 29 đại đa số heo con mọc răng tiền hàm sữa số 4 hàm trên nên cai sữa
ngày thứ 28 có thể làm tăng stress cho heo con. Thường khi mọc răng heo con bị
sốt, tiêu chảy trước và sau khi răng nhú khỏi nướu một vài ngày.

 

11
 


 
 

Do vi sinh vật
Vi sinh vật luôn hiện diện trong mọi trường hợp của bệnh tiêu chảy trên heo

con, có thể nói đây là tác nhân chủ yếu của bệnh tiêu chảy trên heo con. Bình
thường trong đường tiêu hóa của heo con, hệ vi sinh vật cộng sinh có vai trò quan
trọng trong sự tiêu hóa, khi gặp điều kiện bất lợi cho heo con thì một số vi sinh vật
trở thành gây bệnh, có 3 nhóm chính:
Vi khuẩn: gồm hai nhóm chính, đó là nhóm vi khuẩn thường trú trong ống
tiêu hóa như E. coli, Salmonella spp., Klesbsiella spp., Proteus spp… nhóm vi
khuẩn tạp nhiễm đồng hành với thức ăn, nước uống vào đường tiêu hóa như
Staphylococcus spp., Streptococcus spp., Clostridium spp…
Virus: người ta chứng minh được virus là một tác nhân gây tiêu chảy, thường
thấy là Rotavirus, Enterovirus, Coronavirus…
Ký sinh trùng và nguyên sinh động vật: tác động qua việc tranh chấp chất
dinh dưỡng với ký chủ, tiết độc tố, làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, tạo
điều kiện cho các tác nhân khác tấn công. Thường thấy là Isospora suis, Eimeria,
Balantidium coli…
Tiêu chảy do Escherichia coli
Theo Trần Thanh Phong (1996), E. coli gây nhiều biểu hiện bệnh khác nhau
tùy theo lứa tuổi: bệnh bại huyết trên heo con sơ sinh 0 – 4 ngày tuổi, có thể kết hợp
với tiêu chảy; bệnh đường ruột liên quan tới tiêu chảy trên heo sơ sinh đến sau cai
sữa; bệnh thủy thũng trên heo cai sữa; bệnh viêm vú, viêm bàng quang… trên heo
nái. Trên heo sau cai sữa, bệnh xảy ra với các triệu chứng như: heo ăn ít, tiêu chảy
phân trắng, phân vàng nếu có kết hợp với virus, mất nước, xù lông, heo con gầy sút
rất nhanh. Trong trường hợp nặng, heo con mất phản ứng với các kích thích, run cơ,
co giật, có thể chết.
Mổ xác heo con gầy ốm, mất nước trầm trọng. Ruột sưng to, sung huyết, phù
nề, màng treo ruột sung huyết, dạ dày chứa thức ăn không tiêu, hạch ruột sung
huyết. Đặc biệt thủy thũng mô dưới da, ruột, dạ dày, phổi, thận, tim. Não thủy
thũng, nhũn não.

 


12
 


 
 

Tiêu chảy do Salmonella
Bệnh do vi trùng Salmonella spp. (nhất là Salmonella cholerae suis) gây ra
với đặc điểm bại huyết, gây viêm dạ dày ruột, tạo mụn loét ở ruột già, thường gây
viêm phổi (trên heo 10 – 16 tuần tuổi), gây xáo trộn sinh sản (trên heo nái). Có thể
gặp trên mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp ở heo 12 – 16 tuần tuổi. Ở thể cấp tính, heo
con thường sốt cao 40 – 41,50C, bỏ ăn, nằm tụm lại một chỗ. Heo ói mửa, tiêu chảy
phân vàng hôi thối, đau vùng bụng, đỏ ở vùng da mỏng, viêm khớp, viêm gan, viêm
phổi, đi đứng không vững, run rẩy.
Khi mổ khám thấy bệnh tích: hạch ruột tăng sinh, xuất huyết; lách sung
huyết triển dưỡng; thành ruột dày, có nhiều chỗ hoại tử, đôi khi có vết loét hình nút
ở van hồi manh tràng và thường xuất huyết, các vết loét liền với nhau thành từng
mảng; gan sưng, đôi khi có đốm hoại tử (Trần Thanh Phong, 1996).
Tiêu chảy do Clostridium perfringens
Clostridium perfringens type C là căn bệnh chính, thường phân lập được
nhiều nhất, gây viêm ruột hoại tử, xuất huyết, suy sụp nhanh, tử số cao. Trường hợp
nhiễm Clostridium perfringen type A, với biểu hiện phân nhão, hiếm khi chết. Việc
phát triển bệnh chậm, thầm lặng dẫn đến giảm chỉ số biến chuyển thức ăn và tăng
trọng. Khi mổ xác thú thấy bệnh tích ruột viêm cấp tính hoại tử và xuất huyết có
định vị hay mở rộng nhiều vùng ruột, chất chứa trong ruột có màu đỏ, mảnh hoại tử
ở vùng không tràng có thể gặp khí thủng ở thành. Việc chẩn đoán chỉ có thể chắc
chắn khi dựa vào xét nghiệm phòng thí nghiệm đặc biệt: về mô học (bệnh tích hoại
tử, xuất huyết cùng với có vi trùng Gram dương lớn ở trong biểu mô ruột), về vi
trùng học (phân lập, định độc tố từ những chất chứa ở ruột).

