Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ON HOA 9 HAY MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.73 KB, 20 trang )

ON HOA 9 LEN 10
MỘT SỐ KIẾN THỨC HOÁ HỌC CƠ BẢN THƯỜNG DÙNG.
Câu1: Hoà tan 15,5 gam Na2O vào nước tạo thành 9,5 lit dung dịch .Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là.
A.1M
B. 0,05 M
C.1,5M
D.1,25M
Câu 2: Để hoà tan 5,1 gam một oxit kim loại hoá trị III người ta phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl 25%.Đó là
oxit kim loại .
A. Fe
B.Al
C. Cr
D. B
Câu 3: Cho 0,69 gam Na vào nước dư.Sau phản ứng thu được V lit khí H2(đktc).Giá trị của V là
A. 0,336
B. 3,36
C. 0,672
D. 6,72
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại M trong dung dịch HCl thu được 4,48 lit H2(đktc).Tên kim loại M là.
A.Fe
B. Al
C.Ca
D.Mg
Câu 5: Để hoà tan 4 gam FexOy cần dùng 52,14ml dung dịch HCl 10% (d=1,05 g/ml).Công thức phân tử của oxit
sắt là.
A. Fe3O4
B.FeO
C.Fe2O3
D. FeO2
Câu 6: Cho hỗn hợp kim loại K và Al vào nước (dư) thu được dung dịch,4,48 lit khí (đktc) và 5,4 gam chất
rắn.Khối lượng K và Al tương ứng là.


A.1,95 g và 8,2 g
B.3,9 g và 8,1 g
C.3,9 g và 5,4 g
D.15,6 g và 5,4 g
Câu 7: Cho 4,6 gam kim loại Na vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M,sau khi phản ứng xong ta thu được kết tủa A
có khối lượng là; A .6,4 g
B.9,8 g
C. 12, 8 g
D. 19, 6 g
Bài 8:(ĐH-A/09) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước dư.Sau khi các phản ứng xảy
ra toàn thu được 8,96 lit H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.Giá trị của m là.
A.7,8
B.5,4
C.10,8
D.13,2
Bài 9:Hoà tan hết m gam K vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M,kết thúc phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa.Giá
trị của m là. A.11,70
B.15,60
C.5,85
D.17,91
Bài 10: Nung 21 gam bột sắt trong bình khí oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được 29 gam một oxit.Công thức của
oxit là.
A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
Bài 11:Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 4,8
gam.Công thức của oxit sắt là.
A.FeO
B.Fe2O3

C.Fe3O4
D.Không xác định
Bài 12: Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khi CO ở nhiệt độ cao,sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm là
4,8 gam.Tìm công thức của oxit sắt.
A.Fe2O3
B.Fe3O4
C.FeO
D.Fe2O4
Bài 13:Một hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol 2:3 cho hỗn hợp này tác dụng với nước .Sau phản ứng kết thúc thu
được 5,6 lit H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.Giá trị của m là.
A.0,6750
B.1,6875
C.2,0250
D.2,700
Câu 14:(ĐH-A/07) Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan.Nồng độ mol của dung dịch HCl trong dung dịch HCl đã dùng là.
A. 0,75M
B.1M
C.0,25M
D.0,5M
Câu 15(ĐH-A/12): Cho dãy các chất sau:Al,Al(OH)3,Zn(OH)2,NaHCO3,Na2SO4.Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dd HCl,vừa phản ứng được với dd NaOH là
A.5
B.4
C.3
D.2
Câu 16(ĐH-B/12):Dung dịch chất X không làm quỳ tím đổi màu,dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.Trộn lẫn
hai dung dịch trên thu được kết tủa.Hai chất X và Y tương ứng là.
A.Na2SO4 và BaCl2
B.KNO3 và Na2CO3

C.Ba(NO3)2 và K2SO4
D.Ba(NO3)2 và Na2CO3
Câu 17(CĐ-A/12): Để loại bỏ Al,Fe,CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag,Al,Fe và CuO,có thể dùng lượng dư dung dịch
nào sau đây? A. dd Fe(NO3)3
B.dd NaOH
C.dd HNO3
D.dd HCl
Câu 18(CĐ-A/13): Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa
trắng? A. Ca(HCO3)2.
B. FeCl3.
C. AlCl3.
D. H2SO4.
Câu 19(CĐ-A/13): Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
B. CuO, NaCl, CuS. C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
Câu 20(ĐH-A/14): Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu
B. Na
C. Mg
D. Al
Câu 21(ĐH-B/13): Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản
ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A.NaAlO2 và Al(OH)3.
B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.
Câu 22(ĐH-A/14): Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị
của x là
A. 0,1
B. 0,3
C. 0,2

