Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Phần I
Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề
Bia đợc sản xuất lâu đời trên thế giới và loại nớc giải
khát rất thông dụng trong đời sống hằng ngày của con ngời.
Trên thế giới cũng nh
ở Việt Nam, bia là một trong những
ngành công nghiệp có tốc độ tăng trởng cao. Năm 1995 sản lợng đạt trên 500 triệu lít/năm. Đến năm 2000 sản lợng bia cả
nớc đạt gần 800 triệu lít. Bên cạnh cái đợc của nghành công
nghiệp sản xuất bia là cái cha đợc. Bình quân hằng năm ở
việt Nam có đến 469 cơ sở sản xuất bia đã thải ra một lợng
nớc nhiễm bẩn khoảng 8,5- 13 triệu m3
vào môi trờng. Với
đặc tính nớc thải nhà máy bia chứa nhiều chất hũ cơ cha
phân huỷ, nếu cha đợc xử lý thì gây hôi thối. Thực tế đã
có rất nhiều vụ kiện của dân về vấn đề này [22].
Công nghiệp sản xuất bia nói chung, công ty Cp bia
Thanh Hoá nói riêng, với sản lợng bia các loại năm 1999 đạt sản
lợng là 13.471.000 lit, đến năm 2005 sản lợng đạt đợc của các
loại bia là 64.500.000 lit, với sự tăng trởng của sản lựơng bia là
lợng nớc thải không đợc xử lý thải trực tiếp vào môi trờng, đất,
nớc, gây ô nhiễm đến nguồn nớc ngầm, trong nớc thải bên
cạnh sự ô nhiễm chất hữu cơ là một số lợng lớn nguồn vi sinh
vật gây bệnh : vi khuẩn, vi rút, nấm men, nấm mốc, siêu vi
khuẩn, chúng gây nên những bệnh nguy hiểm cho con ngời. Tại Hoa Kỳ, mỗi năm 900.000 ngời bị sốt do Samonella và
bệnh tả do vi khuẩn chỉ sống trong phân ngời gây ra .
Nhiều bệnh có tính lu hành dai dẵng do sự tuyền qua đờng
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
1
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
phân vào miệng. Sự ô nhiễm nớc trở nên nguy hiểm khi
phân xâm nhập vào các nguồn nớc làm ảnh hởng xấu đến
con ngời và cộng đồng [23].
Hệ thống xử lý của công ty đã có nhiều cải tiến nhng với
công suất hoạt động ngày càng tăng thì lợng nớc thải đợc xử
lý vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu cũng nh tiêu chuẩn chất lợng
đề ra.Vấn đề đặt ra là công ty phải nắm bắt đợc tình
trạng ô nhiễm từ đó có biện pháp xử lý kịp thời, khắc phục
tình trạng ô nhiễm trên, giảm lợng vi sinh vật gây bệnh trớc
khi đa nguồn nớc này thải ra môi trờng xung quanh.
Để đáp ứng thực tế khách quan trên, việc khảo sát đánh
giá sự tồn tại của một số vi sinh vật gây bệnh từ đó làm cơ
sở cho việc tim ra biện pháp thích hợp để giảm thiểu sự ô
nhiễm đó là vấn đề rất cần thiết.
Với đề tài Khảo sát, đánh giá sự tồn tại một số vi
sinh vật gây bệnh trong nớc thải công ty cổ phần bia
Thanh Hoá. Chúng tôi mong muốn có thể góp phần vào
việc giúp cho công ty tìm ra đợc nguyên nhân gây ô nhiễm
và từ đó tìm đợc biện pháp thích hơp giảm thiểu sự ô
nhiễm đó.
1.2. Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đề tài của chúng tôi nhằm xác định đợc sự tồn tại của
các loài vi sinh vật gây bệnh đang tồn tại trong nớc thải công
ty Cp bia Thanh Hoá để từ đó đánh giá sự ô nhiễm của các
nguồn nớc thải làm cơ sở cho việc tìm
ra các biện pháp
giảm thiểu các nguồn ô nhiễm này.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
2
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
1.2.2.Yêu cầu
-Với đề tài này yêu cầu phải nắm đợc các phơng pháp
phân tích các loại vi sinh vật gây bệnh.
