Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giao an dia li lop 11 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.63 KB, 70 trang )

TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

A. KHÁI QUÁT
NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1:
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang
phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự
phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành
nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và
công nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK
- Bản đồ các nước trên TG
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát
triển.
- Đặc trưng của được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới


nền kinh tế - xã hội TG
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nước
Kể một số thành tựu KH mới
Hoạt động
Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các
nhóm nước
HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau
khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:
* Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên
TG theo mức GDP BQĐN (USD/người)
Phiếu học tập :

Nội dung
I. Sự phân chia TG thành các nhóm
nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau được chia làm 2 nhóm
nước: phát triển và đang phát triển
- Các nước đang phát triển thường có
GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp
- Các nước phát triển thì ngược lại
1


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
GDP/người (USD/người)

MỘT SỐ NƯỚC TIÊU

BIỂU

Mức thấp: < 725
Mức trung bình dưới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955

GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI
Họat động 2: sự tương phản về trình độ phát triển
KT _XH của các nhóm nước
- Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét
chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nhóm nước
+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét
cơ cấu GDP giữa các nhóm nước
+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và box kèm theo, trả lời
câu hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI và tuổi thọ
trung bình giữa các nhóm nước
(nhóm 2 ghi trên Phiếu học tập dòng 2, nhóm 3 là dòng 3
và 4)
* Phiếu học tập :
Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
Các chỉ
số
Tỉ
trọng
GDP
phân
theo
KV KT

(2004)
Tuổi
thọ
bình
quân
(2005)
HDI
(2003)

Nhóm nước phát triển
KVI

KVII

KVIII

- Một số nước vùng lãnh thổ đạt
được trình độ nhất định về CN gọi là
các
nước công nghiệp mới (NICs)
II. Sự tương phản về trình độ phát
triển KT _XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các
nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu KT,
+ các nước phát triển KV dịch vụ
chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
+ các nước đang phát triển tỉ lệ
ngành NN còn cao
- Tuổi thọ TB các nước phát triển >

các nước đang phát triển
- HDI các nước phát triển > các nước
đang phát triển

Nhóm nước đang phát
triển
KVI
KVII
KVIII

- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện đại
- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so
sánh các cuộc CM khoa học công nghệ mà con người đã
trải qua
- HS tìm các VD câu hỏi SGK/9 yêu cầu
- GV bổ sung

III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM
KH và CN hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm
lượng tri thức cao
+ Bốn trụ cột:
* Công nghệ sinh học
* Công nghệ vật liệu
* Công nghệ năng lượng
* Công nghệ thông tin

=> nền KT tri thức

2


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
V. CỦNG CỐ BÀI
1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa
trên cơ sở:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước
c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người
2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước phát triển
c. Các nước kém phát triển
d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển
3. Dựa vào bảng 1.2, chọn nhận định nào sau đây là không chính xác:
a. Ở các nước phát triển, cơ cấu GDP cao nhất thuộc KV III
b. GDP KV I chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
c. GDP KV III chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
d. Cơ cấu GDP KV II của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
4/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí
b/ Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp
c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao
d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp
5/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:
a. Chất xám, KT, công nghệ cao

b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào
c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ
d. Máy móc nhiều, lao động rẻ
6/ Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền KT TG, chuyển nền KT TG sang giai đọan
phát triển nền KT tri thức là:
a. Cuộc CN KHKT
b. Cuộc CM KH
c. Cuộc CM công nghệ hiện đại
d. Cuộc CM KH và công nghệ hiện đại
VI. DẶN DÒ
Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK

3


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào hình 1, hòan thành bảng sau:
Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/người (USD/người) năm
2004
GDP/người (USD/người)
Mức thấp: < 725
Mức trung bình dưới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955

MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU

* Phiếu học tập :

Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
Các chỉ số
Tỉ trọng
GDP phân
theo KV
KT (2004)
Tuổi thọ
bình quân
(2005)
HDI
(2003)

