Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh phú tài tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.58 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ SANG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

BÌNH ĐỊNH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ SANG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS BÙI KIM YẾN


BÌNH ĐỊNH– NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
****

Tôi xin cam đoạn luận văn “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM
CP Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Tài” là công trình nghiên cứu độc lập
của Tôi. Mọi số liệu trong luận văn là xác thực và các nguồn thông tin trích dẫn
được chú thích có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Bình Định, ngày tháng

năm 2017

Người thực hiện luận văn

Võ Thị Sang


LỜI CẢM ƠN
****
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có
thể hoàn thiện luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Bùi Kim Yến, người hướng dẫn
khoa học cho tôi, Cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn
đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có
tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định, các cán bộ ngân hàng, các khách hàng
đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt được thực trạng, để từ đó tìm ra và phân tích
nguyên nhân yếu kém, đồng thời đưa ra những giải pháp trong công tác phát triển tín
dụng bán lẻ tại đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh
Bình Định để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Bùi Kim Yến đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 29 tháng 12 năm 2017

Người thực hiện luận văn

Võ Thị Sang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN..................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI-TỈNH BÌNH ĐỊNH & HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ ................................................................................................. 3
1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Phú Tài- tỉnh Bình Định .......................................................................................... 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam chi nhánh Phú Tài .................................................................................................... 3

1.1.2. Tổ chức hoạt động của chi nhánh ........................................................................... …..4
1.1.3. Sơ lược về phòng bán lẻ ................................................................................................ 4
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây .............................. 4
1.2 Hoạt động tín dụng bán lẻ .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH PHÚ TÀI-TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................. .......... ...8
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại................. .... .......9
2.1.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ............................................................................ ............ ..9
2.1.2 Đối tượng của tín dụng bán lẻ............................................................................ ............. 9
2.1.3 Đặc điểm của hoạt động tín dụng bán lẻ................................................................ ....... 10
2.1.4 Các tiêu chí đánh giá về phát triển hoạt động TDBL.................................................... 10
2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận văn ..................................... …13
2.3 Khái quát thực trạng hoạt động tín dụng tại Vietinbank Phú Tài .................................... 14


2.4 Phân tích thực trạng về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN Phú
Tài .......................................................................................................................................... .15
2.4.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh Phú Tài ................................ 16
2.4.2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN Phú Tài .............. 17
2.4.2.1 Tình hình số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng bán lẻ..................... 18
2.4.2.2 Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ ............................................................................. 19
2.4.2.3. Phân tích cơ cấu tín dụng bán lẻ của Chi nhánh ...................................................... 20
2.4.2.4 Thị phần tín dụng bán lẻ của Vietinbank Phú Tài và các NH khác giai đoạn
2013-2016 ............................................................................................................................... 21
2.4.2.5 Chất lượng tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ................................................................... 21
2.5 Đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn sản phẩm tín dụng bán lẻ
của khách hàng tại Vietinbank Phú Tài .................................................................................. 22
2.5.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.5.2 Đánh giá các nhân tố tác động đến sự lựa chọn sản phẩm tín dụng bán lẻ

của Vietinbank Phú Tài .......................................................................................................... 23
2.5.2.1 Khảo sát về mức độ sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Phú Tài........ 24
2.5.2.2Khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng với Vietinbank Phú Tài ...................... 27
2.6 Những vấn đề tồn tại trong phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Phú Tài ................ 27
2.6.1 Kết quả hoạt động tín dụng chưa cao ........................................................................... 28
2.6.2 Tăng trưởng tín dụng bán lẻ còn thấp ........................................................................... 28
2.6.3 Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................................... 28
2.6.4 Còn bị động trong các chương trình, kế hoạch quảng cáo & marketing....................... 29
2.6.5 Chỉ tập trung vào những sản phẩm thông dụng, quen thuộc. ........................................ 29
2.6.6 Nợ xấu. .......................................................................................................................... 29
2.7 Nguyên nhân gây ra những tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank
chi nhánh Phú Tài ................................................................................................................... 30
2.7.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................................... 30
2.7.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................................. 30
2.7.3 Nguyên nhân về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin chưa tốt ....................................... 31


2.7.4 Nguyên nhân thuộc về môi trường vĩ mô và đối thủ cạnh tranh ................................... 32
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH PHÚ TÀI-TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................. 34
3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ. ................................................................. 34
3.2 Thúc đẩy tăng trường tín dụng bán lẻ. ............................................................................. 35
3.3 Tăng cường công tác quản lý rủi ro ngân hàng. ............................................................... 35
3.4 Tăng cường hoạt động marketing. ................................................................................... 36
3.5 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản phẩm mới ........... .37
3.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 38
3.7 Giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu. ........................................................................ 39
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

