Tải bản đầy đủ (.doc) (278 trang)

so hoc HKI+HKII 16 17 thua chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 278 trang )

Ngày soạn: 15/08/2016
Ngày dạy: 6A...../...../.....
6B:.../.../....
6C:.../.../...

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 01

§1 TẬP HỢP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU::
* Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các
ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập
hợp cho trước
* Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,
biết sử dụng các ký hiệu  và  .
* Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác
nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề.
- Vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1p) 6A:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học


tập ở trường ở nhà.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động1:Tìm hiểu khái niệm tập
hợp(10p)
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm

Nội dung
1. Các ví dụ
 Tập hợp các đồ vật trên
bàn.
 Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.
 Tập hợp các HS của lớp 6A.
 Tập hợp các chữ cái : a, b, c


GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.
?Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?

*Hoạt động2:Tìm hiểu cách viết và các ký
hiệu.(27 phút)
 GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt 2. Cách viết  Các ký hiệu
 Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in
tên tập hợp.
hoa
 GV giới thiệu cách viết :
 Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai
dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc
dấu “,”
 Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt
kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.

Ví dụ 1:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
Ta viết :
A = 1;2;3;0 hay
A = 0;1;2;3

 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử
của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :

GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là B = a ; b ; c  hay
những phần tử nào?
B = b ; c ; a 
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
 Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử
GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên của tập hợp B
đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu :
Ký hiệu : 1  A và cách đọc
1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần
tử của A
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
5  A đọc là: 5 không là phần tử của A
+Ký hiệu : 5  A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng,
cách viết nào sai?
Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3
B = a ; b ; c
a) a  A ; 2  A ; 5  A
b) 3  B ; b  B ; c  B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý
điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các


uChú ý : (5 phút)
 Các phần tử của một tập hợp được
viết trong hai dấu ngoặc nhọn  cách
nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
 Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự


phần tử x của tập hợp A ?
liệt kê tuỳ ý.
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là  Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
những cách nào?
A = x  N / x < 4
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như tử của tập hợp A
SGK
Để viết một tập hợp, thường
có hai cách :
 Liệt kê các phần tử của tập hợp
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
Minh họa tập hợp bằng một vòng kín
nhỏ như sau
A
.2
.3

.1
.0

B

.
.

.

4. Củng cố (5 phút)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta
biết điều gì?
 Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ?
(không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò (2 phút)
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
 Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 15/08/2016


Ngày dạy:6A...../...../.....
6B:.../.../....
6C:.../.../...
Tiết: 02
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU

*Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về
thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được
điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
* Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , .
Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề.
- Vấn đáp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1p) 6A:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp
 Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :

xA ; yB ; bA ; b B

 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 :
cách :

 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai

Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập
hợp N*(15 phút)
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn
như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?

1. Tập hợp N và tập hợp N*
 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu
là N
Ta viết :
N = 0;1;2;3;...;
 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N
 Chúng được biểu diễn trên tia số
0

1

2


3

4

5

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một


GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn
số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm gì?
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0
được ký hiệu N*
Ta viết : N* = 1;2;3;4...

điểm trên tia số.
 Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*
Hoặc N* = x  N / x  0
Ta viết : N* = 1;2;3...
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì Hoặc N* = xN/ x  0

giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các
phân tử thì em có nhận biết được tập hợp
nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu 
HS nhận xét và bổ sung thêm
hoặc  cho đúng
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.
3
12 N ; 4
N ; 5 N* ;
*Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập
5 N;0
N* ; 0
N
hợp số tự nhiên (12 phút)
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
và 4
GV: Nx điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn
điểm bên phải?
GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b > a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b
a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên hoặc
phải điểm b?
b>a
GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 
 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ
Ký hiệu :
như thế nào với 12?
a  b chỉ a < b hoặc a = b
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
a  b chỉ a > b hoặc a = b
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào?
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền


trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần
tử?
*Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút)
?: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành s

nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém

nhau một đơn vị

 Viết tập hợp :

s Hướng dẫn

A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các
phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;
a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày

a) 28; 29; 30.
b) 99; 100; 101
*Bài tập

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có
số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần
tử

A =  6; 7; 8
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1
là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là:
84; 13; b +1


4. Củngcố (3 phút)
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4:

SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP


TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp
con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một
tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập
hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu  và .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu  và .
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp
2. Thuyết trình, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(7ph)
- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ
số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp (8 p)

1.Số phần tử của một tập hợp:

VD: A = 5 
có 1 phần tử.
- GV nêu VD về tập hợp như SGK.
B = x , y  có 2 phần tử.
? Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu phần
tử ?
C = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100  có 100
ptử
N = 0 ; 1 ; 2 ...  có vô số phần

- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2.
tử.
?1.

