Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.86 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp - nhất là doanh nghiệp kinh doanh thương mại, việc
đầu tiên mà họ cần quan tâm chính là vấn đề tiêu thụ hàng hoá và kết quả của
việc tiêu thụ đó. Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất
lượng , giá thành hạ, đa dạng về chủng loại mẫu mã … ngày càng được nâng cao
buộc các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến
khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo an toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến là doanh
nghiệp thương mại nên công tác bán hàng càng được chú trọng và quan tâm. Sau
một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản
lý của Công ty, em nhận thấy bộ phận kế toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng của Công ty nói riêng là bộ phận rất quan trọng trong
việc quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty, nên luôn đòi hỏi phải được hoàn
thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của Công ty với
đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến” để viết chuyên
đề báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán, trực tiếp là cô giáo Nguyễn Thị Mỹ cùng các anh , các chị cán bộ
ké toán trong Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến. Tuy
nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi thiếu

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

1




Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh các
chị phòng kế toán Công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương
Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.
Chương 3 : Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Nam Tiến
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hoá. Thông qua số liệu của kế
toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn
thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những

thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ “ thuận
mua vừa bán “. Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao sản
phẩm hco người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế
đã ký giữa hai bên. Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc
giao hàng và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng hoá đó.
Khi quá trình bán hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có môt khoản doanh thu về
tiêu thụ hàng hoá hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
Như vậy chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp , thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể
biết được lợi nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp mình như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến là Công ty thương mại chuyên cung cấp
các loại thép inox , ngoài ra Công ty có dịch vụ cho thuê xe ôtô và vận chuyển
khách.
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sản phẩm chính của Công ty là các loại thép inox dạng ống, hộp, tấm ,
cuộn 201,304 dùng cho dân dụng và công nghiệp, được bán rộng rãi trên thị
trường cả nước và một số nước ...và được khách hàng biết đến với chất lượng
tốt, giá thành rẻ, phục vụ hoàn hảo.
Các loại thép dạng ống inox 201,304: Ø12.7-. Ø63.5

Các loại thép dạng hộp inox 201,304: □12 x 12 – 50 x 50
Các loại thép inox tấm, cuộn 201,304 :
Hiện nay, Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến là doanh nghiệp được đánh
giá cao trên thị trường bởi chất lượng đảm bảo và sự đa dạng về kích thước trong
mặt hàng.
1.1.2. Thị trường của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến
Để tồn tại và phát triển thì vấn đề đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm
tới chính là vấn đề tiêu thụ. Tiêu thu hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” và hình thành kết quả bán hàng.
Nói cách khác bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Ngay từ khi mới thành lập, Công Ty TNHH XNK Nam Tiến không ngừng
cũng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ. Nó được xác định là một trong những
nhiệm vụ quan trọng nhất. Từ đó trong suốt quá trình phát triển của mình, dù
hoạt động theo mô hình nào thì các biện pháp củng cố và mở rộng thị trường
cũng liên tục được công ty nghiên cứu và triển khai . Với sự nỗ lực không ngừng
cho đến nay công ty đã có một số lượng lớn khách hàng tiềm năng do phòng

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
kinh doanh phụ trách trong đó khách hàng chủ yếu là ở Hà Nội, Nam định, Thái
bình, Hải phòng , Cao bằng.

