Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV THIÊN NGA TRẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 59 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI

----

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. TẠ HOÀNG THÙY TRANG
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 12/2013


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI

----

TÊN ĐỀ TÀI:

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. TẠ HOÀNG THÙY TRANG
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 12/2013


Lời cảm ơn
---Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất em xin đƣợc kính gửi đến Ban Giám


Hiệu cùng quý Thầy Cô trƣờng Đại học Tài chính – Marketing đã tạo điều kiện và môi
trƣờng học tập tốt nhất để chúng em đƣợc tiếp thu nền tảng từ những bài học trên sách
vở đến những trải nghiệm thực tế trong suốt thời gian vừa qua.
Lời cảm ơn xin đƣợc gửi đến giáo viên hƣớng dẫn – Cô Tạ Hoàng Thùy Trang,
cảm ơn Cô đã hƣớng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua, luôn dõi theo và giúp đỡ em
để em có thể hoàn thành tốt đề án môn học này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, các Anh, Chị tại Công ty Thiên Nga
Trắng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian học tập tại Quý công ty, tạo bƣớc
nền để em có thể tiếp cận với nghiệp vụ thực tế, nắm bắt đƣợc quy trình và công việc
hằng ngày của một nhân viên chứng từ, giao nhận, làm sáng tỏ các lý thuyết đã học ở
trƣờng, qua đó cập nhật, bổ sung những lý thuyết còn khiếm khuyết.
Em xin gửi lời chúc đến Cô Tạ Hoàng Thùy Trang, chúc Cô luôn dồi dào sức
khỏe và đào tạo đƣợc nhiều thế hệ học sinh, sinh viên có trình độ, nghiệp vụ lẫn tác
phong đạo đức. Kính chúc Công ty Thiên Nga Trắng kinh doanh phát đạt, luôn đạt
đƣợc những mục tiêu đã đặt ra và ngày càng có vị trí quan trọng trên thị trƣờng giao
nhận trong và cả ngoài nƣớc.
SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
---...............................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày


tháng

năm 2013


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT







B/L : Bill of Lading – Vận tải đơn









ICD : Inland Container Depot – Cảng khô

CIF : Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc

CT : Combined Transportation – Giao nhận vận tải liên hợp
D/O : Delivery Order – Lệnh giao hàng
FCL : Full Container Load – Hàng nguyên container
FIATA : International Federation of Freight Forwarders – Hiệp hội Giao nhận
kho vận Quốc tế
L/C : Letter of Credit – Tín dụng thƣ
LCL : Less than a Container Load – Hàng lẻ
MT : Multimodal Transportation – Giao nhận vận tải đa phƣơng thức
N.O.R : Notice of Ready – Thông báo sẵn sàng
ODA : Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức
WTO : World Trade Organization – Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU .............................................................................................................................. 1
1.1.

Khái niệm, đặc điểm của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu . 1

1.1.1.


Khái niệm nghiệp vụ giao nhận ................................................................... 1

1.1.2.

Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao nhận................................................... 2

1.1.3.

Phân loại các loại dịch vụ giao nhận ........................................................... 3

1.1.3.1.

Căn cứ vào phạm vi hoạt động ............................................................. 3

1.1.3.2.

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ......................................................... 3

1.1.3.3.

Căn cứ vào phương thức vận tải ........................................................... 3

1.1.3.4.

Căn cứ vào tính chất giao nhận ............................................................ 3

1.1.4.

1.2.


Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận ....................................................... 4

1.1.4.1.

Các văn bản của Nhà Nước .................................................................. 4

1.1.4.2.

Các luật lệ quốc tế (International Laws) .............................................. 4

1.1.4.3.

Các loại hợp đồng (Contract) ............................................................... 5

1.1.4.4.

Các tập quán thương mại, hàng hải và luật tập tục của mỗi nước ...... 5

Khái niệm về ngƣời giao nhận ......................................................................... 5

1.2.1.

Khái niệm về ngƣời giao nhận ..................................................................... 5

1.2.3.

Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của ngƣời giao nhận ............................. 8

1.2.4.


Quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên có liên quan ............................ 10

1.3.

Giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển ...................................... 12

1.3.1.