-Phơng pháp pha chế môi trờng cũng nh cách thu và bảo
quản mẫu nớc thải trong quá trình thu mẫu và phân tích
mẫu.
Phần III
Nội dung và phơng pháp nghiên cứu
3.1. Đối tợng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Đối tợng nghiên cứu
*Xác đinh các loại vi sinh vật gây bệnh: Coliform, Coliform
fecal, E.coli, Clos.perfringens, Shighella, Vibrio trong các
nguồn thải bao gồm
- Nớc thải ra từ nhà nấu trớc và sau khi qua hệ thống xử lý của
công ty.
- Nớc thải từ nhà men trớc và sau khi xủ lý của công ty.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
3
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
- Nớc thải rửa chai, téc chứa.
- Nớc thải chung của cả công ty.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Phân tích, đáng giá một số chỉ tiêu vi sinh vật gây
bệnh : Coliform,
Coliform fecal, E.coli, Clos.perfringens, Shighella, Vibrio.
Trong các nguồn nớc thải của công ty nh: nớc thải ra từ nhà
nấu trớc và sau khi qua hệ thống xử lý của công ty; nớc thải từ
nhà men trớc và sau khi xủ lý của công ty; nớc thải rửa chai,
téc chứa; nớc thải chung của cả công ty.
3.3. Phơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Dụng cụ, thiết bị, môi trờng và hoá chất
3.3.1.1. Dụng cụ, thiết bị:
3.3.1.2. Môi trờng và hoá chất
3.3.2. Lấy mẫu và xử lý mẫu
3.3.3. Phơng pháp kiểm nghiệm
3.3.3.1. Kỹ thuật xác định tổng số Coliform, Coliform
fecal, E.coli
Nguyên tắc: Kỹ thuật này đợc tiến hành theo phơng
pháp MPN (phơng pháp nhiều ống) và sử dụng bảng chỉ số
MPN để tính kết quả.
Tổng số coliform đợc xác định bằng số ống dơng tính sau
khi đợc nuôi cấy trong ống canh thang lactose ở 37 oC trong
vòng 24-48h, những ống dơng tính tiếp tục đợc nuôi cấy
trong môi trờng canh thang mật bò, tổng số coliform fecal
đựơc tính bằng chỉ số ống dơng tính sau khi nuôi cấy ở
37oC trong vòng 24-48h. Tổng số E.coli đợc xác định bằng
các tính chất sinh hoá từ những ống dơng tính nói trên.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
4
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
3.3.3.2. Kỹ thuật xác định Clostridium.perfringens
Nguyên tắc: Mật độ Clostridiumperfringens đợc
xác định bằng cách sử dụng môi trờng Wilson-Blai ử ở 37oC
trong24h. Trên môi trờng này các khuẩn lạc Clos.perfringens
có màu đen.
3.3.3.3. Kỹ thuật xác định Vibrio
Nguyên tắc: kỹ thuật phát hiện Vibrio trong nớc của
New zenland 1991 và phơng pháp của FAO 1979: Một lợng
mẫu xác định đợc tăng sinh trong môi trờng chọn lọc đặc trng, cấy phân lập từ môi trờng tăng sinh sang môi trờng chọn
lọc tự nhiên. Các khuẩn lạc nghi ngờ trên môi trờng phân lập
đợc khẳng định bằng thử nghiệm sinh hoá và huyết thanh
học.
3.3.3.4. Kỹ thuật xác định Shighella
Nguyên tắc: Shighella đợc phát hiện bằng cách cấy
một lợng mẫu xác định vào môi trờng lỏng không chọn lọc,
sau đó đợc cấy chuyển vào môi trờng tăng sinh không chọn
lọc. Dịch khuẩn sau khi đợc tăng sinh chọn lọc đợc cấy phân
lập trên ít nhất 2 loại môi trờng thạch đĩa với mức độ chọn
lọc khác nhau. Khuẩn lạc nghi ngờ đợc kiểm tra bằng thử
nghiệm sinh hoá với kháng huyết thanh.