D có 1 phần tử.
E có 2 phần tử.
- GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x :
H có 11 phần tử.
x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên
?2. Không có số tự nhiên nào mà
nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng.
- ? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử x + 5 = 2.
?
- Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK. * Chú ý: SGK
- Cho HS làm bài tập 17 SGK.
- Kí hiệu tập hợp rỗng :  .
Hoạt động 2: Tập hợp con (15 ph)


- Cho HS vẽ hình 11 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai
phần tử x , y.
? Hãy viết các tập hợp E , F ?
? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và
F?

* Ghi nhớ: SGK.
2. Tập hợp con
E = x, y
F = x ; y ; c , d.

Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc
tập hợp F.
 Tập hợp E là tập hợp con của tập
hợp F.

? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp
B?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
* Định nghĩa SGK.
- GV giới thiệu kí hiệu:
Kí hiệu: A là tập hợp con của B.
A  B hoặc B  A.
- Cho HS làm ?3.
(A chứa trong B ; B chứa A).
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 19 <13>.

?3. M  A ; M  B.
B  A ; A  B.
* Chú ý:
A và B là hai trường hợp bằng nhau:
A = B.

4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp.
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
- HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập: 29  33 <7 SBT>.

V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….

Ngày soạn:....../....../2014
Ngày dạy 6A:..../...../2014
6B:..../...../2014


Tiết 5:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử
của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
+ Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử
dụng đúng, chính xác các kí hiệu  ;  ; .
- Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp
2. Thuyết trình, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p) 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:(7ph)

-HS1 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn ?
- Chữa bài tập 29 SBT.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
- Chữa bài tập 32 (7/sgk).
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (38 ph)
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp
cho trước:
- Cho HS làm bài tập 21 (14/sgk).
- GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên tử 8
 20.
- GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập
hợp A như SGK.
- Đưa ra công thức tổng quát.
- HS lên bảng làm phần b.

Nội dung
1/ Bài 21:
A = 8 ; 9 ; 10; ... ; 20.
Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử.
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a 
b có : b - a + 1 phần tử.
B = 10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99.
Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử.

2/Bài 23:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 23(sgk) theo - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a
nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
đến số chẵn b có:

TQ: (b - a) : 2 + 1 (phần tử).
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n có:
(n - m) : 2 + 1 (phần tử).
D = 21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99
Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = 32 ; 34 ; 36 ; ... 96.
Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử).
- Gọi HS nhận xét.
3/Bài 22:
Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp


con của tập hợp cho trước :
HS: làm bài tập 22:
HS: lên bảng làm BT 24:
Dạng 3: Toán thực tế:
- GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ.
- Gọi một HS viết tập hợp A và B.

a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
b) L = 11; 13; 15; 17; 19.
c) A = 18 ; 20 ; 22.
d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31.
4/ Bài 24:
A N
BN
N*  N.
5/ Bài 25:
A = In Đô ; Mianma ; Thai Lan ;
Việt Nam .

B = Singapo ; Brunây ; Căm pu
chia.

4. Củng cố: (3p)
- Cho HS nhắc lại các kiến thức về tập hợp
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Làm bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 <SBT>.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….


Ngày soạn:....../....../2014
Ngày dạy 6A:..../...../2014
6B:..../...../2014
Tiết 6:

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép
nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của tính chất đó.
- Kĩ năng:+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lí các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP:

1. Gợi mở, vấn đáp
2. Thuyết trình, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p) 6A:

6B:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
ĐVĐ: Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta
tính nhẩm nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự
nhiên. (15ph)
- Hãy tính chu vi và diện tích của một sân
hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều
rộng bằng 25 m.
? Nêu công thức tính chu vi và diện
tích ?

