Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 3 chương 2 bài 26: Bảng chia 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.33 KB, 5 trang )

Giáo án Toán 3

TOÁN
BÀI 26: BẢNG CHIA 9
/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
- Thực hành chia cho 9.
- Aùp dụng bảng chia 9 để giải bài Toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn Toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
-

Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.

-

Một Hs đọc bảng nhân 9.

- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.


Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng
chia 9.

PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.

- Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được
bảng chia 9 dựa trên bảng nhân 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và
hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy
1 lần bằng 9”?

Hs quan sát hoạt động của
Gv và trả lời: 9 lấy một lần
được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.

- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết
mỗi tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm
bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.

Có 1 tấm bìa.

- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc

phép lại phép chia .

Phép tính: 9 : 9= 1.

- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu
cầu Hs đọc phép nhân này.

Hs đọc phép chia.

- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài Toán “
Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như
thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.

Có 18 chấm tròn.

- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao
nhiêu tấm bìa?

Có 2 tấm bìa.

-Hãy lập phép tính .

Phép tính : 18 : 9 = 2

- Vậy 18 : 9 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9.
Hs tự học thuộc bảng chia 9

- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia

Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học
thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.


9.
PP: Luyện tập, thực hành.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng,
chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm
tra bài của nhau.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc
từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

• Bài 2:

Hs làm bài.

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài

4 Hs lên bảng làm.

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng
giải.

Chúng ta có thể ghi ngay,
vì lấy tích chia cho thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.

Hs nhận xét bài làm của
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi
ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao? bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải Toán có
lời văn.
• Bài 3:

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 45 kg gạo được chia



- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:

điều thành 2 túi

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.

Mỗi túi có bao nhiêu kg
gạo?

+ Bài Toán cho biết những gì?

Hs tự làm bài.
+ Bài Toán hỏi gì?

Một Hs lên bảng làm.

- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài Toán.

Hs nhận xét.

- Một em lên bảng giải.

Hs sửa vào VBT .

- Gv chốt lại:
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số : 5kg gạo.
Hs đọc đề bài.

Hs tự giải. Một em lên
bảng làm.

• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:

Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.

Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò Đại diện hai bạn lên tham
“ Ai tính nhanh”
gia.
• Bài Toán: Đặt rồi tính:
Hs nhận xét.
3x2x9

2x2x9

4x2x9



- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.

5. Tổng kết – dặn dò.
-

Học thuộc bảng chia 9.

-

Làm bài 3, 4.

-

Chuẩn bị bài: Luyện tập.

-

Nhận xét tiết học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×