Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.13 KB, 1 trang )
Nội dung ôn tập môn Lý thuyết trường điện từ và kỹ thuật siêu cao tần
Khóa D15CQDT01,02 + D16CQVT01,02
Phần 1: Lý thuyết trường
Câu 1: Xét một vật mang điện cấu tạo bởi khoảng không gian giữa 2 mặt cầu đồng tâm có bán kính từ r 1 = 3cm đến r2 = 5cm. Hàm mật độ
điện tích khối trong khoảng không gian này ρV = 0.2μC/m3. Tại các vùng không gian khác ρV = 0.
a. Tính tổng lượng điện tích Q của vật mang điện.
b. Tính giá trị r2 để vật mang điện kể trên (3cm < r < r2) có tổng lượng điện tích Q bằng ½ tổng lượng điện tích ban đầu.
Câu 2: Xét 2 điện tích điểm Q1 = 20nC đặt tại điểm P1(4, 2, 7), Q2 = 40nC đặt tại P2(-3, 4, 2) trong chân không.
a. Tính vector cường độ điện trường tại điểm P 3(1, 2, 3).
b. Tìm điểm P4 trên trục y tại đó Ex = 0.
Câu 3: Đặt 2 điện tích 100nC tại 2 điểm A(0, 0, 1) và B(0, 0, -1) trong chân không.
a. Tính vector cường độ điện trường tại P(0.5, 1, 0)
b. Thay 2 điện tích trên bằng một điện tích đặt tại gốc tọa độ. Tính giá trị của điện tích để vector cường độ điện trường tại P không đổi.
Câu 4: Một điện tích điểm 5μC đặt tại điểm A(4, 2, 5) trong chân không. Tính E ρ, Eφ, Ez tại điểm P(8, 12, 2).
Phần 2: Kỹ thuật siêu cao tần
l 0.3 , kết cuối với tải phức. Tìm hệ số phản xạ tại tải, VSWR, trở kháng vào.
Biết trở kháng đặc tính Z 0 75 , trở kháng tải Z L 40 j 20 .
Câu 1: Cho đường truyền không tổn hao, chiều dài điện
Câu 2: Cáp đồng trục 75 , đường truyền có chiều dài 2.0cm kết cuối với tải 37.5+j75 . Nếu
r 2.56 , tần số 3.0GHz. Tìm trở kháng
vào, hệ số phản xạ tại tải và tại đầu vào, VSWR.
Câu 3 : Một máy phát kết nối với tải với
của z với
Vg 10Vrms , Z g 100 , Z0 100 , Z L 80 j 40 và l 1.5 . Tìm điện áp là hàm
l z 0 .