Chuẩn bị để nhận hàng............................................................................... 12

1.3.2.

Tổ chức dỡ và nhận hàng từ ngƣời vận tải ................................................ 12

1.3.3.

Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng ...... 15

1.3.4.

Quyết toán .................................................................................................. 15

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN NGA TRẮNG .................................................. 16
2.1.

Tổng quan về công ty...................................................................................... 16

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển công ty ................................................... 16

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty ........................................... 17

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18

2.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh công ty từ năm 2011 đến năm 2013 ...... 20

2.1.5.

Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới .......................... 22

2.2. Quy trình thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu vận chuyển
bằng đƣờng biển tại công ty ..................................................................................... 22
2.2.1.


Các bên liên quan trong quá trình giao nhận hàng .................................... 22

2.2.2. Quy trình thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu container bằng
đƣờng biển tại công ty ............................................................................................. 23
2.2.2.1.

Nhận và kiểm tra Bộ chứng từ từ khách hàng .................................... 23

2.2.2.2.

Lên tờ khai hải quan nhập khẩu.......................................................... 25

2.2.2.3.

Lấy và kiểm tra D/O ............................................................................ 29

2.2.2.4.
Lái

Quy trình làm thủ tục Hải quan và nhận hàng container ở Cảng Cát
............................................................................................................. 30

2.2.2.5.

Giao hàng, quyết toán, lưu và trả hồ sơ cho khách hàng ................... 32

2.2.3.

Những lƣu ý khi thực hiện thủ tục khai báo cho một lô hàng nhập khẩu .. 33


CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................. 35
3.1.

Nhận xét chung về công ty ............................................................................. 35

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh dịch
vụ tại công ty ............................................................................................................. 37
3.3.

Kiến nghị ......................................................................................................... 40

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

DANH MỤC SƠ ĐỒ
QUAN HỆ CỦA NGƢỜI GIAO NHẬN VỚI CÁC BÊN (SƠ ĐỒ 1.1)................... 11
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY (SƠ ĐỒ 2.1)........................................................... 18
CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
(SƠ ĐỒ 2.2) ................................................................................................................... 22
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU CONTAINER
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
(SƠ ĐỒ 2.3) ................................................................................................................... 23

DANH MỤC BẢNG

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2011-2013
(BẢNG 2.1).................................................................................................................... 20

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2011-2013
(BIỂU ĐỒ 2.1) .............................................................................................................. 21

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, tầm quan trọng của việc mở cửa
giao lƣu hợp tác với các nƣớc, hòa mình chung vào thế giới càng đƣợc nâng cao, đặc
biệt trong lĩnh vực hội nhập kinh tế.
Việt Nam chúng ta cũng không nằm ngoài guồng xoay đó khi trở thành thành
viên chính thức thứ 150 của Tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới (WTO) vào ngày 7-112006. Hoạt động xuất nhập khẩu vì thế mà càng diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ và cạnh
tranh hơn bao giờ hết. Ngoại thƣơng là cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc với nền
kinh tế thế giới thông qua hoạt động xuất nhập khẩu. Xuất nhập khẩu đóng vai trò rất
quan trọng, tác động mạnh mẽ đến sản xuất và kinh doanh thƣơng mại tạo đƣợc việc
làm cho ngƣời lao động, góp phần giảm thất nghiệp, nâng cao mức sống của ngƣời
dân, đem lại nhiều nguồn lợi lớn cho nƣớc nhà. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng đó,
Nhà nƣớc đã không ngừng đƣa ra những chính sách nhẳm đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu.
Tuy nhiên vì lí do chƣa có công nghệ sản xuất cao nên Việt Nam còn phải
nhập khẩu khá nhiều ngành và mặt hàng khác nhau. Do đó việc tổ chức thực hiện các

thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu càng đƣợc đề cao (đặc biệt là hàng
hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển) bởi nó là yếu tố quyết định việc xuất nhập khẩu có
hoàn thành tốt đƣợc hay không. Vì thế cần am hiểu và nắm vững các trình tự thực
hiện các thủ tục và nghiệp vụ một cách tốt nhất.
Đó chính là lí do em quyết định chọn đề tài: “TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN NGA
TRẮNG”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP



GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Hiểu rõ quy trình thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣởng
biển, nhằm tìm ra những ƣu điểm và khuyết điểm trong từng bƣớc



Phát huy những ƣu điểm, thế mạnh; đồng thời khắc phục những mặt chƣa hoàn
thiện



Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, góp phần quan trọng trong

việc kinh doanh của công ty

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Không gian : Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƢƠNG
MẠI DỊCH VỤ THIÊN NGA TRẮNG



Thời gian : 2010 - 2013

4. Phƣơng pháp nghiên cứu


Phƣơng pháp truyền thống : trực tiếp đến công ty để thuận tiện cho việc thực
hiện đề tài



Phƣơng pháp mô tả : mô tả quy trình nghiệp vụ của công ty, sơ đồ tổ chức của
công ty



Phƣơng pháp thống kê : phân tích các bảng số liệu, biểu đồ

5. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài, rút ra đƣợc những bài học, kinh nghiệm cho bản
thân, có cái nhìn sâu sắc hơn về ngành đang học; tìm ra hƣớng phát triển mới cho

công ty; đồng thời đƣa ra những kiến nghị với cơ quan chức năng để hoàn thiện luật.
6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu: gồm 3 chƣơng


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu



Chƣơng 2: Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển
tại Công ty TNHH MTV SX – TM - DV THIÊN NGA TRẮNG



Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị và kết luận.

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1.

Khái niệm, đặc điểm của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

1.1.1.


Khái niệm nghiệp vụ giao nhận
Trong kinh doanh quốc tế, ngƣời mua và ngƣời bán thƣờng ở những vị trí

cách xa nhau, do đó cần phải thực hiện hàng loạt các công việc trong quá trình vận
chuyển để hàng hóa đến tay ngƣời mua.
Theo Th.S Nguyễn Thanh Hùng, khái niệm: “Theo quy tắc mẫu của FIATA,
dịch vụ giao nhận đƣợc định nghĩa là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng nhƣ các
dịch vụ tƣ vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài
chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu nhập chứng từ liên quan đến hàng hóa” (Th.S
Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình vận tải giao nhận, 2010, NXB Thanh Niên, Trang
156)
Theo điều 233 trong Bộ Luật thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006, nhƣ sau: “Dịch vụ logistics là
hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hƣởng thù lao. Dịch vụ logistics đƣợc phiên âm tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc”
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có
liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận hàng (ngƣời nhận hàng). Ngƣời giao nhận có

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 1


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP


GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của
ngƣời thứ ba khác.
1.1.2.

Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao nhận
Theo Th.S Chu Minh Phƣơng, khái niệm: “Khi thay mặt ngƣời nhận hàng /

ngƣời nhập khẩu, ngƣời giao nhận sẽ thực hiện các dịch vụ sau theo căn cứ chỉ dẫn
của ngƣời nhận hàng / ngƣời nhập khẩu:


Thay mặt ngƣời nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa.



Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng
hóa.



Nhận hàng của ngƣời chuyên chở và nếu cần, thì thanh toán cƣớc.



Thu xếp việc khai báo Hải quan và trả lệ phí, thuế và những chi phí khác
cho Hải quan và các cơ quan liên quan.




Thu xếp việc lƣu kho quá cảnh, nếu cần.



Giao hàng hóa đã làm thủ tục Hải quan cho ngƣời nhận hàng.



Giúp ngƣời nhận hàng tiến hành khiếu nại với ngƣời chuyên chở về tổn thất
hàng hóa, nếu cần.



Giúp ngƣời nhận hàng trong việc lƣu kho và phân phối hàng, nếu cần
Ngoài những dịch vụ nói trên mà ngƣời giao nhận phải thực hiện đối với

nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà ngƣời giao nhận
cũng có thể làm những dịch vụ khác phát sinh trong quá trình chuyên chở và cả
những dịch vụ đặc biệt nhƣ gom hàng lẻ, dịch vụ vận chuyển hàng công trình, dịch
vụ vận chuyển quần áo treo trên mắc, dịch vụ vận chuyển hàng hội chợ triển
lãm,…” (Th.S Chu Minh Phƣơng, Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, 2012,
Trang 158)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 2



THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

1.1.3.