Phần IV
Kết quả và thảo luận
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
5
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Bảng 1: Sự ô nhiễm các mẫu nớc thải của công ty cổ phần bia Thanh
hoá
Nguồn nớc thải
Công ty cổ phần bia Thanh Hoá
Số mẫu kiểm
tra
Số mẫu không
đạt
Tỷ lệ % không
đạt
30
25
83,3
30
10
33,3
30
28
93,3
30
9
30
30
30
100
Nớc thải nhà
nấu trớc khi xử
lý
Nớc thải nhà
nấu sau khi xử
lý
Nớc thải nhà
men trớc khi xử
lý
Nớc thải nhà
men sau khi xử
lý
Nớc thải rửa
chai, téc chứa
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
6
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Nớc thải rửa
thiết bị , sinh
hoạt
Nớc thải chung
của công ty
Tổng số
30
28
93,3
30
28
93,3
210
163
77,6
Tỷ lệ(%)
100
80
Tỷ lệmẫu đạt(%)
60
tỷ lệmẫu không
đạt(%)
40
20
0
Nguồn n ớ c thải
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7
Hình 11: Tỷ lệ mẫu đạt và không đạt
* Chú thích
M1: Nớc thải nhà nấu trớc khi qua hệ thống xử lý.
M1: Nớc thải nhà nấu sau khi qua hệ thống xử lý.
M1: Nớc thải nhà men trớc khi qua hệ thống xử lý.
M1: Nớc thải nhà men sau khi qua hệ thống xử lý.
M5: Nguồn nớc thải rửa chai, téc chứa.
M6: Nớc thải rửa thiết bị, nớc sinh hoạt.
M7: Nớc thải chung của công ty.
Bảng 2: Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải từ
nhà nấu trớc khi qua hệ thống xử lý.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
7
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Coliform
Tổng số
Coliform
fecal
E.coli
Clos.perfring
en
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100
ml)
104
Số lợng
Mức
(n=30)
Tỷ lệ (%)
<104
6
20
104-106
24
80
80
103
500
20
>106
0
0
<103
0
0
103-105
30
100
>10
5
0
0
<500
0
0
5001000
2
6,7
>1000
28
93,3
<20
27
90
20-50
3
10
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
m
ẫ
uk
h
ô
n
g
đ
ạt(
%
)
100
100
8
10
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Vibrio
Shighella
Lê
>50
0
0
0
26
86,7
có
4
13,3
0
27
90
có
3
10
0
13,3
0
10
Bảng 3 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải từ nhà nấu
sau khi qua hệ thống xử lý
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
9
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Chỉ tiêu
Coliform
Tổng số
Coliform
fecal
E.coli
Clos.perfring
en
Vibrio
Shighella
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100m
l)
104
103
500
20
Mức
Số lợng
(n=30)
Tỷ lệ (%)
<104
20
66,7
104-106
10
33,3
>10
0
0
<103
25
83,3
103-105
5
16,7
>10
0
0
<500
28
93,3
5001000
2
6,7
>1000
0
0
<20
29
96,7
20-50
1
3,3
6
5
Tỷ lệ mẫu
kh
ô
n
g
đ
ạt(
%
)
33,3
16,7
6,7
3,3
0
>50
0
0
0
29
96,7
có
1
3,3
0
28
93,3
có
2
6,7
3,3
0
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
Lê
10
6,7
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Bảng 4 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải từ nhà men
trớc khi qua hệ thống xử lý
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
11
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Tỷ
l
ệ
m
ẫ
u
Chỉ tiêu
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100m
l)
Mức
k
h
ô
n
g
Số lợng
(n=30)
Tỷ lệ (%)
đ
ạ
t
(
%
)
Coliform
Tổng số
104
<104
2
6,7
104-106
25
83,3
93,3
>10
Coliform
fecal
E.coli
Clos.perfring
en
103
6
3
10
<103
1
3,3
103-105
29
96,7
>105
0
0
<500
0
0
5001000
20
66,7
>1000
10
33,3
<20
19
63,3
20-50
11
36,7
500
20
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
12
96,7
100
36,7
