Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 15: Đềcamét. Héctômét

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.3 KB, 4 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 15 : ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm.



Nắm được quan hệ giữa dam và hm.



Biết đổi từ dam, hm ra mét

B. Đồ dùng dạy học.


Bảng phụ, vở bài tập.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài

+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.



+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học
sinh.
2 .Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo
độ dài đã học

+ mm, cm, dm, m, km

Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
+ Các em đã được học các đơn vị đo
độ dài nào?

+ Đọc: đề-ca-mét


b. Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét
và hét-tô-mét

+ Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
+ Đọc: héc-tô-mét

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài.
Đề-ca-mét kí hiệu dam

+ Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m,
1héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét


+ Độ dài của 1 dam bằng độ dài của
10 m
+ Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vị đo độ
dài.

+ 1hm bằng 100m

Hét-tô-mét kí hiệu là hm
+ Độ dài của 1 hm bằng độ dài của
100 m và bằng độ dài của 10 dam

Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học
sinh lên bảng

c. Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1

+ 1dam bằng 10m

+ Viết lên bảng 1hm =……m

+ 4 dam gấp 4 lần 1 dam

+ Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy điền số100 vào chỗ chấm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 2

+ 1 hm bằng 100m

+ Viết lên bảng 4 dam =……m

+ Gấp 8 lần

+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số
thích hợp điền vào chỗ chấm và giải
thích tại sao mình lại điền số đó


+ Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính
+ 1 dam bằng bao nhieu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam

+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học
sinh lên bảng

+Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao
nhiêu mét lấy 10 x 4 = 40 m

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.

+ Y/c học sinh làm các nội dung còn
lại của cột thứ nhất
+ Viết lên bảng 8 hm =……m
+ Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét?

+ 8 hm gấp mấy lần so với1 hm
+ Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu
mét ta lấy 100 m x 8 = 800 m. Ta điền
100 vào chỗ chấm.
+ Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm
bài

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 1 hm = ? m
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :




×