Tiêu chảy do Balantidium coli
Đây là một bệnh chung giữa người và heo. B. coli là một nguyên sinh động
vật lớn, được bao phủ bởi lông mao giúp nó di chuyển. Có hai giai đoạn phát triển:
trophozoite và cyst. Bệnh lây chủ yếu qua đường phân – miệng mà chủ yếu là lây
qua nước bị ô nhiễm. B. coli có thể hiện diện thường xuyên trong cơ thể vật chủ mà
không gây ra bất cứ triệu chứng nào. Tuy nhiên, khi bất thường tiêu hóa xảy ra, các

 

13
 


 
 

ký sinh trùng này có thể nhân lên với số lượng lớn ăn mòn và viêm nhẹ màng nhầy
ruột. Tinh bột và thức ăn không tiêu hóa góp phần nhân lên của B. coli.Bệnh thường
xảy ra trên heo 4 – 12 tuần tuổi.Bệnh tích thường thấy là gây viêm loét, hoại tử ruột.
Khi mổ khám thú, có thể xác định bệnh bằng cách lấy mẫu phân ở đoạn ruột già
đem soi tươi trên kính hiển vi để tìm B. coli. Bệnh có thể được kiểm soát bằng công
tác vệ sinh quản lý: cùng vào cùng ra, tránh sử dụng nước ô nhiễm, kiểm soát các
bệnh đường ruột gây tiêu chảy như E. coli, Salmonella spp., kiết lỵ…Thuốc được đề
nghị để điều trị bệnh là tetracycline và metronidazole (Quinn và ctv, 1998
2.3.1.2 Cơ chế gây tiêu chảy
Theo Văn Đình Hoa (2007) các nguyên nhân trên gây tiêu chảy theo các cơ
chế sau:
Cơ chế tăng tiết dịch
Đây là cơ chế hay gặp trong viêm ruột; nước được tiết ra từ niêm mạc ruột
tăng gấp nhiều lần mức bình thường. Đặc biệt là trong viêm ruột cấp do nhiễm

khuẩn, nhiễm độc gây mất nước cấp. Trong tiêu chảy mãn tính thì cơ chế tăng tiết
dịch ít quan trọng hơn.
Cơ chế tăng co bóp
Hậu quả làm thức ăn qua ruột nhanh mà không kịp tiêu hóa.Cơ chế này
thường gặp ở các trường hợp viêm ruột nhiễm khuẩn hoặc vô toan dạ dày, thiếu các
dịch tiêu hóa. Thức ăn ở dạng thô làm tăng áp lực thẩm thấu ở bụng với các dấu
hiệu sôi bụng, phân sống, lổn nhổn.
Cơ chế giảm hấp thu
Giảm hấp thu khiến lượng nước thải theo phân tăng lên. Cơ chế này thường
gặp trong viêm ruột do các nguyên nhân khác nhau như cắt đoạn ruột quá dài, rối
loạn cân bằng vi khuẩn. Thuốc tẩy loại tăng áp lực thẩm thấu (MgSO4) cũng giảm
hấp thu theo cơ chế này.
 

 

14
 


×