CHI NHÁNH PHÚ TÀI-TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................... 40
4.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng công thương
Việt Nam chi nhánh Phú Tài- tỉnh Bình Định ........................................................................ 40
4.1.1 Định vị thị trường mục tiêu........................................................................................40
4.1.2 Xác định khách hàng tiềm năng ................................................................................. 41
4.1.3 Xây dựng chiến lược phát triển ở thị trường mục tiêu ............................................... 41
4.2 Kế hoạch thực hiện các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ .......................... 42
4.2.1 Kế hoạch đa dạng hóa các sản phẩm TDBL, đầu tư phát triển các sản phẩm mới ..... 42
4.2.2 Kế hoạch đẩy mạnh hoạt động quảng cáo, marketing. ............................................... 43
4.2.3 Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 44
4.2.4 Kế hoạch nâng cao năng lực quản lý rủi ro ................................................................. 44
4.2.4.1 Nâng cao chất lượng thẩm định ............................................................................... 45
4.2.4.1

Kiểm tra giám sát đạo đức cán bộ ........................................................................... 46

4.3 Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ ................... 46
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ......................................................................... 47
5.1 Đề xuất ............................................................................................................................. 47


5.1.1 Đề xuất với ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Định .............................................................. 48
5.1.2 Đề xuất với Chi nhánh ................................................................................................... 49
5.2 Kết luận ............................................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

TDBL

Tín dụng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHTDBL

Khách hàng tín dụng bán lẻ

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

Đvt

Đơn vị tính


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên hình vẽ, bảng biểu

Trang

Bảng 1.1

Cơ cấu nguồn vốn huy động

3

Bảng 1.2

Tình hình cho vay vốn

3

Bảng 1.3

Kết quả tài chính từ năm 2013 đến 2016

4

Bảng 1.4

Tăng trưởng thu nhập từ tín dụng bán lẻ

4


Bảng 2.1

Dư nợ tín dụng từ năm 2013-2016 của Vietinbank Phú Tài

7

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ tổng dư nợ của Vietinbank Phú Tài từ năm 2013-2016

8

Bảng 2.2

Các sản phẩm tín dụng bán lẻ được nghiên cứu tại chi nhánh.

10

Bảng 2.3

Tình hình tăng trưởng số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ

11

Bảng 2.4

Tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ qua các
năm

11


Bảng 2.5

Tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ giai đoạn 2013-2016

12

Bảng 2.6

Dư nợ cho vay hoạt động bán lẻ tại Vietinbank CN Phú Tài

12

Bảng 2.7

Dư nợ cho vay tín dụng bán lẻ theo sản phẩm tại Vietinbank CN

14

Phú Tài
Bảng 2.8

Thị phần tín dụng bán lẻ của các ngân hàng trên cùng địa bàn giai

14

đoạn 2013-2016
Bảng 2.9

Tình hình nợ xấu của tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN Phú Tài


15

Bảng 2.10

Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu

16

Bảng 2.11

Số mẫu điều tra theo giới tính, độ tuổi

16

Bảng 2.12

Số mẫu điều tra theo tiêu chí thu nhập

17

Bảng 2.13

Số mẫu điều tra theo nghề nghiệp, trình độ học vấn

17

Bảng 4.1

Bảng chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2015-2016


35


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Lĩnh vực bán lẻ của NHTM đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trên thị
trường tài chính tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng. Với việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ,
các NHTM không chỉ có quy mô thị trường lớn hơn, mà hiệu quả kinh tế cũng cao
hơn nhờ đa dạng hóa các sản phẩm cung cấp, doanh thu từ đó cũng tăng cao, phân
tán được rủi ro kinh doanh.
Bình Định là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển mảng tín dụng bán lẻ. Nắm bắt
được nhu cầu tiêu dùng cũng như vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh hộ gia đình
của người dân trên địa bàn, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Tài-Tỉnh Bình Định đã tích cực đẩy mạnh phát triển mảng tín dụng bán lẻ, từng bước
cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của người dân và đảm bảo an
toàn về tín dụng. Tuy nhiên, dư nợ tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh Phú Tài
vẫn còn chưa cao, việc mở rộng tín dụng bán lẻ trên địa bàn còn gặp nhiều khó
khăn, số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế, tỷ trọng tín dụng bán lẻ thấp so với
tổng dư nợ. Mặt khác, về công tác quảng cáo, marketing, cũng như công tác phát
triển mạng lưới, nguồn nhân lực vẫn còn những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả
năng mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh.
Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp khắc
phục những hạn chế và phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định là điều cần thiết. Đó cũng là lý do tác
giả đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt
nghiệp của mình. Với mong muốn phân tích và nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh

Bình Định từ đó có những giải pháp để phát triển hơn nữa mảng tín dụng bán lẻ của
chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của luận văn này nhằm:

Trang 1


 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định trong giai đoạn từ
2013 -2016.
 Phân tích những hạn chế và tìm hiểu những nguyên nhân phát sinh hạn chế làm
ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
 Đề ra một số giải pháp và kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định nói riêng và hê ̣thống Vietinbank nói
chung nhằm phát triển và nâng cao hiêụ quả hoạt động tín dụng bán lẻ trong thời
gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm đáp ứng được nội dung của đề tài cũng như đạt được những mục tiêu nêu trên,
đề tài cần phải nghiên cứu để trả lời những câu hỏi sau:
- Tại sao chọn tín dụng bán lẻ là vấn đề cần nghiên cứu tại chi nhánh?
- Thực trạng và kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ra sao?
- Những vấn đề còn hạn chế trọng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định là gì? Nguyên nhân của những vấn đề
này?
- Những giải pháp nào để phát triển tín dụng bán lẻ ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Phú Tài- Tỉnh Bình Định?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh

Phú Tài- Tỉnh Bình Định.
b. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian từ 2013-2016.
5.Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin

Phương pháp phân tích thực trạng và so sánh thông tin qua từng thời kỳ

Phương pháp khảo sát thực tiễn
6.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Giới thiệu tổng quan về luận văn, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo,
Danh mục các từ viết tắt, Danh mục bảng biểu, biểu đố, luận văn được kết cấu thành 5
chương:
Trang 2


Chương 1: Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định và hoạt động tín dụng bán lẻ.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
Chương 4: Kế hoạch thực hiện và phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định.
Chương 5: Đề xuất & kết luận

Trang 3



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI –TỈNH BÌNH ĐỊNH
VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
Trong chương này tác giả sẽ trình bày sơ lược về qua trình hình thành, phát triển và
hoạt động của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình
Định trong những năm gần đây, đồng thời xác định vai trò quan trọng của hoạt động
tín dụng bán lẻ trong qua trình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
1.1.5. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
là một trong những đơn vị trực thuộc hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam. Cùng với các NH khác đóng chân trên địa bàn tỉnh Bình Định, Vietinbank Phú
Tài đã có nhiều đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
góp phần không nhỏ trong hoạt động an sinh xã hội của Tỉnh nhà.
Tỉnh Bình Định với diện tích tự nhiên 6.851km², mật độ dân số trung bình
khoảng 312 người/km², là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm của miền Trung với 6 khu công nghiệp (theo quy hoạch đến
năm 2020 là 8 khu công nghiệp) nên hoạt động xuất khẩu cũng chiếm vị trí rất quan
trọng, đóng góp lớn vào GDP của Tỉnh, chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như: sản
phẩm bằng gỗ, hàng dệt may, hàng thủy sản... bên cạnh đó với phần lớn người dân lao
động có nhiều kinh nghiệm, nhạy bén trong buôn bán kinh doanh nên lĩnh vực về sản
xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp cũng có sự phát triển đáng kể.
Nhận thức được tiềm năng phát triển của Tỉnh, Vietinbank Việt Nam đã mở
rộng phạm vi hoạt động bằng việc thành lập Vietinbank Phú Tài có trụ sở tại 218 Lạc
Long Quân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Qua quá trình hoạt động hiệu quả và nắm bắt cũng như đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn của khách hàng, ngày 1/11/2006 NHTM CP Công thương Việt Nam chi

nhánh Phú Tài chính thức được nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 và đi vào hoạt động
Trang 4


với một vị thế mới. Hơn hai năm sau đó, ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh
Phú Tài đổi tên thương hiệu từ INCOMBANK sang thương hiệu mới VIETINBANK
gắn liền với mục tiêu phấn đấu chung là đưa NH Vietinbank trở thành tập đoàn tài
chính đa năng, hiện đại.
1.1.6. Tổ chức hoạt động của chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
có mạng lưới phát triển tương đối rộng, từ chỗ chỉ có 1 trụ sở ở thành phố Quy Nhơn
với 39 cán bộ, tổng tài sản trên 530 tỷ đồng, Chi nhánh đã có bước phát triển khá toàn
diện, vươn xa tới các huyện với hơn 110 cán bộ và tổng tài sản tăng gấp 5 lần. Hiện
nay Chi nhánh đã hình thành một mạng lưới kinh doanh vững chắc chiếm thị phần
ngày càng cao trên địa bàn, gồm 1 trụ sở và 5 phòng giao dịch từ Quy Nhơn, đến Phù
Cát, Phù Mỹ, An Nhơn, Hoài Nhơn, các phòng giao dịch này nằm rải đều các huyện
nên việc tiếp cận khách hàng là rất thuận lợi.
Về mặt đội ngũ nhân sự, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học chiếm khoảng hơn
88% tổng số cán bộ công nhân viên chi nhánh. Tất cả các cán bộ nghiệp vụ đều đã qua
khóa đào tạo chương trình hiện đại hóa ngân hàng, đại đa số cán bộ làm công tác tín
dụng tại chi nhánh đều nắm rõ phong tục tập quán, thói quen, sở thích của khách hàng
vì thế luôn duy trì được mối quan hệ thân thiết với khách hàng tại địa phương.
1.1.7. Sơ lược về phòng bán lẻ
Phòng Bán lẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Tài-Tỉnh Bình Định có cơ cấu gồm: 1 Trưởng phòng, 2 Phó phòng và 6 Cán bộ tín
dụng. Là đơn vị trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân, các thiểu thương, các
DNNVV, các hộ gia đình sản xuất kinh doanh nhằm giới thiệu và cung cấp các sản
phẩm tín dụng bán lẻ cho khách hàng.
Các công việc được thực hiện tại phòng Bán lẻ bao gồm: Tiếp nhận và hướng
dẫn hồ sơ tín dụng, định giá tài sản thế chấp của khách hàng; phân tích và trình ban