Nhóm nước phát triển
KVI
KVII

KVIII

Nhóm nước đang phát triển
KVI
KVII
KVIII

4


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

BÀI 2:
XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa,
khu vực hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên
kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm
của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG
- Lược đồ các tổ chức lien kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dung kí hiệu để thể hiện
trên nền lược đồ hành chính TG vị trí của các nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau).
III. TRỌNG TÂM BÀI
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của
ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nậhp của VN
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1:tìm hiểu xu hướng toàn cầu I. Xu hướng toàn cầu hóa
hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn
- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội hóa, khoa học,..

nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
đảo ngược
a/ Thương mại phát triển
- Chia thành 6 nhóm
b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của tòan
c/ Thị trường tài chính mở rộng
cầu hóa dựa trên kiến thức SGK
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực càng lớn
của tòan cầu hóa
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng
trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc
tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
Họat động 2:xu hướng khu vực hóa KT
II. Xu hướng khu vực hóa KT
- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học tập, 1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
trả lời câu hỏi SGK: so sánh DS và GDP của - Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức
các tổ chức liên kết KT KV?
ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương
5


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
- Vì sao phải liên kết với nhau?
- KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách thức

gì?
- VN gia nhập những KV hóa KT nào?

đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung
mục tiêu, lợi ích
- Các tổ chức liên kết KV
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo
nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương
mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước
thành viên; tạo những thị trường rộng lớn,
tăng cường tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như
chủ quyền KT, quyền lực quốc gia

V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Toàn cầu hóa:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, v8an hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều
3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành
các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
a. Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
b. Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú

c. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
d. Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngaọi thương
4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:
a. Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
b. Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ
c. Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
d. Tất cả các câu trên
5/ Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ hiện đại vào quá trình
phát triển KT-XH là do:
a. Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,…
b. Thành tựu KHKT phát minh ngày càng nhiều
c. Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển
d. Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ
6/ Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các
nước trong KV là:
a. Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
b. Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau
c. Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau
d. Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước

6


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
VI. DẶN DÒ
Trả lời các câu hỏi trong SGK/12
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV

Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ người cao nhất
Tổ chức có GDP/ người thấp nhất

7


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

BÀI 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS
ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; phân tích được hậu
quả của ô nhiễm MT; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ MT.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàncầu cần phải có sự hợp tác của toàn
nhân lọai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.

- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các
nước phát triển, ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ thiên tai gần đây, với sự giúp đỡ cứu nạn lẫn nhau trên biển của Trung Quốc với
ngư dân VN
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1: Dân số
I. Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Bùng nổ DS
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ
gia tăng DS tự nhiên của nhóm nước đang phát XX
triển và phát triển và toàn TG
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? đang phát triển
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ
2. Già hóa dân số
cấu DS theo nhóm tuổi của nhóm nước đang - DS TG có xu hướng già đi:
phát triển và phát triển
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác
II. Môi trừơng
trao đổi bổ sung

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng
=> nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit
=> tầng ôdôn mỏng và thủng
8


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

Họat động 2: Môi trừơng
- GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1
yêu cầu trong phiếu học tập sau:

2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ
Vấn đề MT
Hiện
Nguyên
Hậu
Giải
trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu
trạng
nhân
quả
pháp
nước sạch

Biến đổi khí
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp
hậu toàn cầu
vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu =>
Suy giảm
MT biển chịu nhiều tổn thất
tầng ô dôn
3. Suy giảm đa dạng sinh học
Ô nhiễm MT
nước ngọt
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật
biển và đại
bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất
dương
nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm,
Suy giảm đa
htuốc, nguyên liệu SX…
dạng sinh
học
- III. Một số vấn đề khác
Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao - Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo
đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác
- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
V. CỦNG CỐ BÀI
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng
b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm

d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG
c. Lượng CO tăng nhiều trong khí quyển
2
b. Tầng ô dôn bị thủng
d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát
triển là do:
a/ Không có nguồn nước để khai thác
b/ Người dân không có thói quen dùng nước sạch
c/ Nhà nước không chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch
d/ Nguồn nuớc bị ô nhiễm do chất thải không dược xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu
d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều loài sinh vậ, các gen di truyền
b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
9



TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

VI. DẶN DÒ
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, nhất là VN chuẩn bị bài TH
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hoàn thành:
Một số vấn đề MT toàn cầu
Vấn đề MT