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì bắt buộc phải
năng động, sáng tạo, hàng hoá bán được càng nhiều càng tốt. Để làm được điều
đó Công ty phải xác định được những phương thức tiêu thụ hợp lý, linh hoạt.
Dựa vào đặc tính của hàng hoá cũng như nhu cầu của khách hàng Công ty
TNHH TM XNK Nam Tiến đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếu sau:
* Phương thức bán buôn : Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho
các doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý …với số lượng lớn để các đơn vị
tiếp tục bán cho các tổ chức, cá nhân khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp
ứng nhu cầu kinh tế.
Khi xuất bán buôn cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán
tiền hoặc chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Với hình thức này không những đã giúp hàng hoá ở Công ty tiêu thụ nhanh
hơn, vòng quay vốn nhanh mà còn tránh được tồn đọng hàng hoá trong kho. Mặt
khác hình thức này giúp doanh nghiệp được mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh
với nhiều bạn hàng , nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và mở rộng quy
mô bán hàng.
Có 2 phương bán buôn công ty hay áp dụng là:
- Phương thức bán buôn qua kho.
- Phương thức bán buôn không qua kho.
* Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
lần tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ. Phương thức bán lẻ chủ yếu Công ty
hay áp dụng là : Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
Khi xuất bán lẻ cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Để thu hút khách hàng doanh nghiệp đã sử dụng linh hoạt giá cả, giá bán hàng
hoá dựa trên trị giá mua vào và giá cả thị trường sao cho bù đắp được các chi phí
mua vào và có lãi.
* Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến .
Khách hàng có thể thanh toán bằng một trong hai phương thức ;
- Thanh toán ngay : Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân
hàng sau khi nhận hàng.
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : Việc giao hàng và thanh toán tiền
hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm và giao hàng tại cửa hàng , vì vậy
việc bán hàng được hoàn tất ngay sau khi giao hàng và nhận tiền.
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng : Người
mua chấp nhận thanh toán, việc mua hàng được xem như là đã thực hiện, doanh
nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán của người mua.
- Thanh toán chậm : Xảy ra khi khách hàng mua với khối lượng lớn, giá trị hàng
hoá cao và khả năng của khách hàng không thể thanh toán ngay một lần, phải trả
nợ dần. Từ khi giao hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định
tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa bên mua và bên bán.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39


6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Một nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp chính là quá trình tiêu thụ hàng hoá hay nói cách khác là bán hàng hoá.
Bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã
hội đồng thời cũng là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự
gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá , quá đó định hướng sản xuất, tiêu dùng
và khả năng thanh toán
Việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm
vốm và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời
sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong công tác quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty , bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, hoạt động dưới sự điều
hành, giám sát của tổng giám đốc công ty.

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

P.Vật tư

P.Kinh
Doanh

P.Kế Toán

Cửa
hàng

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý.
-Tổng Giám đốc công ty: là người đứng đầu Công ty, là đại diện pháp
nhân của công ty quản lý điều hành công ty theo định hướng và mục tiêu do Hội
đồng quản trị đề ra, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động
sản xuất, kinh doanh của công ty .Chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt
động quản lý bán hàng trong công ty.
-Phó giám đốc công ty: Nhận nhiệm vụ từ tổng giám đốc công ty, tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được giao phó. Phụ trách công việc chung của
phòng kinh doanh và phòng kế toán, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của
phòng kinh doanh và phòng kế toán. Thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các
công việc nội vụ, điều hành công tác lao động, tiền lương, các chế độ về tiền
lương, tuyển dụng lao động, quản lý và điều hành nhân viên bán hàng... đôn đốc
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

8



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thực hiện công việc của các phòng ban trong Công ty, có trách nhiệm báo các
thường xuyên tới Tổng Giám đốc về các công việc được giao.
-Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và khai thác thị
trường

mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản

phẩm ...xem xét ký kết hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng,
lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với
khách hàng.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp
thời, tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tài chính của doanh nghiệp, bao
gồm các hoạt động giám sát hoạt động bán hàng , thanh toán và chiết khấu bán
hàng, quản lý và lưu trữ chứng từ, trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng
kế toán là thu thập số liệu .
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán tập hợp xác định
doanh thu bán hàng phát sinh.
+ Tập hợp và phân bổ từng loại chi phí bán hàng theo đúng đối tượng đã
xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời những số
liệu thông tin tổng hợp về các khoản chi phí , xác định đúng đắn chi phí phát
sinh.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá vốn
hàng xuất bán theo đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
+ Định kỳ cung cấp báo cáo về doanh thu bán hàng, chi phí và giá vốn
hàng xuất bán cho lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình kết quả
hoạt động bán hàng đồng thời đề xuất những biện pháp thích hợp để không
ngừng tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu bán hàng.

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và
tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được
mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về tiêu thụ và lợi nhuận.
- Phòng vật tư : Có nhiệm vụ nhập xuất và thực hiện kiểm tra, theo dõi
chủng loại, phẩm chất, chất lượng, quy cách sản phẩm theo phiếu xuất kho, nhập
kho hàng hoá đảm bảo tính chính xác của hàng tồn kho.