giám đốc xem xét, xét duyệt hồ sơ cho vay vốn; kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng
vốn, theo dõi tình hình tài chính của khách hàng sau khi giải ngân hợp đồng; đôn đốc
và nhắc nhở khách hàng trả nợ, lãi đúng hạn; thu hồi nợ đến hạn.
1.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây
a. Về hoạt động huy động vốn
Trang 5


Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Vietinbank chi nhánh Phú Tài
(Đvt: Tỷ đồng)
CHỈ TIÊU

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Tổng nguồn vốn

3.405,9

3.356,4

3.443,5

4.387,5


1.Cơ cấu nguồn vốn

3.405,9

3.356,4

3.443,5

4.387,5

1.1 Nguồn vốn nội tệ

2.885,78

2.618,58

2.790,75

3.347,4

1.2 Nguồn vốn ngoại tệ quy
đổi VND

520,12

737,82

732,948

1.040,1


2. Phân theo loại vốn

3.405,9

3.356,4

3.443,5

4.387,5

2.1 TG tiết kiệm

1.753,84

1.677,64

1.818,03

1.869,8

2.2 Tiền gửi các TCKT-XH

915,075

963,072

963,58

1.047,2


500,59

512,564

561,89

669,25

236,396

203,128

100,9

801,25

2.3 Phát hành GTCG
2.4 Tiền gửi của các TCTD
khác

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Vietinbank Phú Tài)
Nhìn chung nguồn vốn huy động của Vietinbank chi nhánh Phú Tài đã không
ngừng gia tăng trong giai đoạn 2013 – 2016. Cụ thể, vốn huy động từ 3.405,9 tỷ đồng
năm 2013 lên đến 4.387,5 tỷ đồng năm 2016, giai đoạn 2015 – 2016 có tốc độ tăng
trưởng trung bình là 27,41%, từ năm 2013 đến 2014 nguồn vốn huy động giảm từ
3.405,9 tỷ đồng xuống còn 3.356,4 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự sụt giảm trong năm
2014 là do việc Vietinbank đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động của mình vào tháng
10/2014 theo yêu cầu của NHNN.
b. Về hoạt động tín dụng

Bảng 1.2: Tình hình cho vay vốn tại Vietinbank chi nhánh Phú Tài (Đvt: Tỷ đồng)
Năm
2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm
2016

2.527,2

3.025,4

2.612,1

3.705,4

II. Nợ xấu

30,4

38,7

63,5

11,7

III. Nợ xấu/Tổng dư nợ (%)


1,2

1,3

2,4

0,3

CHỈ TIÊU
I.Tổng dư nợ

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Vietinbank Phú Tài)
Hoạt động tín dụng tại chi nhánh hầu như tăng qua các năm. Tuy nhiên, đến năm
2015 dư nợ lại giảm khá sâu, đồng thời nợ xấu cũng tăng theo. Đây là một trong những
Trang 6


hạn chế của CN trong hoạt động của mình. Việc không đạt được tốc độ tăng trưởng tín
dụng như mong đợi đã làm giảm đáng kể những chỉ tiêu tài chính của CN, phản ánh
hiện trạng tín dụng còn nhiều bất cập và hạn chế. Trước tình hình đó, CN đã kịp thời
có những giải pháp khắc phục cũng như thúc đẩy hoạt động tín dụng, và đã gặt hái
được những thành công trong năm 2016, với dư nợ lên tới 3.705,4 tỷ đồng.
c. Về kết quả tài chính
Bảng 1.3: Kết quả tài chính của Vietinbank Phú Tài (Đvt: Triệu đồng)
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2013