D. 0,4
1


Câu 23(ĐH-A/14): Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,35
B. 4,85
C. 6,95
D. 3,70
Câu 24(ĐH-A/14): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl 3, CuCl2, AlCl3, FeSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 25(ĐH-B/14): Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Câu 26(ĐH-B/14): Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3.
B. NaCl, NaOH.
C. HNO3, KNO3.
D. HCl, NaOH.
Câu 27(CĐ/14): Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M

A. Rb.
B. Li.

C. K.
D. Na.
Câu 28: Hoà tan 15,5 gam Na2O vào nước được 0,5 lit dung dịch A.
a.Tính CM của dung dịch A.
b.Tính thể tích dung dịch H2SO420% (D=1,14 g/ml) cần dùng để trung hoà dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng trung hoà.
Câu 29(ĐH/15): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3 Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 2,80.
D. 0,56.
Câu 30(ĐH/15): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2
(đktc). Kim loại đó là A. Ca.
B. Ba.
C. Sr.
D. Mg.
Câu 31(ĐH/15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít H2(đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 32(ĐH/15): Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba.
B. Na.
C. Be.
D. K.
Câu 33(ĐH/15): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.

C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.

DẠNG TOÁN DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ĐỂ LÀM TOÁN VỀ
HỖN HỢP KIM LOẠI VỚI AXIT
Bài 1:(ĐH-B/09) Hoà tan 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe,Mg,Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu
được1,344 lit khí H2(đktc) và dd chứa m gam muối.Giá trị của m là:
A.9,82
B.10,27
C.8,98
D.72,5
Bài 2:Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dd HCl dư thu được 4,48 lit khí (đktc).Cô cạn dd thu
được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
A.23,1
B.46,2
C.70,4
C.32,1
Bài 3:Hoà tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg.Al,Fe trong dung dịch HCl có 2,352 lit khí H2 (đktc) và
dd D .Cô cạn dd D thu được m gam hỗn hợp muối khan.Trị số của m là:
A.12,405
B.10,985
C.11,195
D.7,225
Bài 4: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu,Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lit khí X(đktc); 2,54
gam chất rắn Y và dd Z.Lọc bỏ chất rắn Y,cô cạn cẩn thận dd Z thu được lượng muối khan là:
A33,39
B.19,025
C.56,3
D.31,45
Bài 5:Cho 29 gam hỗn hợp Mg, Zn,Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V lit khí H2(đktc) .Cô

cạn cẩn thận dd sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan.Giá trị của V là:
A.6,72
B.13,44
C.22,4
D.4,48
Bài 6:(ĐH-A/09) Cho3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được
2,24 lit H2 (đktc).Khối lượng dd thu được sau phản ứng là:
A.101,68
B.86,2
C.101,48
D.97,8
Bài 7:Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg,Zn,Fe tác dụng với H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Cô cạn
dd sau phản ứng thu được lượng muối khan là:
A.34,3
B.43,3
C.33,4
D.33,8
Bài 8:Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn,Fe tác dụng với dd HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Cô cạn dd
sau phản ứng thu được lượng muối khan là:
A.35,8
B.36,8
C.37,2
D.37,5
Bài 9:Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm Ni,Mg,Zn bằng dd HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Khối
lượng muối tạo ra trong dd là:
A.25
B.20
C.30
D.36
2



Bài 10:Lấy 2,98 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào 200 ml dd HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn ta cô cạn trong điều
kiện không có oxi) thì thu được 6,53 gam chất rắn,thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:
A. 0,56lit
B.1,12lit
C.2,24lit
D.4,48lit
Bài 11: Cho 13,5 gam hỗn hợp (Al,Cr,Fe,Mg) tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được dd X và 7,84 lít
H2(đktc).Cô cạn cẩn thận dd X thu được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A.14,7
B.74,1
C.35,6
D.47,1
Bài 12: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg,Al trong dd HCl dư .Sau phản ứng thấy khối lượng dd tăng 7 gam so
với ban đầu.Số mol HCl đã phản ứng là:
A.0,08 mol
B. 0,04mol
C.0,4mol
D.0,8mol
Bài 13:Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm (Al,Fe,Zn,Mg) bằng dd HCl dư.Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng
thêm (m-2) gam.Khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là:
A.m+34,5
B.m+35,5
C.m+69
D.m+71
Bài 14:Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III bằng dd HCl thu
được 5,6 lit H2(đktc).
a,Nếu cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b,Tính V dd HCl 2M tối thiểu cần dùng.