Hiện
trạng

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học

10



TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

BÀI 4:
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN
CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát
triển.
2. Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính
toàn cầu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cương báo cáo.
III. TRỌNG TÂM BÀI
Cơ hội và thách htức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động
Họat động 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA
ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
- GV chi lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức
- Đọc thông tin ô kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nậhn xét, kết
luận
- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN
Họat động 2: báo cáo
(có thể hướng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết)
V. DẶN DÒ
Hoàn thành bài TH


11


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng,
TNMT bị cạn kiệt, tàn phá…
- DS tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật,
chiến trang đe dọa và xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản còn chậm.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu
Phi
3. Thái độ:
Chia sẻ với những khó khăn mà người dan châu Phi phải trải qua.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ địa lí tự nhiên châu Phi, KT chung.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Khó khăn về ĐKTN: KH khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
- Vấn đề dân cư và XH: DS tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số là dân nghèo; đói
nghèo, bệnh tật và các cuộc nội chiến là những khó khăn, ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống
người dân châu Phi.

- Vấn đề KT: chậm phát triển và còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
GV có thể liên hệ thực tế những xung đột, dịch bệnh xảy ra ở Châu Phi hay cảnh quan
tự nhiên, công trình Kim tự tháp để bắt đầu về “lục địa đen”
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên
I. Một số vấn đề tự nhiên
- HS họat động nhóm để tìm hiểu thuận lợi
và khó khăn:
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
* Khí hậu
- Đa dạng
- Khô nóng.
* Khí hậu
* Cảnh quan - Rừng Nhiệt - Hoang mạc,
* Cảnh quan
* Khoáng sản đới ẩm, Nhiệt bán hoang
* Khoáng sản
* Sông ngòi đới khô…
mạc, xavan.
* Sông ngòi
- Phân bố
- Khóang sản
nhi


u
n
ơ
i
v

i
và rừng bị
Giải pháp?
nhiều loại
khia thác quá
- GV làm rõ việc khai thác TNTN ở Châu Phi
Sông
Nin,..
mức
do TB nước ngoài nắm giữ và lợi nhuận chủ
=> khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
yếu rơi vào tay TB nước ngoài => VD
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
12


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
Họat động 2:Một số vấn đề dân cư và xã
hội
- So sánh và nhận xét các chỉ số dân số của
Châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm
đang phát triển và TG dựa vào bảng 5.1?
- Nguyên nhân và hậu quả?
- GV bổ sung thêm VN giúp các nước trong

nhóm Cộng đồng Pháp ngữ như Senegal,
Benanh phát triển NN
Hoạt động 3:Một số vấn đề Kinh tế
- Dựa vào bảng 5,2, nhận xét tốc độ tăng
trưởng GDP của một số quốc gia châu Phi so
với TG?
- GV bổ sung thêm kiến thức cho HS để thấy
tình trạng KT châu Phi hiện so với TG hầu
như thua sút rất lớn, thụt lùi so với bản thân

- Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh
- Tuổi thọ TB thấp
- Dịch bện HIV
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ
chức TG
III. Một số vấn đề Kinh tế
- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát
triển
- Nguyên nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa
thực dân
+ Xung đột, chính phủ yếu kém,….
- Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực

V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng
c. Lượng mưa thấp

b. Khai thác rừng quá mức
d. Chiến tranh
2/ Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém
phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các khu vực khác b. Xung đột sắc tộc
c. Khả năng quản lí kém d. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
3/ Câu nào sau đây không chính xác:
a. Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua
b. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới
quốc gia
c. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển
d. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí
4/ Hàng triệu người dân châu Phi đang sống rất khó khăn vì:
a. Đói nghèo, bệnh tật
b. Kinh tế tăng trưởng chậm
c. Học vấn kém, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc
d. Tất cả đều đúng
6/ Các cuộc xung đột tại một số nước Châu Phi đã để lại hậu quả:
a/ Biên giới các quốc gia này được mở rộng
b/ Làm gia tăng sức mạnh các lực lượng vũ trang
c/ Làm hàng triệu người chết đói hoặc di cư khỏi quê hương
d/ Làm gia tăng diện tích hoang mạc