Năm 2014

I.Tổng thu

168.324

236.309

300.481

353.289

II. Tổng chi

146.222

212.314

276.477

312.939

III. Lợi nhuận

22.102

23.995

24.004


40.350

CHỈ TIÊU

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Vietinbank Phú Tài)
Doanh thu của chi nhánh có xu hướng tăng qua các năm, tỷ lệ tăng trưởng
doanh thu khá ổn định, tuy nhiên khi xem xét chi phí của chi nhánh, chúng ta sẽ thấy
rõ ràng rằng chi nhánh đã có lúc không kiểm soát được khoản mục này khi có những
năm, tốc độ tăng trưởng của chi phí đã vượt qua tốc độ tăng trưởng của doanh thu, mà
điển hình là năm 2014 và 2015 (tốc độ tăng doanh thu là 27,15% trong khi đó tốc độ
tăng trưởng chi phí là 30,22%). Mặc dù điều này không ảnh hưởng quá nhiều đến lợi
nhuận đạt được của chi nhánh, nhưng rõ ràng đây là biểu hiện của việc chi nhánh đã
không kiểm soát được toàn bộ hoạt động của mình.
1.2 Hoạt động tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ là một phần của ngân hàng bán lẻ, đây là dịch vụ ngân hàng
cung cấp các sản phẩm dịch vụ tín dụng phục vụ chủ yếu là các cá nhân, hộ kinh
doanh và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cho đến nay, các ngân hàng tham gia vào hoạt
động này ngày một nhiều và từng bước có sự cải thiện rõ rệt nhằm thõa mãn nhu cầu
tối đa của khách hàng. Hoạt động tín dụng bán lẻ góp phần mang lại lợi nhuận cao cho
các ngân hàng, từ đó thúc đẩy tăng trưởng hoạt động tín dụng chung.

Trang 7


Bảng 1.4 Tăng trưởng thu nhập từ TDBL của Vietinbank Phú Tài (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2013


Năm 2014

Tổng thu lãi vay

56,7

62,9

78,6

95,4

Thu lãi từ hoạt động TDBL

13,89

16,54

23,97

34,75

TT thu lãi TDBL/tổng thu lãi (%)

24,5

26,3

30,5


36,43

7,34

15,19

19,44

Tốc độ tăng trưởng thu lãi TDBL

Năm 2015 Năm 2016

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Vietinbank Phú Tài)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng thu lãi hoạt động TDBL
của chi nhánh qua các năm đều tăng, có tỷ trọng đóng góp vào tổng thu lãi vay khá lớn
(trên 20%). Tính đến ngày 31/12/2016 Vietinbank chi nhánh Phú Tài đã xây dựng
được một nền số lượng khách hàng khá lớn 100.487 khách hàng bao gồm cả khách
hàng vay tiền, gửi tiền, sử dụng các dịch vụ khác. Trong đó, có 2.110 khách hàng là tổ
chức kinh tế, định chế tài chính, còn lại 98.377 khách hàng là cá nhân, trong đó sô
lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm bán lẻ 5.116 khách hàng chiếm tỷ trọng 5,2
%/tổng số khách hàng cá nhân. Điều này chứng tỏ chi nhánh có nền tảng khách hàng
rất lớn mà chưa khai thác triệt để.
Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến TDBL như: luận văn thạc sĩ kinh tế (2009)
nghiên cứu về “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6” của Triều Mạnh Đức, hay “Giải pháp phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên” của tác giả Nguyễn Xuân Dương...đã cho người
đọc có cái nhìn tổng quan về hoạt động TDBL, tuy nhiên các nghiên cứu này vẫn chưa
đi sâu khai thác được nguyên nhân ảnh hưởng đến TDBL chưa thực hiện khảo sát điều
tra để đánh giá.

Kết luận chương
Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ cho ta thấy được tầm quan trọng của nó
đối với hoạt động ngân hàng và là vấn đề được quan tâm nhiều hiện nay. Vấn đề này
đã được nhiều nhà nghiên cứu, đánh giá dưới nhiều khía cạnh khác nhau và đã đạt
được những kết quả nhất định. Song, để phát huy hơn nữa mảng dịch vụ này chi nhánh
cần phải thay đổi như thế nào? Phải có biện pháp gì để nâng cao hơn nữa lợi nhuận
thu từ TDBL? Vấn đề này được giải quyết ở những chương sau
Trang 8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ TÀI –TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thông qua những nghiên cứu trước đây liên quan đến TDBL, cũng như những nghiên
cứu về hoạt động của Chi nhánh, có thể thấy được thực trạng hoạt động tín dụng nói
chung và hoạt động TDBL nói riêng tại Vietinbank Phú Tài, từ đó nêu ra những tồn tại
trong việc phát triển hoạt động TDBL tại Chi Nhánh và tìm hiểu những nguyên nhân
gây ra những tồn tại này.
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ
TDBL là một trong những bộ phận cấu thành nên hoạt động tín dụng của
NHTM, nó là một phần của NH bán lẻ. Hiện nay, ở Việt Nam vẫn chưa có khái niệm
thống nhất, rõ ràng về TDBL, trong văn bản Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 điều 4 khoản 14 có quy định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Hiện nay, khi đề cập đến TDBL có rất nhiều khái niệm được đưa ra, theo Tiến
sĩ Lê Khắc Trí (2014) : “Bán lẻ tín dụng là những hình thức và các khoản cho vay trực