Bài 15:Để hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III phải dùng 170 ml dd
HCl 2M.
a,Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b,Tính V của H2 thoát ra (đktc).
c,Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và có số mol = 5 lần số mol kim loại hoá trị II .Tìm kim loại hoá trị II.
Câu 16(ĐH-A/12): Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng,sau phản ứng thu được 1,12 lit H2 (ddktc) và dung dịch X.Khối lượng muối trong dung dịch X là.
A.4,83
B.5,83
C.7,33
D.7,23
Câu 17(CĐ-A/11): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.
B. 8,96 lít.
C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.

DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN LÀM TOÁN VỀ HỖN HỢP MUỐI
Bài 1:Cho 44,2 gam hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thì thu được 69,9 gam kết tủa
BaSO4.Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
A. 36,7 g
B.7,36 g
C.24,5 g
D. 5,24 g
Bài 2:Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4
gam kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dd thu được m gam muối.Giá trị của m là.
A. 2,66
B.22,6
C.26,6
D.6,26

Bài 3: Cho 9,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp tác dụng hết với dd HCl
thu được 2,24 lit CO2(đktc).Khối lượng muối thu được là.
A. 40
B.10,9
C.35
D.15
Bài 4: Cho 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl 0,5M thu được dd
A và 1344 ml khí (đktc).Cô cạn dd A thì thu được m gam muối khan.
a,Thể tích của dd HCl đã dùng là.
A.0,12 lit
B. 0,24 lit
C.0,2 lit
D. 0,3 lit
b,Vậy m có giá trị là.
A.10,33
B.20,66
C.25,32
D.30
Bài 5:Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dd HCl thu được dd X và
0,672 lit khí (đktc).Hỏi cô cạn X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A.10,33
B. 9,235
C.5,165
D.20,66
Bài 6: Có một hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3.Hoà tan hết m gam hỗn hợp này cần dùng 300 ml dd HCl 1M.Sau
phản ứng thu được V lit khí CO2(đktc) và dd A. Cô cạn dd A thu được 30,1 gam muối khan.
a.Tính m và V.
b.Tìm A và B biết A và B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng HTTH.
Bài 7: Cho 230 gam hỗn hợp gồm ACO3,B2CO3 và R2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 0,896 lit
CO2(đktc).Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan?

Bài 8. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3,B2CO3 và R2CO3 (A,B,R là những kim loại) tác dụng hết với dd HCl
thoát ra 22,4 lit CO2(đktc).Khối lượng muối clorua tạo ra là.
A.14,2
B.124
C.141
D.126
Bài 9: Nung 26,8 gam đá vôi có thành phần là 2 muối cacbonat là CaCO3 và MgCO3.Sau phản ứng kết thúc thu
được 13,6 gam hỗn hợp oxit và khí CO2.Thể tích khí CO2 thu được là.
3


A.2,24 lit
B.6,72 lit
C. 5,6 lit
D.2,8 lit
Bài 10:Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II được 7,6 gam chất rắn và khí X.Dẫn toàn
bộ khí X vào 100 ml dd KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là.
A.15 g
B.10 g
C.6,9 g
D.5 g
Bài 11:Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lit khí ở
đktc.Hàm lượng % của CaCO3 trong X là.
A.6,25%
B.8,62%
C.50,2%
D.62,5%
Bài 12:Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl,kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn
khan.Khôí lượng CaCO3 có trong X là.
A.5 g

B.6 g
C.7 g
D.8 g
Bài 13:Nung 26,8 gam đá vôi có thành phần là 2 muối cacbonat là MgCO3 và CaCO3.Sau khi kết thúc phản ứng
thu được 13,6 gam hỗn hợp oxit và khí CO2.Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
A.4,48 lit
B.2,24 lit
C.6,72 lit
D.8,96 lit
Bài 14:Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO,FeO,Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu
được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2.Gía trị của m là.
A.4,48gam
B.44,8 gam
C.33,6gam
D.54,8gam
Bài 15: Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch N và 0,672
lit khí bay ra ở đktc.Cô cạn dung dịch N thì thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:
A.10,33g
B.1,033g
C.92,65g
D.9,265g
Câu 16(CĐ-A/13): Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,79.
C. 5,60.
D. 2,24.
DẠNG TOÁN : TÌM CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA MỘT CHẤT KHI BIẾT C%
Bài 1:(ĐH-A/07) Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd muối
trung hòa có nồng độ 27,2%.Kim loại đó là.