VI. DẶN DÒ
Làm BT 2/ SGK/ 23

13


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11


TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển KT, song nguồn TNTN
được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng không công bằng, mức sống
chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền KT các nước Mĩ Latinh, khó
khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu
Mĩ Latinh
3. Thái độ:
Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ Latinh đang cố gắng thực hiện để
vượt qua khó khăn trong gỉai quyết các vấn đề KT-XH.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to hình 5.4/ SGK
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ Latinh, KT chung.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội: nguồn lợi lớn tự nhiên được khai thác song không
mang lợi ích đến cho đại đa số bộ phận dân cư các nước Mĩ Latinh. Mức sống của người
dân rất chênh lệch. Mặc dù đa số dân chúng sống trong các đô thị nhưng số dân chiếm tỉ lệ
nghèo khổ khá lớn.
- Vấn đề KT: KT phát triển không ổn định, tổng nợ nước ngoài lớn. nguyên nhân và một
số biện pháp khắc phục.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Đưa ra 1 số hình ảnh tiêu biểu về Mĩ Latinh như lễ hội Carnival, rừng Amadôn, tượng

chúa
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã I. Một số vấn đề tự nhiên, dân
hội
cư và xã hội
Một số vấn đề tự nhiên
1. Tự nhiên
- GV yêu cầu HS sử dụng BĐ “cảnh quan và khoáng sản * Thuận lơi:
ở Mĩ Latinh” hình 5.3/24/ SGK để:
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại
+ Kể tên cảnh quan và TN khoáng sản
quý và nhiên liệu
+ Nhận xét cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm => - Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi
giá trị?
cho phát triển rừng, chăn nuôi gia
Đồng cỏ => giá trị?
súc, trồng cây CN và cây ăn quả
+ TN khoáng sản => giá trị?
nhiệt đới
14


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
- GV bổ sung đa số nguồn tài nguyên, trang trại đều
* Khó khăn:
nằm trong tài chủ TB, người lao động hưởng lợi ích
- Khai thác nhiều
không đáng kể
2. Dân cư và xã hội

Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói
- Dựa vào bảng 5.3/26/SGK, nhận xét tỉ trọng thu nhập - Thu nhập giữa người giàu và
của các nhóm dân cư ở Mĩ Latinh?
nghèo có sự chênh lệch rất lớn
=> khó khăn đặt ra?
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân
Liên hệ so sánh với VN để thấy rõ chênh lệch giàu
cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề
nghèo ở Mĩ latinh là rất lớn
XH và phát triển KT
- Vì sao có sự chênh lệch giàu nghèo ở Mĩ latinh lớn?
- HS nêu những khó khăn do quá trình đô thị hóa tự phát? II. Một số vấn đề Kinh tế
Họat động 2: Một số vấn đề Kinh tế
- Tốc độ phát triển KT không đều,
- Dựa vào bảng 5.4/26/SGK nậhn xét tốc độ tăng GDP chậm thiếu ổn định
của Mĩ Latinh từ 1985-2004?
- Nợ nước ngòai lớn
- Dựa vào bảng 5.4, những quốc gia nào có tỉ lệ nợ nước - Nguyên nhân:
ngoài cao so với GDP?
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Họat động cặp
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chưa xây dựng được đường lối
Quốc gia
tỉ lệ nợ nước ngoài
phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
so với GDP
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh
Ac-hen-ti-na

đang cải cách
Bra-xin
Chi-lê
Ê-cua-đo
Ha-mai-ca
Mê-hi-cô
Pa-na-ma
Paragoay
Pê-ru
Vê-nêxu-ê-la
- HS ghi lên
bảng và nhận xét
- Vì sao phải vay nợ nhiều? => hậu quả vay nợ nhiều?
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đông là do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
b. Người dân không cần cù, trình độ thấp
c. Điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khoáng sản
d. Hiện tượng đô thị hóa bùng nổ
2/ Câu nào dưới đây không chính xác:
a. Khu vực Mĩ latinh là sân “sau” của Hoa Kì
b. Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện
c. Nợ nước ngoài rất ít, chiếm tỉ lệ không đáng kể trong GDP
d. Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài là từ Hoa Kì và Tây Ban Nha
3/ Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao là vì:
a. Các quốc gia này không phát triển nông nghiệp
b. Kinh tế phát triển cao, nhiều khu công nghiệp lớn
c. Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đô thị
d. Dân nghèo không ruộng kéo ra thành phố tìm việc
4/ Hướng chảy của sông Amadôn chủ yếu là:

a. Bắc Nam
b. Đông Tây
c. Tây Đông
d. Nam Đông
5/ Nguyên nhân khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định:
a/ Do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nên người dân ít lao động
15