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU NAM TIẾN
2.1. Kế toán doanh thu tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán tại doanh nghiệp

* Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán doanh thu bao gồm:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Bảng kê hàng hoá bán ra
-

Hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ

- Các chứng từ, bảng kê tính thuế..
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và
được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có GTGT. Do giá trị
mỗi lần xuất hàng để bán buôn thường rất lớn, nên các nhân viên kinh doanh
phải nộp phiếu xuất kho cho hàng bán ra về cho kế toán bán hàng, đồng thời kế
toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, Nhóm tài khoản sử dụng
phản ánh doanh thu bán hàng.
- Kế toán sử dụng tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK Chi tiết : TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 5111
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Đối với hình thức bán buôn: Theo phương pháp này hàng hoá được bán buôn
trực tiếp tại kho của cửa hàng, thông thường hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ
trước, trước khi xuất hàng giao cho khách thủ kho phải lập phiếu xuất kho, sau
đó chuyển đến kế toán bán hàng để lập hoá đơn GTGT , lập bảng kê bán buôn ,
sổ chi tiết TK 131 “ phải thu khách hàng” hoặc sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng kế
toán lên biểu tổng hợp bán ra làm căn cứ tính thuế GTGT.
- Đối với hình thức bán lẻ : Hàng được bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm của
Công ty, đa số khách hàng chủ yếu là các tâng lớp dân cư mua hàng phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng hàng ngày nên số lượng bán không nhiều lắm, tiền bán hàng
chủ yếu là thu trực tiếp bằng tiền mặt, cho nợ đối với một số khách hàng lấy
thường xuyên với số lượng nhỏ lẻ. Để theo dõi tình hình bán lẻ tại cửa hàng thì
nhân viên bán hàng phải sử dụng hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, thẻ
kho để theo dõi tình hình nhập xuất, tồn của từng loại, sau đó kế toán viết hoá
đơn GTGT để làm căn cứ tính thuế đầu ra, cuối mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ
kiểm tra toàn bộ số tiền bán hàng thu được trong ngày để ghi vào phiếu nộp tiền.
Phiếu này dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ theo từng loại tiền khác
nhau
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Để phục vụ tốt cho nhu cầu bán hàng, Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến đã
thực hiện qui trình bán hàng như sau:
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

12



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Đối với trường hợp bán lẻ, khách hàng đến mua hàng, căn cứ vào nhu cầu,
kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ cho khách ( biểu 2.1 –
trang 13). Trên hóa đơn này thể hiện rất rõ trị giá tiền hàng khách lấy là bao
nhiêu, đã thanh toán hết hay còn nợ lại.
Biểu 2.1

Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến
ĐC: 18 ngõ 28 Ngọc Khánh – Ba Đình - HN

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

ĐT: 04.22.404.256 Fax: 043.647.2107

------------~0~------------

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM GIẤY XÁC NHẬN NỢ
Ngày 05 tháng 12 năm 2010

Số 001368

Khách hàng mua : Công ty TNHH Thiên hoà an
Địa chỉ : 412 trường chinh – thanh xuân – Hà Nội
Điện thoại : …………………………..Fax : ……………………………

Đơn vị
STT

1
2

Chủng loại
ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0
Ø 63.5 x 1.0
Cuộn inox 304
Cộng

tính
Kg
Kg
Kg
Kg
kg

Đơn giá
Số lượng
25,8
11,2
57,4

(đồng/kg)
66.000
66.000
55.000

Thành tiền
1.702.800

739.200
3.157.000
5.599.000

Ghi chú : Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
Tổng số tiền đã thanh toán :5.599.000 (Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín
mươi chín nghìn đồng).
Xác nhận bên mua

Xác nhận bên bán

(Ký, ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, kế toán lập hoá đơn GTGT
(trường hợp bán lẻ, khách hàng thanh toán luôn - Biểu 2.2)
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2

HOÁ ĐƠN

Mẫu số : 01 GTKT - 3LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu : TP/2010B

Liên 3: (Nội bộ)
Số
Ngày 05 tháng 12 năm 2010

: 0013656

Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 Ngõ 28 - Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại

MS: 0102130777

Họ tên người mua hàng : Công Ty TNHH Thiên Hoà An
Địa chỉ: 412 Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

MS:
ĐVT : Đồng

STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0
kg
25,8
60.000
1.548.000
Ø 63.5 x 1.0
kg
11,2
60.000
672.000
2
Cuộn inox 304
kg
57,4
50.000
2.870.000
Cộng tiền hàng
5.090.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế

509.000
Tổng cộng tiền thanh toán
5.599.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Người mua hàng
Kế toán bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Căn cứ vào hoá đơn GTGT số : 0013656 ngày 05 tháng 12 năm 2010, trường
hợp khách hàng thanh toán luôn, kế toán lập phiếu thu như sau:
Biểu 2.3
Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến
ĐC: 18 ngõ 28 Ngọc Khánh – Ba Đình - HN

Vũ Thị Lan

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Lớp KT3-K39

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHIẾU THU


Số : 06/12

Ngày 05 tháng 12 năm 2010

Nợ TK 111
Có TK511,TK3331

Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thuý
Địa chỉ : Công Ty TNHH Thiên Hoà An
Lý do thu: Thu tiền hàng theo HĐ 0013656 ngày 05/12/2010
Số tiền : 5.599.000

Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn

đồng.
Kèm theo: 01

Chứng từ gốc : HĐ 0013656 ngày 05/12/2010

Đã nhận đủ số tiền : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền

Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)(Ký, ghi họ tên)
Trong tháng 12/2010 có một số hoá đơn GTGT sau: ( Biểu 2.4 trang 16 : Hoá
đơn GTGT trường hợp bán lẻ, khách hàng chưa thanh toán )

Biểu 2.4


HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)

Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu : TP/2010B
Số

: 0013657

Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 Ngõ 28 - Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội.

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Số tài khoản
Điện thoại

MS: 0102130777

Họ tên người mua hàng : Công ty Cổ Phần Ngọc Hưng
Địa chỉ:

Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK

MS:
ĐVT : Đồng

STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3=1x2
1
ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0
kg
257,5
59.000
15.192.500
Ø 31.8 x 1.2
kg
320
59.000
18.880.000

2
Hộp inox 304
º 15 x 15 x 1.0
kg
353,2
59.500
21.015.400
Cộng tiền hàng
55.087.900
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế
5.508.790
Tổng cộng tiền thanh toán
60.596.690
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn sáu trăm chín
mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)

Kế toán bán hàng
(Ký, ghi họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Vì Công Ty Cổ Phần Ngọc Hưng chưa trả tiền hàng ( nhưng đã chấp nhận thanh
toán số hàng nói trên) . Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0013657 ngày 06
tháng 12 năm 2010 kế toán lập định khoản.
Nợ TK 131


: 60.596.690

Có TK5111

: 55.087.900

Có TK 3331 : 5.508.790
- Đối với trường hợp bán buôn:
Trong tháng 12/10 Công ty có hợp đồng bán tấm, cuộn inox 201 cho Công
Ty Thiên Phú, Tổng trị giá ghi trên hợp đồng là 210.000.000. Trước khi xuất

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hàng cho khách, thủ kho lập phiếu xuất kho. Sau đó thủ kho sẽ chuyển phiếu
xuất kho gửi phòng kế toán đồng thời kế toán bán hàng sẽ xuất hoá đơn GTGT
cho Công Ty Thiên Phú ( Đối với trường hợp bán buôn, khách hàng thường
không thanh toán luôn nên kế toán không lập hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác
nhận nợ mà lập luôn hoá đơn GTGT cho khách).