A.Cu
B.Zn
C.Fe
D.Mg.
Bài 2:Hoà tan hiđroxit kim loại hoá trị II trong một lượng dd H2SO4 10% vừa đủ người ta thu được dd muối có
nồng độ 11,56% .Kim loại đó là. A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 3:Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối
có nồng độ 16,2%.Công thức của oxit là.
A.CuO
B.FeO
C.ZnO
D.MgO
Bài 4: Hoà tan oxit kim loại hoá trị III trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd muối có nồng độ
21,756%.Công thức của oxit là. A.Al2O3
B. Fe2O3
C.Ga2O3
D.In2O3
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dd muối có nồng độ
22,22%.Kim loại đó là. A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 6: Hoà tan oxit MxOy bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd chứa một muối duy nhất có nồng
độ 32,2%.Công thức của oxit là. A.CuO
B.FeO
C. Fe2O3
D.MgO

Bài 7:Hoà tan hoàn toàn oxit của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 4,9% thu được dd muối có nồng
độ 5,87%.Kim loại đó là. A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 8:Cho một muối cacbonat của một kim loại hoá trị II vào dung dịch H2SO4 9,8%.Sau phản ứng hoàn toàn thu
được dd muối sunfat có nồng độ 14,18%.Kim loại đó là.
A. Fe
B.Cu
C.Mg
D.Zn
Bài 9: Hoà tan oxit của một kim loại hoá trị II vào lượng vừa đủ dd H2SO4 20%,người ta thu được dd muối có
nồng độ 22,6%.Kim loại đó là.
A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 10: Hoà tan a gam kim loại M vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch trong đó có nồng độ
muối tạo thành là 11,96%.Tính a và M.
Câu 11: Cho Mg tan hòan toàn trong dung dịch H2SO4 25% thu được dung dịch chỉ chứa duy nhất một muối.Nồng
độ % của muối trong dung dịch thu được là:
A.28,85%
B.31,30%
C.27,85%
D.27,60%
Câu 12: Cho 208 gam BaCl2 25% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X.Để trung
hòa dung dịch X người ta phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 25%(D= 1 ,28g/ml).Giá trị của m là:
A.23,3
B.46,6
C.58,25

D.34,95
Câu 13(ĐH-B/13): Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất
tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ca.
C. Mg.
D. Cu.
4


DẠNG TOÁN: VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 ,tỉ khối của X so với H2 là 19,2.Tính số mol của từng khí trong hỗn hợp.,biết
Vx = 22,4 lit(đktc).
Câu 2:Hỗn hợp Y gồm H2 và CO có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6.Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp.
Câu 3: Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp gồm NO và NO2 biết tỉ khối của hỗn hợp so với H2 là 19,thể tích
của hỗn hợp ở(đktc) là 8,96 lit.
Câu 4: Cho 8,96 lit hỗn hợp(đktc) khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,5.Tính số mol của mỗi chất
trong hỗn hợp.
Câu 5: Cho 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc) NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19.Tính số mol mol của mỗi chất
trong hỗn hợp.
Câu 6: Cho 5,6 lit hỗn hợp hai khí N2O và NO2 .Biết tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 22,5.Tìm số mol của mỗi
chất trong hỗn hợp.
Câu 7:Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8.Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp và số mol mỗi khí trong hỗn hợp biết VX = 4,48 lit.
Câu 8: Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với không khí bằng 0,293.Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm N2,H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8,biết rằng NH3 có thể tích =1/2 thể tích của
hỗn hợp.Tính % theo thể tích các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10:Để pha được 100 ml dung dịch nước muối có nồng độ 0,5M cần lấy V ml dd NaCl 2,5M.Giá trị của V là.

A.80ml
B.75ml
C.25ml
D.20ml
Câu 11: Cho 300 gam dung dịch NaCl 11,7% tác dụng với 400 gam dung dịch AgNO3 17% thu được chất rắn X
và dung dịch Y.
a.Tính lượng chất rắn X.
b.Tính nồng độ % của các chất trong Y.
Câu 12: Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch NaOH
20%.Giá trị của m1 và m2 tương ứng là.
A.30 và 50
B.40 và 20
C.40 và 30
D.20 và 60
Bài 13:Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng thế nào để thu được
dung dịch NaOH 8%.
Bài 14:Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch NaCl 15% vào 500 gam dung dịch NaCl 2% để thu được dung dịch
NaCl 10%.
Bài 15: Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% vào 400 gam dung dịch muối ăn có nồng
độ 15% để được dung dịch muối ăn có nồng độ 16%.
Bài 16:Cần thêm bao nhiêu gam nứoc vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15%.
Bài 17: Cần hoà tan thêm bao nhiêu gam muối ăn vào 800 gam dung dịch muối ăn 10% để được dung dịch muối
ăn có nồng độ 20%.
Bài 18: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M pha trộn với 500 ml dung dịch HCl 1M để được dd HCl có
nồng độ 1,2M.
Bài 19: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để khi pha trộn
chúng với nhau được 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M?
Bài 20: Phải thêm bao nhiêu lit nước vào 800 ml dung dịch NaCl 2M để thu được dung dịch 0,5M.
Bài 21: Phải trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch
HCl 0,5M?