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
b/ Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nông sản nhiệt đới , ít quan tâm tới ngành
công nghiệp
c/ Do ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục
d/ Tình hình chính trị không ổn định lại mắc nợ nhiều
VI. DẶN DÒ
Làm BT 2/ SGK/ 27

TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Hiểu được một số vấn đề chính của KV đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ các nước trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và
Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy vị trí các nước trong KV.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.

- Đọc và phân tích các thong tin địa lí từ các nguồn thong tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8/SGK
III. TRỌNG TÂM BÀI
Một số vấn đề của KV Tây Nam Á và Trung Á.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ hiểu biết thực tế tình hình một số nước như hạt nhân của Iran, xung đột ở Iraq,
Israel-Palestine…
Hoạt động
Họat động 1:Đặc điểm của khu vực Tây Nam
Á và khu vực Trung Á
- Họat động cá nhân:
+ Xác định trên bản đồ KV Tây Nam Á và Trung
Á, tên các quốc gia?
- Họat động nhóm theo phiếu học tập
+ Chia lớp thành 4 nhóm

Nội dung
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á:
có vị trí địa – chính trị quan trọng
1/ Tây Nam Á
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu
người
- Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung
qunah vịnh Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh

- Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi
nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái
=>mất ổn định
2/ Trung Á
16


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
Các đặc điểm
Tây Nam Á
Trung Á
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa vị trí
địa lý
Điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên
thiên nhiên
Đặc điểm XH

- Khub vực giàu có về tài nguyên dầu khí,
sắt, đồng, thủy điện, than, urani…
- Khí hậu khô hạn =>trồng bông và cây
CN
- Các thảo nguyên chăn thả gia súc
- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
- Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi

- Giao thoa văn minh phương Đông và Tây

- II. Một số vấn đề của khu vực Tây
Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á
Họat động 2: Một số vấn đề của khu vực
chiếm 50% TG => nguồn cung chính cho
Tây Nam Á và khu vực Trung Á
TG
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng
của nhiều cường quốc
Khu
Đôn
Đôn
Trun
Tây
Đôn
Tây Bắ
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
vực

g

Nam g Âu Á
c
Nam
Á


khủng
Á
bố
Chênh
Nguyên nhân:
lệch
tiêu
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài
thụ/
nguyên
khai
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức
thác
(nghì
cực đoan
n
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người
thùng
)
- Arab-Do thái
Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của - Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng
tăng
KV Tây Nam Á?
HS đại diện trình bày, các nhóm khác đóng góp
- GV bổ sung, sửa chữa

- GV gợi mở cho HS tình hình căng thẳng hiện
nay ở đây từ năm 2003, chiến tranh Iraq-Hoa Kì,
bản chất của vấn đề hạt nhân Iran,…
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng

bố
- GV tổ chức thảo luận nhóm về vấn đề này:
(dựa vào hiểu biết và kênh chữ SGK)
+ Tình hình?
+ Nguyên nhân?
+ Hậu quả?
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
a. Nơi tiếp giáp của hai đại dương và ba châu lục
b. Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba châu lục
c. Tiếp giáp biển Ca-xpia và biển Đông
d. Phía tây của Địa Trung Hải
2/ Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì:
a. Là cầu nối giữa ba lục địa
b. Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Âu
c. Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Phi
d. Tất cả các câu trên đều đúng
17