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Phân loại các loại dịch vụ giao nhận
Theo Phạm Mạnh Hiền, dịch vụ giao nhận đƣợc phân thành 4 loại nhƣ sau:

1.1.3.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động


Giao nhận quốc tế



Giao nhận nội địa

1.1.3.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh


Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi
hoặc nhận hàng đến



Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động
nhƣ xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, v.v…

1.1.3.3. Căn cứ vào phƣơng thức vận tải

 Giao nhận hàng bằng đƣờng biển
 Giao nhận hàng không
 Giao nhận đƣờng thủy
 Giao nhận đƣờng sắt
 Giao nhận ô tô
 Giao nhận bƣu điện
 Giao nhận đƣờng ống
 Giao nhận vận tải liên hợp (CT), vận tải đa phƣơng thức (MT)
1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận
 Giao nhận riêng là hoạt động do ngƣời kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 3


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

 Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp – Freight Forwarding)
theo sự ủy thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận)
(Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thƣơng,
Quý IV – 2012, NXB Lao động – Xã hội, Trang 220-221)
1.1.4.

Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận
Theo Phạm Mạnh Hiền, có 4 cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận :


1.1.4.1. Các văn bản của Nhà Nƣớc
Nhà Nƣớc Việt Nam đã ban hành khá nhiều các văn bản, qui phạm pháp
luật liên quan đến vận tải, giao nhận nhƣ:


Các văn bản quy định tàu bè nƣớc ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt
Nam



Các văn bản quy định trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị,
doanh nghiệp,…



Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán,
vận tải, bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ,…

1.1.4.2. Các luật lệ quốc tế (International Laws)


Các công ƣớc (Convention)



Các hiệp ƣớc (Treaty)




Các hiệp định (Agreement)



Các nghị định thƣ (Protocol)



Các quy chế (Status)



Các định ƣớc (Act)…

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 4


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Về buôn bán, vận tải, bảo hiểm… mà việc giao nhận bắt buộc phải phù hợp
mới bảo vệ đƣợc quyền lợi của chủ hàng.
1.1.4.3. Các loại hợp đồng (Contract)
Đều là những cơ sở pháp lý trong công tác giao nhận
1.1.4.4. Các tập quán thƣơng mại, hàng hải và luật tập tục của mỗi nƣớc
(Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thƣơng,
Quý IV – 2012, NXB Lao động – Xã hội, Trang 236-237)

1.2.

Khái niệm về ngƣời giao nhận

1.2.1. Khái niệm về ngƣời giao nhận
Theo Th.S Nguyễn Thanh Hùng, khái niệm: “Giao nhận hàng hóa là hành vi
thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời gửi,
tổ chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận
tải hoặc của ngƣời giao nhận khác. Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác.”
(Nguyễn Thanh Hùng,Giáo trình giao nhận vận tải, 2010, NXB Thanh Niên, Trang
157)
Theo Phạm Mạnh Hiền, khái niệm: “Ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận
gọi là “Ngƣời giao nhận – Forwarder – Freight Forwarder – Forwarding Agent”.
Ngƣời giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, ngƣời
giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một ngƣời nào khác
Ngƣời giao nhận có trình độ chuyên môn nhƣ:
 Biết kết hợp giữa nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau
 Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào
dịch vụ gom hàng

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 5


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG


 Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận –xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các
tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa nhƣ Hải quan, Đại
lý tàu, Bảo hiểm, Ga, Cảng,…
Ngƣời giao nhận còn tạo điều kiện cho ngƣời kinh doanh xuất nhập khẩu
hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.


Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của ngƣời giao nhận hay của
ngƣời giao nhận đi thuê từ đó giảm đƣợc chi phí xây dựng kho bãi



Nhà xuất nhập khẩu giảm đƣợc các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ
chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh xuất nhập khẩu”

(Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thƣơng,
Quý IV – 2012, NXB Lao động – Xã hội)
Theo điều 164 trong Bộ Luật thƣơng mại số 58/L-CTN ngày 10 tháng 5
năm 1997, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 1998, nhƣ sau: “Ngƣời làm dịch vụ
giao nhận hàng hóa là thƣơng nhân có giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa.”
1.2.2.