Câu 22(ĐH-B/11): Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%.
B. 72,06%.
C. 27,94%.
D. 62,76%.
Câu23: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 27.Thành phần phần trăm theo khối lượng của
hỗn hợp X là: A. 35,5% và 64,5%
B.40% và 60%
C.59,26 % và 40,74%
D.50% và 50%
DẠNG :DÙNG PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG LÀM TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI
O2 VÀ HỖN HỢP OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Bài 1:(ĐH-A/07) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Cu,Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với O2 thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng là 3,33 gam.Thể tích dd HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A.35ml
B.150 ml
C.60ml
D.50ml
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Fe,Cu thu được 41,4 gam hỗn hợp 3 oxit.Thể tích dd
H2SO4 1M cần để hoà tan vừa đủ hỗn hợp oxit trên là:
A.0,448lit
B.0,672lit
C.10,08lit
D.0,9125lit
5


Bài 3: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Zn,Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại.Để

hoà tan hết hỗn hợp X cần 800ml dd HCl 1M.Giá trị của a là:
A.28,1
B.23,1
C,26,1
D.27,1
Bài 4: (ĐH-B/08) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ,MgO,ZnO trong 500ml H2SO4 0,1M vừa
đủ.Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối lượng là:
A.8,56
B.5,24
C.6,81
D.5,61
Bài 6:(ĐH-B/10) Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn,Cr,Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng
dư dd HCl loãng,nóng thu được dd Y và khí H2 .Cô cạn Y thu được 8,98 gam muối khan .Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A.2,016lit
B.1,008lit
C.0,672lit
D.1,344lit
Bài 7:Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO,Fe2O3,MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 1M thì lượng muối
sunfat thu được là:
A.13,815
B.13,615
C.15,215
D.12,615
Bài 8: Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg,Al,Zn bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp
oxit.Cho oxit này tác dụng hết với dd HCl 0,5M thì thể tích HCl đã dùng là:
A.1lit
B.2lit
C.3lit
D.4lit

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y
gồm 3 oxit.Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml) cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp Y là: A.215ml
B.8,6ml
C.245ml
D.430ml
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg,Fe trong không khí ,thu được (m+0,8) gam hai oxit.Để hoàn
tan hết lượng oxit trên thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là:
A.32,6g
B.32g
C.28,5g
D.24,5g
Bài 11:Đốt cháy m gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Cu,Zn thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại.Để
hoà tan hỗn hợp X cần vừa đủ dd chứa 0,8 mol HCl.Vậy giá trị của m là:
A.28,1
B. 21,7
C.31,3
D.24,9
Bài 12: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe,Cu ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với O2 thu được hỗn hợp Y
gồm các oxit có khối lượng là 3,33gam .Thể tích dung dịch HCl 1 M và H2SO4 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y
là:
A.15ml
B.30ml
C.45ml
D.50ml
Bài 13:Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Cu,Fe,Zn với một lượng dư khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được
23,2 gam rắn X.Thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là:
A. 500ml
B. 600ml
C.350ml
D. 400ml

Bài 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Zn ở dạng bột tác dụng hòan toàn với O2 thu được 2,81 gam hỗn hợp
Y gồm các oxit.Hoà tan hoàn toàn lượng Y ở trên vào H2SO4 loãng vừa đủ .Sau phản ứng cô cạn dd thu được 6,81
gam hỗn hợp muối sunfat khan.Giá trị của m là:
A.4,00
B.4,02
C.2,01
D.6,03
Bài 15: Đốt cháy a gam bột sắt thu được b gam hỗn hợp X gồm (FeO,Fe3O4,Fe2O3) trong đó số mol FeO=số mol
Fe2O3 .Để hoà tan hêt b gam X cần vừa đủ 80ml dd HCl 1M.Giá trị của a và b lần lượt là:
A.1,68 ;2,32
B.4,00;4,64
C.1,12;1,76
D.2,24;3,48
Bài 16:Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm MgO,ZnO ,Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 1M thì khối lượng
muối sunfat thu được là:
A. 12,65
B. 16,54
C.13,615
D.14,615
Bài 17: (ĐH-A/09) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol = sốmol
Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lit dd HCl 1M.Giá trị của V là:
A.0,08
B.0,16
C.0,18
D.0,23
Bài 18: (ĐH-A/08) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng 500 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dd X và 8,736 lit khí H2(đktc) .Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là:
A.38,93
B.103,85
C.25,95

