TIẾT 61 + 62
GIÁO ÁN TOÁN 3
CHƯƠNG 2: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000
BÀI 23: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
A- Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B- Đồ dùng
SGK, VBT
C- Các hoạt động dạy học (40’)
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức: (1’)
Hoạt động học
- Hát
2/ Bài mới: (37’)
a) Ví dụ: Gọi HS đọc ví dụ ở SGK
- HS đọc đề
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ
dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài
đoạn thẳng CD.
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ
dài đoạn thẳng AB
b) Bài toán:
- Gọi HS đọc đề?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- GV HD cách trình bày bài.
- HS đọc
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là;
30 : 6 = 5( lần)
- Bài toán trên gọi là bài toán so sánh
số bé bằng một phần mấy số lớn.
TaiLieu.VN
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Đáp số: 1/5
Page 1
c) Luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc đề .
- 8 gấp mấy lần 2?
- HS đọc
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
- 4 lần
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- bằng 1/4
* Bài 2:
- HS làm phiếu HT
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn.
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
trên số lần là:
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:
24 : 6 = 4( lần)
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số
sách ngăn trên.
- Đọc đề?
- Nêu số hình vuông màu xanh? màu
trắng?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố- Dặn dò: (2’)
Đáp số: 1/4
- HS đọc
- HS nêu
- Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần
số hình vuông màu xanh.
- Nhận xét bài làm của HS
- Ôn lại dạng toán vừa học.
TaiLieu.VN
Page 2
TOÁN
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
B- Đồ dùng
SGK, VBT
C- Các hoạt động dạy học (40’)
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức: (1’)
Hoạt động học
- Hát
2/ Luyện tập- Thực hành: (37’)
* Bài 1:- đọc đề?
- HS đọc đề
- 12 gấp mấy lần 3?
- gấp 4 lần
- 3 bằng một phần mấy của 12?
- Bằng 1/4 của 12
+ Tương tự HS làm các phần còn lại
- HS làm phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- HS đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
-So sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5( lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
TaiLieu.VN
Page 3
- Chấm bài, chữa bài.
Đáp số: 1/5
* Bài 3:- Gọi HS đọc đề .
- HS nêu
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài giải
Số con vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6( con)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42( con)
Đáp số: 42 con vịt
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự xếp hình.
- HS xếp hình
3/ Củng cố:
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
TaiLieu.VN
Page 4