Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 7: Phép chia hết và phép chia có dư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.66 KB, 4 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI 7: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Giúp học sinh nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư.



Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia

B. Đồ dùng dạy học.


Các tấm bài có chấm tròn.



Que tính

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh làm bài 1,2/35

+ 2 học sinh lên bảng



+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học
sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia
hết và phép chia có dư
Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Phép chia hết:
+ Giáo viên nêu bài tốn: Có 8 chấm

+ Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm
có 8 : 2 = 4 chấm tròn


tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi
mỗi nhóm có mấy chấm tròn

+ 1 học sinh lên bảng làm bài.

+ Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 :
2=4
+ Giáo viên nêu: có 8 chấm tròn, chia
đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm
được 4 chấm tròn và không thừa ra
chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không
thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta
viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai
bằng bốn
* Phép chia có dư:

+ Giáo viên nêu bài tốn: có chấm
tròn, chia thành hai nhóm đều nhau.
Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy
chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm
tròn?
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả
bằng đồ dùng trực quan
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép
+ Thực hành chia 9 chấm tròn thành
tính 9 :2
hai nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất
+ Có 4 chấm tròn chia thành 2 nhóm 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm
đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều
tròn
nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một
- 9 chia 2 được 4, viết 4
chấm tròn.Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa
- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1
1,ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta
viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín
chia hai được bốn, dư một
Lưu ý:Trong phép chia có dư số dư
phải bé hơn số chia
C Hoạt động 2:. Luyện tập-thực hành


Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài tốn
+ Y/c học sinh tự làm bài

+ Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả
rõ cách thực hiện phép tính của mình. lớp làm bảng con
Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn
+ Phép chia hết
+ Các phép chia trong bài tốn này
được gọi là phép chia hết hay chia có

* Bài2

+ 1 học sinh.

+ Nêu y/c của bài

+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau

+ Bài tập y/c các em kiểm tra các
phép tính chia trong bài. Muốn biết
phép tính đó đúng hay sai, các em cần
thực hiện lại từng phép tính và so
sánh các bước tính, so sánh kết quả
phép tính của mình với bài tập
* Bài 3
+ Y/c học sinh quan sát hình và trả lời
câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½
số ôtô?
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò

+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về làm bài 1,2/36 3/37
+ Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm tiết dạy :

+ Hình a đã khoanh vào ½ số ôtô
trong hình




×