tiếp đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
vừa và nhỏ”, như vậy, có thể khái quát tín dụng bán lẻ như sau: Hoạt động tín dụng
bán lẻ là dịch vụ mà NH cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng phục vụ chủ yếu
cho đối tượng là những cá nhân, hộ kinh doanh và các DN nhỏ và vừa nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn cho những chủ thế đó.
2.1.2 Đối tượng của tín dụng bán lẻ
Hoạt động TDBL chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, DN nhỏ và vừa…có nhu cầu về vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,
tiêu dung, sinh hoạt….
Trang 9


2.1.3 Đặc điểm của hoạt động tín dụng bán lẻ
Do TDBL chưa được định nghĩa một cách chính xác trong pháp luật Việt Nam,
vì thế đặc điểm của hoạt động TDBL cũng được khái quát dựa trên đặc điểm chung
của những sản phẩm thuộc hình thức TDBL, chẳng hạn như: khách hàng là cá nhận,
hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ; sản phẩm đa dạng, phong phú đáp ứng được
nhiều nhu cầu của khách hàng; thủ tục, hồ sơ đơn giản, ít tốn thười gian….
Khi xem xét TDBL, ta có thể thấy ở một khía cạnh nào đó TDBL và tín dụng
bán buôn có mối quan hệ khá mật thiết với nhau, sự tăng trưởng của cái này dẫn đến
sự phát triển của cái kia, tác động bổ sung nhau, làm cho các sản phẩm của ngân hàng
ngày càng phong phú và hoàn thiện hơn.
Bảng 2.1: So sánh giữa tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ
Chỉ tiêu
Đối tượng khách hàng

Tín dụng bán lẻ

Tín dụng bán buôn


Cá nhân, hộ gia đình, Các DN, TCKT, định chế
DN vừa và nhỏ

tài chính có quy mô lớn

Gía trị hợp đồng tín dụng

Vừa và nhỏ

Lớn

Số lượng khách hàng

Rất nhiều

Không quá nhiều

Khả năng tiếp cận khách hàng

Dễ tiếp cận

Khó tiếp cận

Sô lượng sản phẩm cung ứng

Nhiều

Ít

Chi phí giao dịch


Thấp

Cao

Rủi ro

Tương đối thấp

Cao

Quy trình tín dụng

Đơn giản

Phức tạp

Từ bảng ta có thể nhận thấy TDBL có một số ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
Dễ dành tiếp cận khách hàng mục tiêu để giới thiệu sản phẩm đến họ.
Đa phần khách hàng có hồ sơ tín dụng khá đơn giản và đại đa số không có lịch
sử nợ xấu, đây cũng là một yếu tố rất quan trọng giúp quá trình thẩm định hồ sơ được
đơn giản và dễ dàng.
Lãi suất của hợp đồng tín dụng bán lẻ thường cao hơn so với hợp đồng tín dụng
bán buôn, bên cạnh đó số lượng hợp đồng tín dụng bán lẻ rất nhiều, do đó đem lại lợi
nhuận cho NH rất cao.
Trang 10


Thị trường tài chính có rất nhiều TCTC cung ứng sản phẩm tín dụng bán lẻ với

nhiều hình thức rất hấp dẫn, do đó sản phẩm TDBL của NH phải luôn đổi mới mang
lại lợi ích cũng như sự tiện lợi cho khách hàng
Nhược điểm:
Ưu điểm cuối cùng là hệ quả của nhược điểm rất dễ mất khách hàng bởi những
sản phẩm hấp dẫn của những NH khác.
Chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào nhân viên tín dụng.
Số lượng hồ sơ nhiều, không tập trung, khách hàng đa phần không có báo cáo
tài chính hoặc báo cáo tài chính không chính thức, chưa được kiểm toán, thông tin tín
dụng đa phần nhận được từ khách hàng do họ ít hoặc chưa từng vay vốn…dễ xảy ra
rủi ro do không đảm bảo về chất lượng thông tin.
Phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế, của đời sống xã hội…
2.1.4 Các tiêu chí đánh giá về phát triển hoạt động TDBL
Việc xác định các tiêu chí đánh giá về phát triển hoạt động TDBL là một hoạt
động cần thiết đối với NHTM nhằm đảm bảo cho NH hoạt động hiệu quả hơn, tạo điều
kiện thuận lợi trong công tác quản lý cũng như điều phối. Các chỉ tiêu đánh giá bao
gồm ở hai khía cạnh là quy mô và chất lượng cụ thể như sau:
2.1.4.1 Số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm TDBL
Số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm TDBL là tổng số lượng các khách
hàng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa...
Số lượng này ngày càng tăng chứng tỏ NH hoạt động có hiệu quả trong việc tìm kiếm
khách hàng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng đồng thời tạo được niềm tin đối
với khách hàng. Chính vì vậy, việc gia tăng số lượng khách hàng là một trong những
tiêu chí quan trọng mà NH nào cũng hướng tới trong hoạt động kinh doanh của mình,
đặc biệt trong hoạt động TDBL.
2.1.4.2 Tăng trưởng dư nợ TDBL
Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với hoạt động TDBL của NHTM. Chỉ tiêu
này phản ánh khả năng tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm, đánh giá được xu
hướng biến động của quy mô dư nợ. Chỉ tiêu này càng cao thì NH hoạt động càng ổn