1. Tổng và tích của hai số tự nhiên:
( Sgk )
VD:
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật:
Chiều dài: 32 m.
Chiều rộng: 25 m.
Giải:

Chu vi hình chữ nhật:
(32 + 25) . 2 = 114 (m).
- Nếu chiều dài sân là a, rộng là b  công
Diện tích hình chữ nhật:
thức tổng quát ?
32  25 = 800 (m2)
- GV giới thiệu thành phần phép tính cộng
và nhân như SGK.
Tổng quát:
- GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS đứng
P = (a + b). 2
tại chỗ trả lời.
S=a.b
?1.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b 17
21
49
15
- Gọi HS trả lời ?2.
ab

60
0
48
0
áp dụng làm câu b ?2.

?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0.
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0


- Nhận xét kết quả của tích ?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
* Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên.(22ph)
- GV treo bảng tính chất phép cộng và phép
nhân.
- Gọi HS phát biểu thành lời.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.

thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
b) (x - 34) . 15 = 0
 x - 34 = 0  x = 34.
2.Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên : (sgk)
* Tính chất giao hoán: a + b = b + a
* T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c.
VD: Tính nhanh:
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117.
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?

- Phép nhân:
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Tính chất phân phối của phép nhân
với phép cộng.
áp dụng:
Tính nhanh:
4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37
= 3700.
87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
= 87 . 100 = 8700.
4. Củng cố:
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- Làm bài tập 27 theo nhóm
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 28 , 29 SGK ; 43 , 44 <SBT>.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….


Ngày soạn: 30/08/2014
Ngày dạy 6A:..../...../2014
Tiết 7:


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên.
+ HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép
nhân vào giải toán.
+ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp
2. Luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ?
Làm BT 28( 16).
- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
Làm bài tập 43 (a, b) SBT
3. Bài mới :(33 ph)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
1. Dạng tính nhanh:

- Yêu cầu HS làm bài tập 31.
Bài 31: ( sgk)
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao a) 135 + 360 + 65 + 40
cho được số tròn chục, tròn trăm.
= (135 + 65) + (360 + 40)
=
200
+
400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
=
600
+
340 = 940.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.
- HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận Bài 32: ( sgk)
dụng.
a) 996 + 45
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
? Cho biết đã vận dụng tính chất nào
b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
đẻ tính nhanh ?
= 200 + 35 = 235.
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.

2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 34: ( sgk)
1364 + 4578 = 5942.



- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới 6453 + 1469 = 7922.
thiệu các nút trên máy.
5421 + 1469 = 6890.
- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.
3124 + 1469 = 4593.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
3. Dạng toán nâng cao: tìm quy luật dãy cộng
Bài tập
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
Từ 26  33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
- GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ,
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777,
26 + 33 = 59.
mất 1855.
TQ: nếu một dãy cộng có n số hạng,  A = 59 . 4 = 236.
số hạng đầu là a1, số hạng cuối là an B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
thì tổng cuả n số hạng đó được tính B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.
như sau
 B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
(a1  an).k
S a1  a 2  a3  ....  an =
4. Dạng tính nhẩm:
2

( SH đầu + SH cuối, nhân số các SH,

chia đôi)
+Cách tìm số các SH:
SSH =( SC– SĐ): KC2STNLT + 1
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36
<19>.
- Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số
4 được không ?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 37.

Bài 36: (sgk)
a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20
= 60.
Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2
= 30 . 2 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3
= 100 .3 = 300.
b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
với phép cộng:
Bài 37: (sgk)
19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16
= 320 - 16 = 304.
46. 99 = 46. (100 - 1)
= 46 . 100 - 46 = 4600 - 46
= 4554.

4. Củng cố (3 ph)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng
gì trong tính toán ?

5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài tập: 53 , 52 <9 SBT>.
35 , 36 <19 SGK>.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….........................................................


Ngày soạn: 2/09/2008
Tiết 8:

LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép
nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài
tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

- HS1: Nêu các tính chất của phép
nhân số tự nhiên.
áp dụng: Tính nhanh:
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
b) 32 . 47 + 32 . 53.
- HS2: Chữa bài tập 35 <19>.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25 ph)
1. Dạng tính nhẩm:
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36
Bài 36:
<19>.
a) áp dụng tính chất kết hợp của phép
- Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 nhân:
được không ?
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20
= 60.
Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2
= 30 . 2 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3
= 100 .3 = 300.
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8). 2
= 1000 . 2 = 2000

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37.

b) áp dụng tính chất phân phối của
phép nhân với phép cộng:
Bài 37:
19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16
= 320 - 16 = 304.

46. 99 = 46. (100 - 1)
= 46 . 100 - 46 = 4600 - 46
= 4554.