Vai trò của ngƣời giao nhận trong thƣơng mại quốc tế
Theo Phạm Mạnh Hiền, vai trò của ngƣời giao nhận đƣợc thể hiện qua các

chức năng chính nhƣ sau:



Ngƣời giao nhận tại biên giới (Frontier Forwarder)
Họ chỉ hoạt động ở trong nƣớc với nhiệm vụ là làm thủ tục hải quan đối với

hàng nhập khẩu, nhƣ một môi giới hải quan. Sau đó, anh ta mở rộng phạm vi hoạt
động phục vụ cả hàng xuất khẩu và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc
lƣu cƣớc với các hãng tàu theo sự ủy thác của ngƣời xuất khẩu hoặc ngƣời nhập
khẩu tùy thuộc vào quy định của hợp đồng mua bán


Làm đại lý (Agent)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 6


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Trƣớc đây, ngƣời giao nhận không đảm nhận vai trò của ngƣời chuyên chở.
Anh ta chỉ hoạt động nhƣ một cầu nối giữa ngƣời gửi hàng và ngƣời chuyên chở nhƣ
là một đại lý của ngƣời chuyên chở hoặc của ngƣời gửi hàng.
 Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage)
Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nƣớc thứ ba, ngƣời giao
nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh, hoặc tổ chức chuyển tải hàng hóa từ phƣơng tiện vận
tải này sang phƣơng tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tay ngƣời nhận.


Lƣu kho hàng hóa (Warehousing)

Trong trƣờng hợp phải lƣu kho hàng hóa trƣớc khi xuất khẩu hoặc sau khi

nhập khẩu, ngƣời giao nhận sẽ thu xếp việc đó bằng phƣơng tiện của mình hoặc thuê
của ngƣời khác và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.
 Ngƣời gom hàng (Cargo consolidator)
Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu chủ yếu phục vụ cho đƣờng
sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng cảng không
thể thiếu đƣợc nhằm biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên container (FCL). Khi là
ngƣời gom hàng, ngƣời giao nhận có thể đóng vai trò là ngƣời chuyên chở hoặc chỉ
là đại lý.
 Ngƣời chuyên chở (Carrier)
Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời giao nhận đóng vai trò là ngƣời chuyên chở,
tức là trực tiếp lí hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở
hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận đóng vai trò là ngƣời
ký chuyên chở theo hợp đồng (Contracting Carrier), nếu anh ta ký hợp đồng mà
không trực tiếp chuyên chở thì anh ta là ngƣời chuyên chở thực tế (Performing
Carrier). Dù là chuyên chở kiểu gì đi nữa thì anh ta vẫn phải chịu trách nhiệm về
hàng hóa.
 Ngƣời kinh doanh Vận tải đa phƣơng thức (MTO)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 7


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Trong trƣờng hợp ngƣời giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn

gọi là “Vận tải từ cửa tới cửa” thì ngƣời giaoo nhận đã đóng vai trò là ngƣời kinh
doanh vận tải liên hợp (CTO/MTO). MTO cũng là ngƣời chuyên chở và phải chịu
trách nhiệm đối với hàng hóa.
(Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thƣơng,
Quý IV – 2012, NXB Lao động – Xã hội)
1.2.3.

Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của ngƣời giao nhận
Theo Bộ Luật thƣơng mại số 58/L-CTN ngày 10 tháng 5 năm 1997, có hiệu

lực ngày 01 tháng 01 năm 1998, quy định nhƣ sau:
Điều 167: Quyền và nghĩa vụ của ngƣời làm dịch vụ giao nhận


Đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.



Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.



Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng
phải thông báo ngay cho khách hàng.



Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trƣờng hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện đƣợc toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải

thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.



Trong trƣờng hợp hợp đồng khách hàng không có thỏa thuận về thời hạn cụ
thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của
mình trong thời hạn hợp lý.
Điều 169 : Các trƣờng hợp miễn trách nhiệm cho ngƣời giao nhận

1. Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không phải chịu trách nhiệm về
những mất mát, hƣ hỏng phát sinh trong những trƣờng hợp sau đây:


Do lỗi của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc khách hàng ủy quyền;

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 8


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP



GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Đã làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của ngƣời đƣợc
khách hàng ủy quyền;




Khách hàng đóng gói và ký mã hiệu không phù hợp;



Do khách hàng hoặc ngƣời đƣợc khách hàng ủy quyền thực hiện việc
xếp/dỡ hàng hóa;



Do khuyết tật của hàng hóa;



Do có đình công;



Các trƣờng hợp bất khả kháng.

2. Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không chịu trách nhiệm về việc mất
khoản lợi đáng lẽ khách hàng đƣợc hƣởng, về sự chậm trễ hoặc giao hàng
sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy
định khác.
Điều 170 : Giới hạn trách nhiệm


Trách nhiệm của ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa trong mọi trƣờng
hợp không vƣợt quá giá trị hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận khác
trong hợp đồng;




Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không đƣợc miễn trách nhiệm nếu
không chứng minh đƣợc việc mất mát, hƣ hỏng hoặc chậm giao hàng không
phải do lỗi của mình gây ra;



Tiền bồi thƣờng đƣợc tính trên cơ sở giá trị hàng hóa ghi trên hóa đơn và
các khoản tiền khác có chứng từ hợp lê. Nếu trong hóa đơn không ghi giá trị
hàng hóa thì tiền bồi thƣờng đƣợc tính theo giá trị của loại hàng đó tại nơi
và thời điểm mà hàng đƣợc giao cho khách hàng theo giá thị trƣờng; nếu
không có giá thị trƣờng thì tính theo giá thông thƣờng của hàng cùng loại và
cùng chất lƣợng;



Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không phải chịu trách nhiệm trong
các trƣờng hợp sau đây:

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 9


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP




GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không nhận đƣợc thông báo về
khiếu nại trong thời hạn 14 ngày làm việc (không tính ngày chủ nhật,
ngày lễ), kể từ ngày giao hàng.



Ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không nhận đƣợc thông báo
bằng văn bản về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án trong thời hạn 9
tháng, kể từ ngày giao hàng

1.2.4.

Quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên có liên quan
Theo Th.S Chu Minh Phƣơng, ngƣời giao nhận có quan hệ với các bên liên

quan nhƣ sau:
 Chính Phủ và cơ quan khác


Cơ quan Hải quan để khai báo hải quan



Cơ quan Cảng để làm thủ tục thông cảng



Ngân hàng T.W để đƣợc phép kết nối, ngoài ra Ngân hàng là đơn vị

đứng ra bảo lãnh sẽ trả tiền cho ngƣời xuất khẩu và thực hiện thanh toán
tiền hàng cho ngƣời xuất khẩu



Bộ Y tế, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng,….để xin giấy phép
(nếu cần tùy theo từng mặt hàng)



Cơ quan Lãnh sự để xin giấy chứng nhận xuất xứ



Cơ quan kiểm soát xuất nhập khẩu



Cơ quan cấp giấy vận tải

 Các bên tƣ nhân


Ngƣời giữ kho để lƣu kho hàng hóa



Ngƣời chuyên chở hay các đại lý khác nhƣ: Chủ tàu, ngƣời kinh doanh
vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt, hàng không, ngƣời kinh doanh vận tải thủy
về mặt sắp xếp lịch trình và vận chuyển, lƣu cƣớc




Ngƣời bảo hiểm để bảo hiểm cho hàng hóa

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 10


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG



Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hóa



Ngân hàng thƣơng mại để thực hiện tín dụng chứng từ

Chính phủ và các cơ quan
quản lý XNK

Các cơ quan Cảng

Cơ quan Hải quan
Kiểm soát XNK – Giám sát
ngoại hối, vận tải – Cấp giấy

phép y tế - Cơ quan lãnh sự

Ngƣời gởi /
Ngƣời nhận

Ngƣời bảo
hiểm hàng hóa

Ngƣời giao nhận

- Ngƣời chuyên chở
và các đại lý khác
- Ngƣời kinh doanh
vận tải
- Ngƣời giữ kho
- Tổ chức đóng gói
- Ngân hàng

Ngƣời bảo hiểm trách
nhiệm

QUAN HỆ CỦA NGƢỜI GIAO NHẬN VỚI CÁC BÊN (SƠ ĐỒ 1.1)
(Th.S Chu Minh Phƣơng, Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, 2012, Trang 162)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 11


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP


GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển

1.3.