Trang 11



định, khả năng sinh lời cao, ngược lại thì NH đang gặp khó khăn trong hoạt động tín
dụng.
2.1.4.3 Thị phần TDBL
Thị phần là một khái niệm vô cùng quan trọng trong chiến lượng hoạt động của
một doanh nghiệp. Thị phần TDBL là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm TDBL mà
NH đã chiếm lĩnh được. NH nào có thị phần TDBL lớn sẽ có cơ hội chiếm lĩnh thị
trường, điều này cũng mang lại vô số lợi ích cho ngân hàng đó.
2.1.4.4 Cơ cấu TDBL
Cơ cấu TDBL được phân theo kỳ hạn và sản phẩm. Sự biến động cơ cấu sản
phẩm phản ánh nhu cầu, thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩm đó. Tùy vào chiến
lược phát triển của từng ngân hàng mà có nhiều loại sản phẩm khác nhau, tất cả đều
dựa trên quá trình khảo sát, tìm hiểu, đánh giá thị trường và nền khách hàng để phát
triển những sản phẩm phù hợp.
2.1.4.5 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn


Tỷ lệ nợ xấu
Các khoản dư nợ tín dụng được phân từ nhóm 3 đến nhóm 5 được xem là nợ xấu

bao gồm: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu
đánh giá chất lượng và rủi ro hoạt động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này tăng cao hơn
so với trung bình chung của ngành là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp phải khó
khăn trong việc kiểm soát cũng như quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại,
tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện.


Tỷ lệ nợ quá hạn
Theo quy định tại khoản 6 - điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Khoản nợ


quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Tỷ lệ
nợ quá hạn phản ánh chất lượng của hoạt động tín dụng, dựa trên tỷ lệ này chúng ta có
thể đánh giá được rủi ro tín dụng mà NH đang gặp phải. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ
chất lượng tín dụng thấp, do vậy nâng cao chất lượng tín dụng là một trong những mục
tiêu cơ bản của hoạt động ngành ngân hàng trong giai đoạn hiện nay, đòi hỏi các NH
phải giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống thấp, để làm được điều này NH cần có các biện pháp

Trang 12


kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng.
2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Ngày nay, TDBL đã trở thành xu hướng tất yếu, là vấn đề được quan tâm nhiều
trên các diễn đàn, các cuộc hội thảo...Đã có rất nhiều nghiên cứu về TDBL dưới nhìu
góc độ khác nhau và đã có những kết quả nhất định.
TS. Lê Khắc Trí (2007) trong một nghiên cứu của mình về “Bán buôn và bán lẻ
tín dụng ở Việt Nam: Hiện trạng và Giải pháp phát triển” [1], in trên Tạp chí Thị
trường Tài chính - Tiền tệ, số 14, 7/ 2006, đã trình bày được những lý luận về bán
buôn và bán lẻ tín dụng, thực trạng hoạt động này tại thị trường Việt Nam.
Trần Thị Tuyết Loan (2013), “ Phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái
Nguyên” [2] (Luận văn thạc sĩ tại Đại học Thái Nguyên).
TS. Hà Thị Sáu (2008), “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ_một xu hướng tất
yếu trong quá trình thực hiện đầy đủ các cam kết gia nhập WTO về mở cữa thị trường
dịch vụ” [3], kỷ yếu hội thảo Hoạt động hệ thống NHTM Việt Nam sau một năm gia
nhập WTO, NXB Thống Kê.
Triều Mạnh Đức (2009): “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6” [4], nghiên cứu về hoạt
động tín dụng bán lẻ, các đặc điểm, sản phẩm tín dụng bán lẻ.... tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu kể trên phần lớn đều tìm hiểu và tiếp cận
về lý luận Bán lẻ và TDBL, đồng thời đi sâu phân tích và đánh giá cụ thể từng nội
dung. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về TDBL và phát
triển hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Tài-Tỉnh Bình Định. Bên cạnh đó, môi trường hoạt động kinh doanh của ngành NH
luôn biến động và thay đổi theo xu thế của nền kinh tế, do đó các nghiên cứu trên có
đôi chút không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. Vì thế, đề tài mà tác giả lựa
chọn có ý nghĩa cả về mặt lý thuyết và thực tiễn trong tình hình hiện nay.
2.3 Khái quát thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
Trang 13