35 . 98 = 35. (100 - 2)
= 3500 - 70 = 3430.
- Tương tự như phép cộng.
- Gọi 3 HS làm bài tập 38 <20>.

2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 38:
375 . 376 = 141 000
624 . 625 = 390 000.
13 . 81 . 215 = 226395.
Bài 39:
142857 . 2 = 285714

- GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài
142857 . 3 = 428571.
39, 40.
142857 . 4 = 571428.
142857 . 5 = 714285.
142857 . 6 = 857142.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả.
- Gọi các nhóm trình bày.

Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số
của số đã cho nhưng viết theo thứ tự
khác.

Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14
cd gấp đôi ab là 28.
Năm abcd = năm 1428.

Hoạt động 3: BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (7 ph)
Bài 59 <10 SBT>.

Bài 59 :
C1: ab . 101 = (10a +b) . 101
= 1010a + 101b
= 1000a + 10a + 100b + b
= abab.
C2:
1b
101
ab
ab
abab
b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001
= (100a + 10b + c) . 1001
= 100100a + 10010b + 1001c
= 100000a + 10000b + 1000c


+ 100a + 10b + c
= abcabc.
C2:

abc

1001

Hoạt động 4: CỦNG CỐ
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài 36 (b) ; 52 ; 53.

Ngày soạn:

01/09/2014


Ngày dạy 6A:..../...../2014
Tiết 8:

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên.
+ HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép
chia có dư.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa
biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp

2. Thuyết trình, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p) 6A:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
- HS1: Chữa bài tập 56 <SBT>: (a).
Đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh. Phát biểu t/c đó?
3. Bài mới :(37 ph)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Phép trừ hai số tự nhiên(10 ph)
1. Phép trừ hai số tự nhiên
? Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 50 ?
a – b = x
6 + x = 50 ?
( SBT) (ST) (H)
- GV khái quat và ghi bảng cho hai số tự
nhiên a và b.
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a
- GV giới thiệu cách xác định bằng tia - b = x.
số.
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi
di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều
ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút
vượt ra ngoài tia số.
?1.
- Cho HS làm ?1.
a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.
c) điều kiện có hiệu a - b là a  b.
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.

2 . Phép chia hết và phép chia có dư :
* HĐ 2: Phép chia hết và phép chia có
a
:
b = c
dư . ( 22’)
( SBC)
(SC) ( T )
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
Từ 3x = 12
a) 3x = 12
Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
b) 5x = 12 không ? (không có giá trị nào Ta có phép chia 12 : 3 = 4.
của x).
- GV khái quát và ghi bảng.
* Cho hai số tự nhiên a và b (b  0) nếu có


số tẹ nhiên x sao cho:
bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x.
- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời miệng ?2.

?2.
a) 0 : a = 0 (a  0 )
b) a : a = 1 (a  0)
- GV giới thiệu phép chia hết và phép c) a : 1 = a.
12 3
chia có dư, nêu các thành phần của phép Có 12 : 3 = 4
0 4

chia.
có số dư = 0.
14
3
2
4
có số dư  0.
TQ: SGK.
a = b . q + r (0  r < b)
r = 0: Phép chia hết.
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, r  0: Phép chia có dư.
thương, số dư có quan hệ gì ?
- Số chia cần có điều kiên gì ?
Số bí chia = số chia  thương + số dư.
- Số dư cần có điều kiện gì ?
(số chia  0)
Số dư < số chia.
- Cho HS làm ?3.
?3.
a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia.
- Cho HS làm bài 44 (a , d).
4. Củng cố (4 ph)
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ
trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b.
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45.
V. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….

Ngày soạn: 30/08/2014
Ngày dạy:..../ ...../2014


Tiết 9:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép
trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải
một vài bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp
2. Hoạt động nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
- HS1: Điều kiện để có hiệu : a - b. áp dụng tính 91 - 56
3. Bài mới : (33 ph)
Hoạt động của GV và HS
- Gọi 2 HS lên bảng tính:


Nội dung

Dạng 1: Tìm x.
Bài 47 ( sgk/22)
a) (x - 35) - 120 = 0
a) (x - 35) - 120 = 0
? x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?
x - 35 = 120
? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
x = 120 + 35
nào?
x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217.
b) 124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
? x có quan hệ gì trong phép trừ 118 118 - x = 93
x?
x = 118 - 93 = 25.
HS: x là số trừ chưa biết.
Dạng 2: Tính nhẩm .
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị
Bài 48: ( sgk/24)
của x có đúng yêu cầu không ?
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
GV: gọi HS nx- bổ xung
= 33 + 100 = 133
GV: Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75.
48, 49 <24>. Sau đó vận dụng để tính
Bài 49: ( sgk/24)

nhẩm.
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325
- 100
= 225.
HS: Thực hiện các bước như bài 48/24 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
SGK
= 1357 - 1000 = 357.
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 ( SBT/11).