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Vibrio
Shighella
Lê
>50
0
0
0
24
80
có
6
20
0
22
73,3
có
8
26,7
0
20
0
26,7
Bảng 5 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải từ nhà men
sau khi qua hệ thống xử lý
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Coliform
Tổng số
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100m
l)
104
Mức
nhiễm
(n=30)
21
70
104-106
9
30
(
%
)
30
103
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
Tỷ lệ
<104
>10
Coliform
fecal
Số lợng
m
ẫ
u
k
h
ô
n
g
đ
ạt
(
%
)
6
<103
13
0
0
26
86,7
Tr-
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ThÞ H¬ng - K1CNSH
Lª
103-105
4
13,3
13,3
>10
E.coli
Clos.perfring
en
500
20
Vibrio
0
Shighella
0
Khoa N«ng L©m NghiÖp
êng §HHång §øc
`
0
0
<500
24
80
5001000
4
13,3
>1000
2
6,7
<20
25
83,3
20-50
5
16,7
>50
0
0
0
30
100
cã
0
0
0
30
100
cã
0
0
14
5
20
16,7
0
0
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Bảng 6 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải rửa chai, téc
chứa
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Coliform
Tổng số
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100m
l)
104
Mức
Clos.perfring
en
4
13,3
104-106
26
86,7
86,7
103
6
0
0
<103
0
0
103-105
28
93,3
100
500
5
2
6,7
<500
0
0
5001000
3
10
>1000
27
90
<20
28
93,3
20-50
2
6,7
20
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
Tỷ lệ (%)
<104
>10
E.coli
Số lợng
(n=30)
>10
Coliform
fecal
m
ẫ
u
k
h
ô
n
g
đ
ạt
(
%
)
15
100
6,7
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Vibrio
Shighella
0
Lê
>50
0
0
0
24
82
có
6
20
0
25
83,3
có
5
16,7
20
0
16,7
Bảng 7 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải rửa thiết bị ,
nớc thải sinh hoạt
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
16
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Tỷ lệ
m
ẫ
u
k
Chỉ tiêu
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100m
l)
Mức
nhiễm
Số lợng
Tỷ lệ
(n=30)
h
(
ô
%
n
)
g
đ
ạt
(
%
)
Coliform
Tổng số
104
<104
4
13,3
104-106
26
86,7
86,7
>10
Coliform
fecal
E.coli
103
6
0
0
<103
2
6,7
103-105
27
90
93,3
500
>105
1
3,3
<500
2
6,7
26
86,6
5001000
>1000
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
17
93,3
2
6,7
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Clos.perfring
en
Vibrio
Shighella
20
Lê
<20
18
60
20-50
12
40
>50
0
0
0
27
90
có
3
30
0
25
83,3
có
5
16,7
40
0
30
0
16,7
.
Bảng 8 : Mức độ nhiễm vi sinh vật của các mẫu nớc thải chung của
công ty
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
18
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Chỉ tiêu
Giới hạn
nhiễm
(MPN/100ml
)
Lê
Số lợng
Mức
Tỷ lệ mẫu
Tỷ lệ
khô
(
(n=30)
ng
%
đạt
)
Coliform
Tổng số
104
<104
5
16,7
104-106
24
80
83,3
>10
Coliform
fecal
E.coli
(%)
103
6
1
3,3
<103
2
6,7
103-105
26
86,6
93,3
500
>105
2
6,7
<500
3
10
500-1000
2
6,7
90
Clos.perfring
en
Vibrio
Shighella
>1000
25
83,3
<20
25
83,3
20-50
5
16,7
20
>50
0
0
0
21
70
có
9
30
0
23
76,7
0
0
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
16,7
19
30
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
có
7
23,3
23,3
Bảng 9: Số mẫu nớc thải nhiễm vi khuẩn ở thời điểm khác nhau
Nguồn nớc thải
Nớc thải nhà
nấu trớc khi xử lý
Nớc thải nhà nấu
sau khi xử lý
Nớc thải nhà
men trớc khi xử
Số mẫu
kiểm tra
mỗi
tháng
Mức độ nhiễm vi khuẩn
Tháng 4
Tháng5
Tháng6
Mẫu
%
Mẫu
%
Mẫu
%
10
7
70
9
90
10
100
10
2
20
5
30
5
50
10
8
70
9
90
9
90
