Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 21: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.66 KB, 5 trang )

Giáo án Toán 3

TOÁN
BÀI 21: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Aùp dụng để giải bài Toán có lời văn.
b) Kỹ năng: Làm Toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn Toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-

Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3

-

Một em sửa bài 4.

- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.


4. Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số PP: Quan sát, hỏi đáp,
lớn gấp mấy lần số bé.
giảng giải.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh
giữa các số.
- Gv nêu bài Toán.

Hs nhắc lại.

- GV yêu cầu mỗi Hs lấy một sợi dây dài 6cm
quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước,
lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính đầu A. Cắt đoạn
dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt
đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm.
- GV yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm phép tính số
đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài
6cm.

Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3
đoạn.

- Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số
lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng
CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng
AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như Bài giải
thế nào?
Độ dài đoạn thẳng AB gấp

- Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải:
độ dài đoạn thẳng CD số lần
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta
là:
lấy số lớn chia số bé.
6 : 2 = 3 (lần)
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn
với nhau.
 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số
hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có
trong hình này.

Đáp số : 3 lần

PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 6 hình tròn màu


- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần xanh và 2 hình tròn màu
số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
trắng.
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp
mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào
VBT.

- Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so
sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải Toán có
lời văn.

Ta lấy số hình tròn màu
xanh chia cho số hình tròn
màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp
số hình tròn màu trắng số
lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
Hs làm vào VBT.
Hai Hs đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.

 Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài Toán thuộc dạng gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta
làm thế nào?

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài Toán thuộc dạng so sánh
số lớn gấp mấy lần số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs

lên bảng làm bài.

Hs làm bài vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs nhận xét.

Một Hs lên bảng làm bài.

Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.

Hs hữa bài đúng vào VBT.


 Bài 3:
- Gv mời Hs đọc đề bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?

Con lợn nặng 42 kg.

+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?

Con ngỗng nặng 6kg.


+ Bài Toán hỏi gì?

Con lợn nặng mấy lần con
ngỗng,

+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng
ta làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một
Hs lên bảng làm.

Ta lấy 42: 6.
Hs làm vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.

Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)

Hs chữa bài vào VBT.

Đáp số: 7 lần.

* Hoạt động 4: Làm bài 4 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải
đựơc bài Toán.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

 Bài 4:

- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên
bảng sửa bài.

Muốn tính chu vi của một
hình ta tính tổng độ dài các
cạnh của hình đó.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.


- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs nhận xét.

a) Chu vi hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:

Hs chữa bài vào VBT.

3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm).

5.


Tổng kết – dặn dò.

-

Tập làm lại bài.

-

Làm bài 4, 5.

-

Chuẩn bị bài: Luyện tập.

-

Nhận xét tiết học.
Bổ sung :

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×