D.77,86
Bài 19: Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg,Zn,Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3
gam hỗn hợp gồm MgO,ZnO,Al2O3.Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lit dung dịch HCl 0,4 M.
a.Tính V.
b. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Bài 20: Nung 21 gam bột sắt trong bình khí oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được 29 gam một oxit.Công thức của
oxit là.
A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
Bài 21:Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 4,8
gam.Công thức của oxit sắt là
A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
6


Bài 22: Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao,sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm là
4,8 gam.Tìm công thức của oxit sắt.
Câu 23(ĐH-A/13): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 57,9 gam muối.Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A.60%
B.40%
C.80%
D.20%
DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG LÀM TOÁN VỀ CHẤT KHỬ CO,H2,C
Bài 1:Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thu được chất r ắn

Y.Cho Y vào dd NaOH dư,khuấy kỹ thấy còn lại phần không tan Z.Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần
chất rắn không tan Z gồm.
A.Mg,Al,Fe,Cu
B.MgO,Fe,Cu
C.MgO,Fe3O4,Cu
D.Mg,Fe,Cu
Bài 2: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 8,46 gam hỗn hợp Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3 đun nóng.Khí đi ra sau
phản ứng được hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư tạo ra 12 gam kết tủa.Khối lượng chất rắn thu được là.
A.6,54g
B.4,36g
C.8,72g
D.2,18g
Bài 3: Cho khí CO qua ống sứ chứa 20 gam hỗn hợp chất rắn gồm CuO, FeO,Fe3O4 , Fe2O3 và MgO nung
nóng.Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 16 gam chất rắn Z.Cho Y lội chậm qua bình đựng nước vôi
trong dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.20 gam
B. 25 gam
C.50 gam
D.40 gam
Bài 4:Khử hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng khí CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí
CO2.Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 thoát ra bằng nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.3,04 gam
B.3,88 gam
C.4,84 gam
D.5,68 gam
Bài 5: Cho luồng khí CO đi qua 30 gam hỗn hợp gồm MgO,CuO,Fe3O4 nung nóng sau một thời gian thu được 26
gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.Cho Z lội chậm qua dd nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.Giá
trị của m là. A. 15
B. 20
C.25

D.30
Bài 6:(ĐH-B/08) Cho 4,48 lit khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khí phản
ứng xảy ra hoàn toàn .Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là.
A.FeO;75%
B.Fe2O3;75%
C.Fe2O3;65%
D.Fe3O4;75%
Bài 7:Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng.Sau khi kết thúc phản
ứng khối lượng chất rắn trong ống sứ là 5,5 gam.Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy có
5 gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.6,3
B.6,5
C.6,94
D.5,8
Bài 8:Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng CO đun nóng thu được Fe và khí A.Hoà tan hết lượng lượng Fe trên bằng
dd HCl dư thoát ra 1,68 lit khí H2(đktc) .Hấp thu toàn bộ khí A bằng dd Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa .Tìm
công thức của oxit.
Bài 9: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl
dư thì thu được 1,176 lit H2(đktc).Công thức phân tử của oxit là.
A.NiO
B.Fe3O4
C. FeO
D.Fe2O4
BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Bài 1(ĐH-B/07)Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm II A tác dụng hết với dd
HCl dư thoát ra 0,672 lit H2(đktc).Hai kim loại đó là.
A. Ca và Sr
B.Mg và Ca

C. Ba và Sr
D.Be và Mg
Bài 2: Cho 6,2 gam kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với H2O được dung
dịch A và 2,24 lit khí H2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại vàkhối lượng của chúng.
b. Tính thể tích dd HCl 1M đủ để trung hoà A.
Bài 3:Cho 10,4 gam 2 kim loại liên tiếp trog nhóm II A tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lit
H2(đktc).
a. Tìm 2 kim loại và khối lượng của chúng trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng của muối khan thu được.
Bài 4:Hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước.Để trung hoà dd thu được phải
dùng 50 ml dd HCl 2M sau phản ứng thu được dd A.
a. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan?
b.Tìm 2 kim loại .
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A,B liên tiếp trong nhóm IIA vào dd
HCl thu được 1,12 lit CO2(đktc).Tìm A và B và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
7


Bài 6: Một hỗn hợp nặng 45,2 gam gồm 2 muối ACO3 và BCO3.Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư thu
được 11,2 lit CO2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại A và B biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH.
b.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối ban đầu.
Bài 7: Một hỗn hợp nặng 13,5 gam gồm 2 muối A2CO3 và B2CO3 .Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư
thu được 2,52 lit CO2(đktc).Xác định 2 kim loại A và B biết chúng thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng HTTH.
Bài 8:Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng hết với nước thu được
dd kiềm và 1,12 lit H2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại và % về khối lượng của kim loại.
b. Tính V dd HCl 2M cần dùng để trung hoà dd kiềm trên và khối lượng muối clorua.
Bài 9:Cho 4,55 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dd HCl