Bài 70: ( SBT/11)
S - 1538 = 3425.


?: Hãy nêu quan hệ giữa các số trong S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép
phép cộng: 1538 + 3425 = S
tính , ta có ngay kết quả .
? Không tính xét xem S – 1538; S – b) D + 2451 = 9142.
3425, ta tìm số hạng nào trong phép
9142 - D = 2451.
cộng trên?
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
HS làm câu b tương tự câu a.
Bài 51: ( sgk/25)
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi
đường chéo đều bằng 15.
4
9 2
HS: Hoạt động nhóm Bài 51.

3
5 7
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
8
1 6
HS: Đại diện nhóm trình bày kq
GV: chốt lại

4. Củng cố: (3 ph)
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
5. Hướng dẫn về nhà. ( 1p)
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 71, 72, 74 <11 /SBT>.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….


Ngày soạn: 03/09/2014
Ngày dạy:...../...../2014
Tiết 10:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết,
phép chia có dư.
- Kĩ năng:+ Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
+ Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một
số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Gợi mở, vấn đáp
2. Hoạt động nhóm nhỏ
3. Luyện tập, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
HS1:
- Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
- Tìm x  N biết: a) 6x – 5 = 61
HS2: - Phép chia được thực hiện khi nào?
Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong phép chia cho 3, số
dư có thể là bao nhiêu? Viết dạng TQ?
Dạng TQ của số chia hết cho 3: 3k (k  N). Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2.
3. Bài mới :
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52: ( sgk/25)
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày BT
14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách
= 7 . 100 = 700.
nhân thừa số này và chia thừa số kia cho 16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
cùng một số thích hợp.
= 4 . 100 = 400.

b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
và số chia với cùng một số thích hợp.
= 4200 : 100
c) áp dụng tính chất:
= 42.
(a + b) : c = a : c + b : c.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100
= 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm :(10’)


= 10 + 2 = 12.
* HĐ 2: Dạng toán ứng dụng thực tế.
(14’)
GV: - Ghi đề BT 53 trên bảng phụ
- Cho HS đọc đề.
- Tóm tắt đề trên bảng.
+ Tâm có: 21.000đ.
+ Giá vở loại I: 2000đ/1 quyển
+ Giá vở loại II: 1500đ/1 quyển
? Mua nhiều nhất bao nhiêu quyển loại I?
loại II?
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình

bày.
HS: Chỉ mua loại 1
Ta có: 21000đ: 2000 = 10 dư 1
Thương chính là số vở cần tìm.
- Tương tự: chỉ mua loại 2
21000đ : 1500 = 14 => Số vở cần tìm
- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.
GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Tóm tắt: Số khách 1000 người.
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 người.
Tính số toa ít nhất?
? Muốn tính số toa ít nhất em làm ntn?
HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta
tìm được số toa.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá.
* Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ
túi. (8’)
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính
bỏ túi đối với phép chia giống như cách sử
dụng đối với phép cộng, trừ, nhân.
GV: Yêu cầu HS tính kết quả của các phép
chia.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
4. Củng cố: (4 ph)

Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 53: ( sgk/25)

Bài giải
a) Số quyển vở loại 1 Tâm mua
được nhiều nhất là:
21000: 2000 = 10 (quyển) dư 1000
b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua được
nhiều nhất là :
21000 : 1500 = 14 (quyển) .

Bài 54: ( sgk/25)
Bài giải
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8 . 12 = 96 (người).
1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa.

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài tập: Hãy tính kết quả của phép chia
sau:
a/ 1633 : 11 = 153
b/ 1530 : 34 = 45
c/ 3348 : 12 = 279


- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và
phép nhân?
- Với a, b  N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- Với a, b  N, b  0 thì (a : b) có luôn
thuộc N không ?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1p)

- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.
- Đọc "Câu chuyện về lịch".
- Làm bài tập: 55 (sgk/25), 76 , 77<12/ SBT>.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………....................................................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×