Giáo án Toán 3
TOÁN
BÀI 23: SO SÁNH SỐ LỚN BẰNG
MỘT PHẦN MẤY SỐ BÉ
I/ Mục tiêu:
a)
Kiến thức:
- Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Aùp dụng để giải Toán có lời văn.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài Toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn Toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số
bé bằng một phần mấy số lớn.
PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.
a) Ví dụ.
- Gv nêu bài Toán.
- Gv : Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3
lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô
vuông. Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần
số ô vuông hàng dưới?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông
hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một
phần mấy số ô vuông hàng trên?
b) Bài Toán.
Hs đọc lại đề Toán: Độ dài
đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ
dài đoạn thẳng AB.
Số ô vuông hàng trên gấp 8 :
2 = 4 lần số ô vuông hàng
dưới.
- Gv yêu cầu Hs đọc bài Toán.
Số ô vuông hàng dưới bằng
¼ số ô vuông hàng trên.
+ Mẹ bao nhiêu tuổi?
Hs đọc đề bài Toán.
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
Mẹ 30 tuổi.
Con 6 tuổi.
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
Bài giải.
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Đáp số: 1/5.
Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6
= 5 lần.
Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh
số bé bằng một phần mấy số lớn.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ 8 gấp mấy lần 2?
Hs đọc.
+ Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
8 gấp 4 lần 2.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm
vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
2 bằng bằng ¼ của 8.
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs
cả lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại.
Hs cả lớp nhận xét bài của
bạn.
Bài 2:
Hs chữa bài đúng vào VBT.
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài Toán thuộc dạng Toán gì?
Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một
Hs lên bảng sửa bài.
Bài Toán thuộc dạng so sánh
số bé bằng một phần mấy số
lớn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs làm bài vào VBT. Một
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
trên một số lần là:
Hs lên sửa bài.
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách
ngăn trên.
Đáp số : 1/4.
Hs chữa bài vào vở.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài
Toán có lời văn.
Bài 3:
PP: Luyện tập, thực hành.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số
hình vuông màu xanh, số hình vuông màu
trắng có trong hình này.
- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số
hình vuông màu xanh?
- Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh
bằng một mấy số hình vuông màu trắng?
- Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại.
- Hai Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Số hình vuông màu trắng gấp 3 lần số hình
vuông màu xanh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 1 hình vuông
màu xanh và 5 hình vuông
màu trắng.
Số hình vuông màu trắng
gấp 5: 1 = 5 lần số hình
vuông màu xanh.
Số hình vuông màu xanh
bằng 1/5 số hình vuông màu
trắng.
Cả lớp làm bài vào VBT.
b) Số hình vuông màu trắng gấp 2 lần số hình
Hai Hs lên bảng làm.
vuông màu xanh.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết áp dụng vào để giải
Toán có lời văn.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm 5 Hs.
- Gv cho các nhóm thi làm bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm chơi.
bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
* Bài Toán: Trong thùng có 56 lít dầu, trong
can có 8 lít dầu. Hỏi số lít dầu trong can bằng
một phần mấy số lít d6àu trong thùng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
-
Tập làm lại bài.
-
Làm bài 3, 4.
-
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------