Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 16: Bảng đơn vị đo độ dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.77 KB, 7 trang )

Giáo án Toán 3

Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài.
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Thực hiện các phép tính nhân, chia các với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ.
- K/t bài tập giao về nhà của học - H/s đổi vở nhau để k/t.
sinh.

- 2 h/s lên bảng làm.
3 dam = 30 m

6 hm = 600 m

1 hm = 10 dam

5 km = 500 hm

1 km = 1000 m
- H/s nhận xét.



1 m = 1000 mm

- G/v nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ dậy và ghi tên bài
lên bảng.

- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.


b. Dạy bài mới: Giới thiệu bảng đơn
vị đo độ dài.
- Vẽ bảng đo độ dài như (sgk) lên
bảng (chưa có thông tin).
- Y/c h/s nêu tên các đơn vị đo độ dài - Một số h/s trả lời, có thể không trả lời theo
đã học.

thứ tự: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.

- Nêu: Trong các đv đo độ dài thì
mét được coi là đv cơ bản. Viết m
vào bảng đv đo độ dài.

- 3 đv lớn hơn mét: dam, hm, km.

- Lớn hơn mét có các đv nào?

- H/s quan sát.


- Ta viết các đv này phía trái của cột - 3 đv nhỏ hơn mét: dm, cm, mm.
m.

- H/s quan sát.

- Nhỏ hơn mét có các đv nào?

- 4 h/s đọc.

- Ta viết các đv này phía phải của cột
m.

- H/s nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài

- Y/c h/s đọc thứ tự các đv đo độ dài mag g/ yêu cầu.
từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- G/v hỏi để h/s nêu mối quan hệ
giữa các đv đo độ dài trong bảng, g/v
ghi vào các cột như sgk.
Lớn hơn mét
km
hm
1km
1hm
= 10hm

= 10dam

= 100m


= 100m

dam
1dam

Mét
m
1m

Nhỏ hơn mét
dm
cm
1dm
1cm

= 10m

= 10dm

= 10cm

= 100cm

= 100mm

=

= 10mm


mm
1mm


1000mm
- Y/c h/s đọc thuộc bảng đv đo độ - H/s đọc CN - ĐT  học thuộc.
dài.

- 1 đv đo độ dài liền trước gấp 10 lần 1 đv

- 1 đv đo độ dài liền trước gấp bao đo độ dài liền sau.
nhiêu làn 1 đv đo độ dài liền sau?
c. Luyện tập.
* Bài 1.

- 2 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp làm vào

- Y/c h/s tự làm bài.

vở.
1km = 10hm

1m = 10dm

1km = 1000m

1m = 100cm

1hm = 10dam


1m = 1000mm

1hm = 100m

1dm = 10 cm

1dam = 10m
- H/s nhận xét.

1cm = 10 mm

- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2.

- H/s làm bài vào vở.

- H/s tự làm bài.

- H/s nối tiếp nêu k/q và nêu cách đổi.

- gọi h/s đọc k/q nối tiếp điền vào

8hm = 800m

8m = 80dm

chỗ chấm.

9hm = 900m


6m = 600cm

7dam = 70m

8cm = 80mm

3dam = 30m
- H/s nhận xét.

4dm = 400mm

- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3.
- Viết lên bảng.
32 dam x 3 = … và hỏi: Muốn tìm

- Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó
viết ký hiệu đơn vị là dam vào sau k/q.
- H/s làm vào vở.


32 dam nhân 3 ta làm ntn?

- H/s nối tiếp nêu k/q của p/t.

- Hướng dẫn tương tự với phép tính

25m x 2 = 50m

36hm : 3 = 12hm


96 cm : 3 = 32 cm

15km x 4 = 60km

70km : 7 = 10km

- Y/c h/s tự làm tiết bài.

24cm

x

6

= 55dm : 5 = 11dm

204cm
- H/s nhận xét.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
- H/s lắng nghe.

4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo
độ dài và làm bài trong vở bài tập
toán.
- Nhận xét tiết học.

*********************************************************


Luyện tập
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của 2 đv.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 đv sang số đo độ dài có 1 đv.
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.


IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

- Hát.

2. Kiểm tra bài cũ.
- K/t bài tập giao về nhà của h/s.

- H/s đổi chéo vở để k/t.
- 2 h/s đọc thuộc bảng đv đo độ dài.

- G/v nhận xét, ghi điểm.

- H/s nhận xét.

3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

lên bảng.
b. Giới thiệu về số đo có hai đv đo.
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m - H/s lên bảng đo đoạn thẳng AB g/v vừa
9cm và y/c h/s đo độ dài đoạn thẳng vẽ.
này bằng thước mét.

A

B
1m

9cm

- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm
có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm - Đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét.
và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét.
- Viết lên bảng 3m 2dm = …dm và - Đọc: 3mét 2đề-xi-mét bằng đề-xi-mét.
y/c h/s đọc.
- Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta
thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?

- 3m = 30dm.

+ Vậy 3m 2dm bằng 30dm cộng 2dm - H/s thực hiện phép cộng:
bằng 32dm.
- Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đv

30dm + 2dm = 32dm



thành số đo có 1 đv nào đó ta đổi
từng thành phần của số có 2 đv ra đv
cần đổi, sau đó cộng các thành phần
đã được đổi với nhau.
- Y/c h/s làm các phép tính còn lại.

- H/s làm vào vở.
- H/s nêu k/q phép tính rồi đổi nối tiếp.
3m 2cm = 302cm
4m 7dm = 47dm

- G/v nhận xét, ghi điểm.

4m 7cm = 407cm

* Bài 2.

9m 3cm = 903cm

- Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ 9m 3dm = 93dm
dài.

- H/s nhận xét.

- Y/c h/s tự làm bài.
- H/s làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm.
a./ 8dam + 5dam = 13dam
57hm – 28hm = 29hm

12km x 4 = 48km
b./ 720m + 43m = 763m
- Nhận xét, ghi điểm.

403cm – 52cm =351cm

* Bài 3.

27mm : 3 = 9mm

- So sánh số đo độ dài.

- H/s nhận xét.

- Viết lên bảng 6m 3cm …. 7m y/c
h/s suy nghĩ và cho kết quả so sánh.

- 1 h/s đọc y/c của bài.
- 6m 3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để

- Y/c h/s tự làm tiếp.

thành 7m. (Hoặc 6m 3cm = 603cm


- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s 7m = 700cm, mà 603cm < 700cm).
yếu.

- H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng.
6m 3cm < 7m

6m 3cm > 6m
6m 3cm < 630cm

- Nhận xét, ghi điểm.

6m 3cm = 603cm.
- H/s nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s luyện tập thêm về các số đo độ dài.
- Nhận xét tiết học.
*********************************************************



×