10
2
20
3
30
4
40
10
6
60
8
80
9
90
10
7
70
9
90
9
90
10
7
70
9
90
10
100
39
55,7
52
74,3
56
80
lý
Nớc thải nhà
men sau khi xử
lý
Nớc thải rửa
chai, téc chứa
Nớc thải rửa
thiết bị, sinh
hoạt
Nớc thải chung
của công ty
Tổng số
70
.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
20
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Hình 12: Tỷ lệ đạt và không đạt trong các tháng
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
21
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Bảng 10: Các yếu tố ảnh hởng trong quá trình xử lý nớc thải
nhà nấu
Số mẫu kiểm
Yếu tố ảnh hởng
tra
Số mẫu không
đạt
(n=30)
Tỷ lệ mẫu
không đạt (%)
to
Nhiệt độ thấp(2530oC)
Nhiệt độ cao(65-
15
2
13,5
15
8
53,3
15
3
20
15
11
73,3
15
3
20
15
7
46,7
68oC)
pH
pH thấp (6,5-7,5)
pH cao
(7,5-
9)
Dinh dỡng
Cung cấp dinh dỡng
Không cung cấp
dinh dỡng
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
22
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Bảng 11: Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình xử lý nớc
thải nhà lên men
Số mẫu kiểm
Yếu tố ảnh hởng
tra
Số mẫu không
đạt
(n=30)
Tỷ lệ mẫu
không đạt (%)
to
Nhiệt độ thấp:
15
4
26,7
15
8
53,3
15
2
13,3
15
9
60
Cung cấp dinh d-
15
3
20
ỡng
15
10
66,7
(25-30oC)
Nhiệt độ cao:
(65-68oC)
PH
pH thấp: (6,5-7,5)
pH cao: (7,5-9)
Dinh dỡng
Không cung cấp
dinh dỡng
Phần V
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
23
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Kết luận và đề nghị
5.1 Kết luận
Qua nghiên cứu thực tế tại công ty Cp bia Thanh hoá, với
210 mẫu nớc thải đợc phân tích chúng tôi thu đợc kết quả
sau đây.
1.
Trong 7 nguồn nớc thải của công ty nguồn thải ô nhiễm
cao nhất là nớc thải rửa chai, téc chứa là nguồn thải ô nhiễm
vi khuẩn cao nhất với tỷ lệ 100%.
Các nguồn nớc thải rửa thiết bị, vệ sinh, sinh hoạt, nớc thải
chung của công ty cũng ô nhiễm vi khuẩn
tơng đối cao
93,3%.
Nớc thải nhà nấu sau khi xử lý, nớc thải nhà men sau khi xử lý
là những nguồn nớc thải có tỷ lệ mẫu ô nhiễm thấp hơn 3033%.
2.
Trong tổng số 210 mẫu kiểm nghiệm thì vi khuẩn
gây ô nhiễm cao nhất trong các nguồn nớc thải là Coliform
tổng
số
93,3%,
Coliform
fecal
100%,
E.coli
100%,
Clos.perfringen 40%, Vibrio 30%, Shighella 26,75%.
3. Trong các tháng phân tích mẫu, tháng 6 có mức nhiễm vi
khuẩn cao hơn các tháng khác, tỷ lệ ô nhiễm 80%.
4.
Những yếu tố thích hợp cho quá trình xử lý, giảm lợng vi
khuẩn gây bệnh trong nguồn nớc thải nhà nấu và men là:
nhiệt độ (25-30oC), pH thấp (6,5 7,5), và cung cấp dinh dỡng
thờng xuyên trong quá trình xử lý.
5.2 Kiến nghị
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
24
Tr-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thị Hơng - K1CNSH
Lê
Từ kết quả phân tích sự ô nhiễm nguồn VSV trong các
nguồn nớc thải chúng tôi có kiến nghị sau.
Công ty cần phải có biện pháp xử lý kịp thời để giảm
nguồn vi khuẩn gây bệnh trong các nguồn nớc thải rửa thiết
bị, nớc thải rửa chai, téc chứa đây là những nguồn nớc thải ô
nhiễm lớn nguồn VSV. Nếu thải trực tiếp vào môi trờng rất
nguy hiểm đến sức khoẻ công đồng dân c xung quanh công
ty.
Nguồn nớc thải nhà nấu và nhà men tuy đã có hệ thống xử lý
nhng nhìn chung
hiệu quả xử lý vẫn cha cao, phụ thuộc
nhiều vào các yếu tố nhiệt độ, pH, nguồn dinh dỡng. Công ty
cần điều chỉnh các yếu tố đảm bảo hiệu quả xử lý cao
nhất.
Khoa Nông Lâm Nghiệp
ờng ĐHHồng Đức
`
25
Tr-