Thực trạng hoạt động TDBL của CN được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1 Dư nợ tín dụng từ năm 2013-2016 của Vietinbank Phú Tài.(Đvt: Tỷ đồng)
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

I.Tổng dư nợ

2.527,2

3.025,4


2.612,1

3.705,4

1.Phân theo loại tiền

2.527,2

3.025,4

2.612,1

3.705,4

2.280,296

2.768,241

2.262,648

3.297,806

1.2 Ngoại tệ

246,904

257,159

349,452


407,594

2. Phân theo thời gian

2.527,2

3.025,4

2.612,1

3.705,4

2.1 Dư nợ tín dụng ngắn hạn

1.292,68

1.906,002

1.426,929

2.293,78

2.2 Dư nợ TD trung-dài hạn

1.234,52

1.119,398

1.485,171


1.411,62

2.527,2

3.025,4

2.912,1

3.705,4

3.1 Dư nợ cho vay KHDN

1.941,685

2.359,812

2.184,075

2.964,32

3.2 Dư nợ cho vay KHCN

585,5152

665,588

728,025

741,08


30,4

38,7

63,5

11,7

CHỈ TIÊU

1.1 Nội tệ

3. Phân theo nhóm KH

II. Nợ xấu (từ nhóm 3-5)

(Nguồn: Phòng tổng hợp Vietinbank Phú Tài)
Từ đó ta có biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng dư nợ của Vietinbank Phú Tài từ năm 2013-2016

4,000.00
3,000.00
2,000.00

2,527.20

3,705.40

3,025.40


2,612.10

Năm 2014

Năm 2015

1,000.00
0.00

Năm 2013

Năm 2016

Tổng dư nợ của Vietinbank Phú Tài qua từng năm (ĐVT: Tỷ đồng)
Nhìn chung, tổng dư nợ tại chi nhánh có xu hướng tăng đều qua các năm. Trong
giai đoạn từ 2013 – 2014, tổng dư nợ tại chi nhánh tăng bình quân 498,2 tỷ đồng
đồng với tốc độ tăng trung bình là 19,71 %. Đây là một con số khả quan đối với mức
gia tăng dư nợ.

Trang 14


Tuy nhiên, tốc độ gia tăng này lại giảm vào năm 2015 với mức -13,66 %, lý do
của sự đột biến này là do năm 2015 tại chi nhánh gặp phải những khó khăn nhất định
khi cung ứng tín dụng cho khách hàng.
2.4 Phân tích thực trạng về phát triển hoạt động TDBL tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định.
2.4.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Phú Tài-Tỉnh Bình Định
Các sản phẩm tín dụng bán lẻ ở Vietinbank chi nhánh Phú Tài rất đa dạng,

phong phú, hầu như có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Có rất nhiều sản
phẩm TDBL để nghiên cứu, trong phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu, đánh giá và
phân tích qua các sản phẩm sau:
Bảng 2.2 Các sản phẩm TDBL được nghiên cứu tại chi nhánh.
Stt

Sản phẩm

1

Cho vay Sản phẩm này hướng đến đối tượng khách hàng có nguồn thu nhập
cán

Đặc trưng

bộ ổn định và đều đặn, với mức cho vay cao hơn 12 lần so với thu nhập

công

hàng tháng của khách hàng và không vượt quá 300 triệu đồng, thủ

nhân

tục vay nhanh chóng, đơn giản, khách hàng không cần chứng mình

viên

mục đích vay vốn, không cần phải có tài sản đảm bảo và giải quyết
món vay trong vòng 24 giờ. Sản phầm này được NH thiết kế với
nhiều tiện ích phong phú và được đại đa số khách hàng lựa chọn.


2

cho

vay Sản phẩm cho vay phục vụ các nhu cầu về nhà ở của Vietinbank

hỗ

trợ dành cho các cá nhân, hộ gia đình muốn mua nhà ở, chuyển nhượng

nhu cầu quyền sử dụng đất, xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo nhà ở với giá
nhà ở

trị khoản vay lên tới 70% giá trị tài sản đảm bảo, lãi suất cạnh tranh,
thời hạn hoàn trả tiền vay lên đến 20 năm.

3

Cho vay Đây là sản phẩm tín dụng đang được các NH triển khai mạnh mẽ
mua ô tô

trong thời gian qua nhất là khi nhu cầu đi lại tăng lên. Vietinbank
Phú Tài cung cấp các gói hỗ trợ vay vốn mua ô tô phục vụ nhu cầu
cá nhân (tiêu dùng) hoặc nhu cầu sản xuất kinh doanh thông qua
việc liên kết với các DN kinh doanh xe ô tô trên địa bàn Tỉnh.
Trang 15



×