Theo Phạm Mạnh Hiền, trình tự nghiệp vụ nhƣ sau:
Yêu cầu:


Tổ chức dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu nhằm giảm bớt tiền phạt do dỡ
hàng chậm



Nhận hàng và quyết toán với tàu đầy đủ và chính xác



Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa và lập đầy đủ các giấy tờ hợp
lệ, kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan

1.3.1.

Chuẩn bị để nhận hàng



Khai thác chứng từ




Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận đƣợc thông báo giao hàng
của ngƣời bán (Nếu mua FOB, CFR, FCA,…)



Lập phƣơng án giao nhận hàng



Chuẩn bị kho bãi, phƣơng tiện, công nhân bốc xếp,…



Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ
tục giao nhận tay ba ngay dƣới cần cẩu ở cảng.

1.3.2.




Tổ chức dỡ và nhận hàng từ ngƣời vận tải
Làm thủ tục hàng nhập khẩu


Xin giấy phép nhập khẩu (Import license), nếu có




Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu



Nộp thuế nhập khấu, nếu có

Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng với ngƣời vận tải


Lập “Bảng đăng ký hàng về bằng đƣờng biển” giao cho cảng



Nhận và ký N.O.R (nếu là tàu chuyến)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 12


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP



GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba),
và hoặc kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đƣa về kho riêng)




Xuất trình Vận đơn gốc cho đại diện hãng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng
(D/O), làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.



Kiểm tra sơ bộ hầm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên
trong trƣớc khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container)



Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc
toàn tàu



Hàng nhập khẩu không phải lƣu kho bãi tại cảng
Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình

nhận hàng, chủ hàng có thể đƣa hàng về kho riêng và mời Hải quan kiểm hóa.
Nếu hàng không còn niêm phong, kẹp chì phải mời Hải quan áp tải.



Hàng nhập khẩu phải lƣu kho tại bãi tại cảng
Cảng nhận hàng từ tàu



Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm)



Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (Cán bộ giao nhận
phải cùng về cảng lập)




Đƣa hàng về kho bãi cảng

Cảng giao hàng cho chủ hàng


Khi nhận đƣợc thông báo hàng đến, ngƣời nhận phải mang O.B/L, giấy
giới thiệu đến hãng tàu để làm lệnh giao hàng (D/O) Khai báo hải quan
và nộp thuế nhập khẩu



Nộp phí lƣu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.



Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing List đến
văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và tìm vị trí hàng (tại
đây lƣu 1 bản D/O)

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI


Trang 13


THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP



GVHD: THS TẠ HOÀNG THÙY TRANG

Mang 2 bản D/O còn lại đến phòng thƣơng vụ cảng để làm phiếu xuất
kho.



Chuyển phiếu xuất kho đến kho cảng để nhận hàng, làm thủ tục hải
quan và nộp thuế nhập khẩu (nếu có).




Chở hàng về kho riêng của mình.

Hàng nhập khẩu bằng container


Hàng nguyên container (FCL)
 Khi nhận đƣợc Notice of Arrival, ngƣời nhận mang O.B/L và giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.
 Mang D/O đến Hải quan là thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký

kiểm hóa (chủ hàng có thể đề nghị đƣa cả container về kho riêng hoặc
ICD để kiểm tra hải quan nhƣng phải trả vỏ container đúng hạn nếu
không sẽ bị phạt).
 Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ
đến văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O.
 Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng



Hàng lẻ (LCL)
 Chủ hàng mang O.B/L hoặc H.B/L đến hãng tàu hoặc đại lý của ngƣời
gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định, nộp tiền lƣu
kho, phí bốc xếp và lấy biên lai. Mang biên lai phi lƣu kho, 3 bản D/O,
Invoice và Packing List đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận
D/O, mang 2 D/O còn lại đến phòng thƣơng vụ cảng để phiếu xuất kho.
Bộ phận này giữ 1 D/O và lập phiếu xuất kho cho chủ hàng.
 Chuyển 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho,
tách riêng hàng hóa chờ Hải quan kiểm tra. Sau khi Hải quan xác nhận

SV: NGUYỄN THỊ BẢO VI

Trang 14


×