1M vừa đủ thu được 1,12 lit CO2(đktc).
a.Hai kim loại đó là.
A.Li,Na
B.Na,K
C.K,Rb
D.Rb,Cs.
b. Thể tích dd HCl đã dùng là.
A. 200ml
B.100 ml
C.150 ml
D.400 ml
Bài 10:(ĐH-B/08) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dd
HCl dư sinh ra 0,448 lit khí (đktc).Kim loại M là.
A.Na
B.Li
C.K
D.Rb
Bài 11:Cho 8 gam hỗn hợp Fe và một kim loại R hoá trị II tan hết trong dd HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc).Kim
loại R là.
A.Ca
B.Mg
C. Zn
D.Ni
Bài 12:Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tan hoàn toàn
trong dd HCl thu được 2,24 lit CO2(đktc).Hai 2 kim loại là.
A.Li,Na
B.Na,K
C.K,Rb
D.Rb,Cs.
Bài 13: Hoà tan 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat kim loại A và B có hoá trị I và II tương ứng vào nước thành dung

dịch rồi thêm một lượng vừa đủ BaCl2 thấy tách ra 6,99 gam kết tủa.
a.Lọc bỏ kết tủa,lấy nước lọc đem cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
b.Tìm công thức của 2 muối và khối lượng của mỗi muối biết A và B ở cùng chu kỳ trong bảng HTTH.
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III trong dd HCl dư thu
được dd A và 0,896 lit khí (đktc).
A. Tính khối của muối sau khi cô cạn A.
B.Tìm 2 kim loại
Bài 16:Cho 6,8 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B liên tiếp trong nhóm II A tác dụng hoàn toàn với một lượng khí
Clo dư thu được hỗn hợp muối X.Cho X tan trong nước rồi cho tiếp dd AgNO3 dư vào thu được 71,75 gam kết
tủa.Xác định tên 2 kim loại.
A.Mg và Ca
B.Ca và Ba
C. Ba và Sr
D. Ca và Sr
Bài 17: Cho 31,84 gam NaX và NaY (X,Y là halogen) vào dd AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa.Tìm công
thức và khối lượng của mỗi muối ban đầu.
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 36 gam hỗn hợp X muối cacbonat của 2 kim loại đứng kế nhau trong nhóm IIA trong
HCl dư thu được 11,2 lit CO2(đktc) và dd Y.
a.Lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là.
b.Hai kim loại đó là.
Bài 19(ĐH-A/07): Hoà tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loại A(hoá trị II không đổi) trong HCl
dư tạo ra 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác nếu hoà tan riêng 1,9 gam kim loại A thì dùng không hết 200 ml dd HCl
0,5M .Kim loại A là.
A. Ca
B.Fe
C.Mg
D. Ba
Bài 20: Hoà tan 16,8 hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được
3,36 lit hỗn hợp khí (đktc).Kim loại kiềm là.
A.Li

B. Na
C.K
D.Rb
Bài 21:Dung dịch chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit của 2 kim loại kiềm.Để trung hoà X cần dùng tối thiểu 500 ml
dd HNO3 0,55M.Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp.Kí hiệu hoá học
của 2 kim loại kiềm là.
A.Na và K
B.Li và Na
C.Li và K
D. Na và Rb
Bài 22: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp khối lượng là 8,5 gam phản ứng hết với
nước cho 3,36 lit H2(đktc).
8


a.Tìm A và B và khối lượng mỗi kim loại.
b.Thêm vào 8,5 gam X trên một kim loại kiềm thổ được hỗn hợp Y.Cho Y tan hoàn toàn trong nước được
4,48 lit H2(đktc) và dung dịch E.Cô cạn E được chất rắn có khối lượng là 22,15 gam.Xác định kim loại kiềm thổ và
khối lượng của nó.
Bài 23:Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước thu được 1,344 lit khí (đktc) và dd X.Thể tích
dd HCl 1M cần dùng để trung hoà hết dung dịch X là.
A.150 ml
B.120 ml
C.100 ml
D.240 ml
Bài 24:Hoà tan hết 4 gam hỗn hợp Fe và kim loại M (hoá trị II) vào dd HCl thu được 2,24 lit khí H2(đktc).Nếu
hoà tan 2,4 gam M vào 500 ml dd HCl 1M thì dung dịch vẫn còn dư HCl.Kim loại M là.
A.Ca
B.Zn
C.Mg