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
3/ Đặc điểm khí hậu của Trung Á:
a. Lạnh quanh năm do núi cao
b. Mưa nhiều vào mùa đông
c. Khô hạn
d. Có 2 mùa, mùa mưa và khô
4/ Vì sao Trung Á tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa phương Đông lẫn phương
Tây?
a/ Các quốc gia này trong lịch sử có “con đường tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận
được văn hóa cả phương Đông lẫn phương Tây

b/ Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Tây nên chịu ảnh hưởng của văn hóa
phương Tây
c/ Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Đông nên chịu ảnh hưởng của văn hóa
phương Đông
d/ Tất cả các ý trên đều sai

5/ Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
a. Vị trí địa lí quan trọng của KV
b. Sự can thiệp của các thế lực bên ngòai
c. Thế lực chính trị, tôn giáo cực đoan nổi lên
d. Tất cả các câu trên đều đúng
6/ Khu vực Tây Á và Trung Á có vai trò quan trọng là do:
a. Trữ lượng dầu mỏ lớn, 50% TG
b. Nền kinh tế KV phát triển nhanh và ổ định
c. Có nhiều tổ chức KT lớn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
VI. DẶN DÒ
Làm BT 1/ SGK/33
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Các đặc điểm
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm XH


Tây Nam Á

Trung Á

* Phiếu học tập :
Các đặc điểm
Vị trí địa lý và lãnh thổ
Dân cư, tôn giáo
Thế mạnh KT
Vấn đề nảy sinh giữa 2
nước
Điều kiện tự nhiên
Khó khăn
18


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
* Phiếu học tập :
Khu vực Đông Á
Đông
Nam Á
Chênh
lệch tiêu
thụ/ khai
thác
(nghìn
thùng)

Trung Á


Tây Nam
Á

Đông Âu

Tây Á

Bắc Mĩ

B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích được các lược đồ để thấy đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân cư HK.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc BĐ TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, ảnh hưởng của chúng đối với
sự phát triển KT.

- Đặc điểm TN và tài nguyên phân hóa rõ rệt qua các vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Hình ảnh tiêu biểu của Hoa Kỳ như Nữ thần tự do, kinh đô Hollywood,….
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1:Lãnh thổ và vị trí I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
19


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
địa lí
1. Lãnh thổ
1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho
- GV xác định lãnh thổ Hoa Kì phân bố SX và phát triển GT
gồm 2 bộ phận: Trung tâm Bắc - Bán đảo A-lax-ca và Haoai
Mĩ và Bán đảo A-lax-ca và Haoai 2.Vị trí địa lí
2.Vị trí địa lí
- Nắm ở Tây bán cầu
- Sử dụng bản đồ Tây bán cầu, - Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
xác định vị trí địa lí? Thuận lợi gì - Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
phát triển KT?
Họat động 2:Điều kiện tự
nhiên
Hoạt động nhóm: 4, mỗi nhóm
được phân sẵn theo phiếu học
tập
Phần lãnh thổ trung tâm

Bắc Mĩ: mỗi miền 1 nhóm
A-la-xca và Haoai: nhóm 4
- Đại diện nhóm lên ghi, các
nhóm khác trao đổi, bổ sung
- GV củng cố
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Miền
Đặc điểm
tự nhiên:
Địa hình,
đất đai
Sông ngòi
Khí hậu
Khoáng
sản
Giá trị KT

Tây

Trung
Tâm

Đông

Miền
Đặc điểm
tự nhiên:
Địa hình,
đất đai


Tây

Trung Tâm

Đông

Các dãy núi trẻ
cao, theo hường
bắc-nam, xen giữa
là bồn địa, cao
nguyên
Ven Thái Bình
dương có đồng
bằng nhỏ
Nguồn thủy năng
phong phú

Phía bắc là gò
đồi thấp, phía
nam là đồng
bằng phù sa
màu mỡ

Núi trung bình,
sườn thoải,
nhiều thung
lũng cắt ngang
Đồng bằng phù
sa ven biển

rông màu mỡ

Hệ thống sông
Mit-xi-xi-pi

Nguồn thủy
năng phong phú

Khí hậu

Ven biển: cận
nhiệt và ôn đới
hải dương
Nội địa: hoang
mạc và bán hoang
mạc

Phía bắc: ôn đới Cận nhiệt và
Phía nam: cận
ôn đới hải
nhiệt
dương

Khoáng

Kim lọai màu

Phía bắc: than,

Sông ngòi


sản
sắt
Than, sắt
Hoạt động 3:Dân cư
Phía
nam:
d

u
- Bảng 6.1/39, nhận xét sự gia
khí
tăng dân số của Hoa Kì? =>
nguyên nhân
Giá trị KT
- CN luyện kim
- Thuận lợi
- Thuận lợi
- Bảng 6.2, biểu hiện già hóa dân
màu, năng lượng
trồng trọt
trồng trọt
số?
- Chăn nuôi
- CN luyện kim - CN luyện kim
đen, năng lượng đen, năng
- Hình 6.3, nhận xét phân bố dân
lượng
cư? => nguyên nhân?
2.