Biểu 2.5
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Ký hiệu : TP/2010B

Liên 3: (Nội bộ)
Số
Ngày 09 tháng 12 năm 2010

: 0013658

Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 Ngõ 28 - Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại

MS: 0102130777

Họ tên người mua hàng : Công Ty TNHH Thiên Phú.
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Địa chỉ: Hà Đông – Hà Nội
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK

MS:

ĐVT : Đồng

ST
T
A
1
2

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

B
C
1
2
3=1x2
Cuộn inox 201 -1.5 ly
kg
1504,2
32.000
48.134.400
Tấm inox 201- 1.5 ly
kg

1298,7
33.000
42.857.100
Cộng tiền hàng
90.991.500
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế
9.099.150
Tổng cộng tiền thanh toán
100.090.650
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu , không trăm chín mươi nghìn, sáu trăm
lăm mươi đồng.
Người mua hàng

Kế toán bán hàng

(Ký, ghi họ tên)

(Ký, ghi họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Vì Công Ty Thiên Phú chưa trả tiền hàng ( nhưng đã chấp nhận thanh toán số
hàng hóa trên). Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0013658 ngày 09/12/2010
kế toán lập định khoản:
Nợ TK 131

: 118.136.755


Có TK5111

: 107.397.050

Có TK 3331 : 10.739.705
Tổng hợp các số liệu phát sinh ở trên kế toán ghi vào sổ Chi tiết hàng bán.
Bảng 2.1
Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến
ĐC : 18 Ngõ 28 Ngọc Khánh – HN
TRÍCH SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN
TK 5111
Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đối tượng : ống inox 304- 15.9 x 1.0
Tháng 12 năm 2010
ĐVT : Đồng VN
Chứng từ
SH

NT
05/12
06/12

.....


Diễn giải

.....

Vũ Thị Lan

25.8

Doanh thu
Thanh toán ngay
Tiền mặt
TG
NH
1.548.000

Xuất cho
thiên hoà an
Xuất cho cty
ngọc hưng
.....................

257.5
......

..........

Cộng

2543.4


45.480.000

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Số
lượng
(kg)

Kế toán
(Ký, họ tên)

..........

Người mua
chưa trả tiền

Tổng cộng
1.548.000

105.338.600

105.338.600

..........

..........

105.338.600


106.886.600

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Lớp KT3-K39

19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.2
TRÍCH SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG –TK 131
Tháng 12 năm 2010
Tên khách hàng : Công ty cổ phần Ngọc hưng
Chứng từ
SH

NT

13657

06/12/10

Diễn giải

Ghi nợ TK 131, Ghi có các tài khoản
TK 5111


Xuất cho cty
CP Ngọc hưng

107.397.050

………….

……………

Cộng

205.124.450

TK 3331

Ghi có
TK 131

Tổng hợp

10.739.705 118.136.755
..........

………

20.512.445 225.636.895

Số dư cuối kỳ
Bên nợ
Bên có

118.136.755

…..

…….

225.636.895

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu
(Ký, họ tên )

Vũ Thị Lan

Kế toán

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

Lớp KT3-K39

20

……


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Bảng 2.3
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2010
Chứng từ
ST
T

SH

NT

TK
Đối tượng

1

31/12

Ống inox
201

2

31/12

Cuộn inox
201

31/12


Ống inox
304

31/12

Hộp inox
304

3
4
..

..

......

Người lập biểu
(Ký, họ tên )
Vũ Thị Lan

.................
Cộng

Nợ
111
112
131
111
112

131
111
112
131
111
112
131
......

Doanh thu


Thanh toán ngay
Tiền mặt
42.330.000

511
38.656.000

40.000.000
44.727.000

511

152.934.800
62.475.000

511
......


118.226.500
.............
308.124.500

Tổng cộng

TGNH
15.453.000

511

Trả chậm

.............
525.480.800

42.330.000
15.453.000
26.696.800
26.696.800
38.656.000
40.000.000
48.143.400
48.143.400
44.727.000
152.934.800
126.555.000
126.555.000
62.475.000
118.226.500

52.074.400
52.074.400
.............
...............
558.272.000 1.391.877.300

Thuế

Các
khoản
giảm trừ
doanh thu
TK 531

4.233.000
1.545.300
2.669.680
3.865.600
4.000.000
4.814.340
4.472.700
15.293.800
12.655.500
6.247.500
11.822.650
5.207.440
................
................
139.188.730


Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên )

Kế toán
(Ký, họ tên )
Lớp KT3-K39

21


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Nam Tiến.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, sổ chi tiết hàng bán từng ngày, kế toán tổng
hợp vào ghi sổ nhật ký chung.
Bảng 2.4

Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 ngõ 28- Ngọc Khánh –BĐ- HN
MST: 0102130777

Mẫu số S03-DNN (Ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích)
NĂM 2010
Ngày
tháng

ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
tháng

A

B

C

05/12/10

13656

05/12/10

05/12/10

13656

05/12/10

05/12/10
06/12/10


13656
13657

05/12/10
06/12/10

06/12/10

13657

06/12/10

06/12/10
09/12/10

13657
13658

06/12/10
09/12/10

09/12/10

13658

09/12/10

06/12/10

13657


06/12/10

Diễn giải
D
Số trang trước chuyển sang
Bán hàng cho cty thiên hòa
an
Bán hàng cho cty thiên hòa
an
Thuế GTGT đầu ra
Bán hàng cho cty CP Ngọc
hưng
Bán hàng cho cty CP Ngọc
hưng
Thuế GTGT đầu ra
Bán hàng cho cty Thiên
phú
Bán hàng cho cty Thiên
phú
Thuế GTGT đầu ra
…………………….

Đã
ghi
sổ
cái
E

STT

Dòng

TK
ĐƯ

G

Số hiệu TK
Nợ



1

2

x

1111

5.599.000

x

5111

x
x

3331

131

x

5111

x
x

3331
131

x

5111

90.991.500

x

3331

9.099.150

5.090.000
509.000
118.136.755
107.397.050
10.739.705
100.090.650


Cộng

- Sổ này có …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2010
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

22


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Từ sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng đồng thời đối chiếu
với sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng .
Bảng 2.5
Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 ngõ 28- Ngọc Khánh –BĐ- HN

MST: 0102130777

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng
Số hiệu : TK 511

Ngày
tháng ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu

A

B

Ngày
tháng
C

Diễn giải

STT
Dòng


D

G

TK
ĐƯ

Số hiệu TK
Nợ



1

2

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
05/12/10

13656

05/12/10

5111

5.090.000

5111


107.397.050

5111

90.991.500

Bán hàng cho cty
thiên hòa an
06/12/10

13657

06/12/10
Bán hàng cho cty CP
Ngọc hưng

09/12/10

13658

09/12/10
Bán hàng cho cty
Thiên phú
…………………….
Kêt chuyển doanh thu
sang TK 911

1.391.877.300
1.391.877.730


1.391.877.730

Cộng phát sinh trong
kỳ
Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Lan

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Lớp KT3-K39

23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.6
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC


Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 ngõ 28- Ngọc Khánh –BĐ- HN
MST: 0102130777

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2010
Tên tài khoản : Phải thu khách hàng
Số hiệu : TK 131

Ngày
tháng ghi
sổ
A

Chứng từ
Số
hiệu
B

Ngày
tháng
C

Diễn giải

STT
Dòng

D


G

TK
ĐƯ

Số dư đầu kỳ

Số hiệu TK
Nợ



1

2

1.015.122.450

Số phát sinh trong kỳ
06/12/10

13657

06/12/10

Bán hàng cho cty CP
Ngọc hưng

06/12/10


13657

06/12/10

Bán hàng cho cty CP
Ngọc hưng

09/12/10

13658

09/12/10

Bán hàng cho cty
Thiên phú

09/12/10

13658

09/12/10

Bán hàng cho cty
Thiên phú

5111

107.397.050

3331


10.739.705

5111

90.991.500

3331

9.099.150
………....

…………….

558.272.000

833.605.300

…………………….
Cộng phát sinh trong
kỳ
739.789.150
Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

24


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Tài khoản sử dụng :
+ TK 632 : Gía vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ
+ TK 156,111,112
- Sổ kế toán sử dụng :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632
Do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp thương mại. Do vậy Công ty tính giá
thành hàng hóa theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ theo giá gốc bình quân của những lần nhập sau cùng.

Theo phương pháp này trị giá vốn hàng xuất kho để bán được căn cứ vào số
lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền,
Dựa vào hoá đơn GTGT nhập kho, xuất kho, kế toán tính ra giá vốn của hàng
hoá xuất bán đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung ,cụ thể Công ty TNHH TM
XNK Nam Tiến tính giá xuất kho bình quân như sau:

Vũ Thị Lan

Lớp KT3-K39

25


×