A-la-xca

Haoai
- Hoạt động cặp
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
* Phiếu học tập :
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và
Phân bố dân cư:
hải sản
III. Dân cư

20


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
Mật
>300
10050- 25- 1 <10
1. Gia tăng dân số
độ
300
99
49
0
- Dân số đứng thứ 3 TG
(ngườ
i/km )
2
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu
4

Âu, Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng
Vùng
lao động
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
Các thành phố lớn
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh
Số dân
>8
5-8
3-5
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người
(triệu
người)
3. Phân bố dân cư
Tên
- Tập trung ở :
thành
+ Vùng Đông Bắc và ven biển
phố
Số dân
>8
5-8
3-5
+ Sống chủ yếu ở các đô thị
(triệu
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống
người)

Tên
phíaNam và ven TBD
thành
2

phố

V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Vùng Trung tâm là nơi ngành nông nghiệp phát triển trù phú nhất Hoa Kì, do:
a/ Là vùng duy nhất trên cả nước biết áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên sản
lượng nông nghiệp lớn
b/ Khí hậu nhiệt đới và ôn đới thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp
c/ Khí hậu thuận lợi, đồng bằng rộng lớn, màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp
d/ Khí hậu cận nhiệt và ôn đới, nhiều khoáng sản than đá, dầu mỏ
2/ Quần đảo Haoai nằm ở đại dương và có khi hậu:
a. Thái Bình Dương và nhiệt đới
b. Đại Tây Dương và nhiệt đới
c. Thái Bình Dương và cận cực
d. Thái Bình Dương và ô đới
3/ Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam có khí hậu:
a. Ôn đới, hàn đới
b. Hàn đới, ôn đới
c. Nhiệt đới, cận nhiệt
d. Ôn đới, cận nhiệt
4/ Dầu khí tập trung nhiều ở vùng:
a. Quần đảo Haoai
b. Ven vịnh Mêhicô
c. Phía Tây
d. Đông Bắc
5/ Ý nào sau đây không đúng:

a. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức lớn
b. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động lớn
c. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn
d. Dân nhập chủ yếu đến từ châu Phi
6/ Hoa Kì có Ds thứ mấy TG?
a. 3
b. 5
c. 1
d. 13
7/ Sự phân bố dân cư của Hoa Kì:
a. Rải rác phía đông, tập trung nhiều vùng Trung Tâm và phía Tây
b. Rải rác vùng Trung tâm và vùng ven biển
c. Tập trung vùng ven biển, phía đông Bắc
d. Tập trung dọc biên giới với Mexico và Canada
8/ Đặc điểm DS Hoa Kì:
a. Đang già đi với tỉ lệ tăng chậm lại
b. Đang già đi với tỉ lệ DS giảm
21


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
c. Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên
d. Xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều

VI. DẶN DÒ
Làm BT 2/ SGK/ 40
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Đặc điểm tự nhiên:
Miền

Tây
Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình, đất
đai
- Sông ngòi
- Khí hậu
- Khoáng sản
Giá trị KT
* Phiếu học tập :
Phân bố dân cư:
M ậ t độ
>300
2
(người/km )
Vùng

Trung Tâm

100-300

50-99

25-49

Đông

10-24

<10


* Phiếu học tập :
Các thành phố lớn:
Số dân (triệu người)
Tên thành phố
Số dân (triệu người)
Tên thành phố

>8

5-8

3-5

>8

5-8

3-5

22


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11

TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được HK có nền KT qui mô lớn và đặc điểm các ngành KT: DV, CN và NN.
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay

đổi.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa HK với các châu lục, quốc gia; so sánh
giữa các ngành KT HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ KT chung HK
- Phiếu học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- HK có nền KT lớn mạnh nhất TG. Năm 2004, GDP của HK là 11667,5 tì USD chiếm
28,5% GDP TG; là nước đứng đầu TG nhiều sản phẩm CN và NN.
- Nền KT Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành KT. Tỉ trọng giá tr5i sản
lượng NN, CN giảm, DV tăng.
- Nền KT Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khẳng định qui mô to lớn của nền kinh tế Hoa Kì so với TG cũng như mối quan hệ
thương mại rất phát triển hiện nay giữa VN – Hoa Kì
Hoạt động
Họat động 1: Qui mô nền kinh tế
Phiếu học tập :

Nội dung
I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG
23


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan

thế
giới

Châu
Âu

Châu
Á

Châu
Phi

Tỉ
trọng
GDP
(%)

Dựa vào bảng 6.3, hoàn thành phiếu
học tập? (cặp)
Họat động 2:Các ngành kinh tế
- Tổ chức thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm thực hiện 1 yêu cầu theo
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:

II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4%
GDP –năm 2004
a/ Ngoại thương

- Đứng đầu TG
b/ Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
Đặc điểm
- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG,
Dịch vụ
tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
Công nghiệp
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
Nông nghiệp
+ - Ngành DL phát triển mạnh
Nhóm còn lại thực hiện 1 yêu cầu
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ
theo phiếu học tập sau:
yếu
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự - Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
phân bố các vùng SX NN chính?
- 3 nhóm:
Phiếu học tập :
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao
Sự phân bố các vùng SX NN
động
chính
+ CN điện
Vùng SXNN
Phân bố
Nguyên nhân
+ CN khai khoáng
Trồng bông,

- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng
đỗ tương,
thuốc lá, chăn
các ngành hiện đại
nuôi bò
- Phân bố:
Trồng lúa mì,
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành
ngô,củ cải
đường, chăn
truyền thống
nuôi bò, lợn
+ Hiện nay: mở rộng xuống phái nam và Thái Bình
Trồng lúa
Dương với các ngành hiện đại
gạo và cây ăn
quả nhiệt đới
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG
Trồng cây ăn
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
quả và rau
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng
xanh
Trồng lúa mì
dịch vụ NN
và nuôi bò
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ
Lâm nghiệp
=> các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai
- Vì sao lại có sự phân bố như vậy?

nông sản theo mùa vụ
- Các nhóm cử đại diện trình bày, trao
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần
đổi sửa chữa, bổ sung
nhưng diện tích trung bình tăng
- GV chuẩn kiến thức
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển
- HS cho ví dụ minh họa các công ty,
mạnh
sản phẩm các ngành đang có mặt tại
- Là nước XK nông sản lớn
VN?
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
a. Nông nghiệp
b. Lâm nghiệp
c. Công nghiệp
2/ Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
a. CN, NN tăng, DV giảm
c. CN, DV tăng, NN giảm

d. Phim ảnh

24


TRAN HUU DUONG Giáo án lớp 11
b. CN tăng, NN và DV giảm
d. NN và CN giảm, DV tăng

3/ Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
a. Giảm tỉ trọng hàng không, vũ trụ, điện tử
b. Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
c. Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử
d. Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4/ Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
a. Giảm giá trị sản xuất nông nghiệp
b. Giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
c. Hình thành vành đai chuyên canh
d. Giảm diện tích và số lượng trang trại
5/ Nơi tập trung trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới:
a. Các bang vùng Đông Bắc
b. Các bang ven Thái Bình Dương
c. Các bang ven vịnh Mêhicô
d. Các bang ven Ngũ hồ

VI. DẶN DÒ
Làm BT1/SGK/44
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan thế giới
Tỉ trọng GDP (%)

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi


* Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Đặc điểm
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
* Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN
Phân bố
Trồng bông, đỗ tương,
thuốc lá, chăn nuôi bò
Trồng lúa mì, ngô,củ cải
đường, chăn nuôi bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả
nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau
xanh
Trồng lúa mì và nuôi bò
Lâm nghiệp

Nguyên nhân

25


×