D.Be
Câu 25(CĐ-A/11):Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R(chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.Kim loại R là.
A.Ba
B.Fe
C.Mg
D.Ca
Bài 26:Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit hỗn
hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27.Khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 5,3 g
B. 5,8 g
C. 6,3 g
D.11,6 g
Bài 27: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit hỗn hợp khí (đktc).Tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H2 là 9.Thành phần số mol Fe ban đầu là.
A. 40%
B.60%
C.30%
D.50%
Bài 28:Cho 24,4 gam hỗn hợp các muối cacbonat của các kim loại kiềm tác dụng hết với dd HCl thu được 4,48 lit
(đktc) khí CO2 và dd X.Cô cạn dd X khối lượng muối khan thu được là
A.5,32g
B.26,6g
C.53,2g
D.2,66 g
BÀI TẬP KHI ĐO CHẤT KHÍ Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
Bài 1:Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng với nước thu được 6,11 lit ở 250C và 1 atm.Tìm kim loại.
A. Ca
B.Mg
C.Sr

D.Ba
Bài 2:Cho 6 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,16 lit khí H2đo ở 27,3 0C,1atm.Tìm kim loại.
A. Ca
B.Mg
C.Sr
D.Ba
Bài 3:Khi hoà tan 10 gam hợp kim Zn và Mg trong H2SO4thì thoát ra 5,6 lit H2 ở 260 C và p=920 mmHg.Xác định
thành phần % khối lượng của các kim loại.
Bài 4:Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dd HCl dư thu được 10 lit khí ở
54,60C và 0,8064 atm và một dd X.
a,Khối lượng của 2 muối trong dd X là.
A.30 g
B. 31 g
C.31,7 g
D.41,7 g
b,Nếu 2 kim loại đó thuộc 2 chu kỳ kế nhau thì 2 kim loại đó là.
A.Be và Mg
B.Mg và Ca
C.Ca và Sr
D.Ba và Ra
Bài 5:Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm II bằng 120 ml
dd HCl 0,5 M thu được 0,896 lit CO2(đo ở 54,6 0C và 0,9 atm) và dd X.Khối lượng của nguyên tử A và B là.
A.9 đvC và 24 đvC B.24 đvC và 40 đvC
C.87đvC và 137 đvC
D.Kết quả khác
Bài 6: Hoà tan hết 4,52 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A,B kế tiếp nhau trong nhóm II A bằng 200
ml dd HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dd C và 1,54 lit khí CO2(đo ở 27,30 C và 0,8 atm).
A.Xác định công thức của 2 muối.
B, Tính khối lượng của muối trong dd C.
Bài 7: Một hỗn hợp nặng 45,2 gam gồm 2 muối cacboanat ACO3 và BCO3.Khi cho X tác dụng với dd HCl dư thu

được 12,32 lit CO2 ở 27,30 và 1 atm.
a,Xác định 2 kim loại A,B biết A và B thuộc 1 nhóm của 2 chu kỳ kế tiếp.
b,Tính % khối lượng của mỗi muỗi trong X.
Bài 8:Cho 4,96 gam hỗn hợp rắn A gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước thu được 2,5 lit khí khô X ở 27,30C và
0,9856 atm.Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
Bài 9:Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột C và S (thể tích không đáng kể).Bơm không khí vào bình
đến áp suất p=2 atm,nhiệt độ =150.Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2,sau đó đưa bình về 250C.áp
suất (atm) trong bình lúc đó là bao nhiêu?
A.1,5 atm
B.2 atm
C.2,5 atm
D.1 atm
0
Bài 10:Một bình kín 2 lit ở 27,3 C chứa 0,03 mol C2H2,0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2 có áp suất p1.Tính p1?
A.0,085
B.0,075
C.0,065
D.0,095
0
Bài 11: Một bình kín dung tích 5 lit chứa một chất khí X ở điều kiện 27 C và 1,5 atm.Số mol khí có trong bình là.
9


A.0,3 mol

B.3 mol

C.0,6 mol
D.6 mol
-----Hết----PHƯONG PHAP BẢO TOÀN NGUY ÊN TỐ

Câu 1(ĐH-B/13): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.36.
B. 20.
C. 18.
D. 24.
Baì 2: Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D.Cho dung
dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa.Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
A.16,0 gam
B.30,4 gam
C.32,0gam
D.48,0gam
Bài 3: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn A gồm ( Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4) và
CO2 .Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B.Cô cạn dung dịch B lượng muối khan thu được
là:
A. 48gam
B.50gam
C.32gam
D.40gam
Bài 3: Cho dung dịch A có chứa 0,15mol AlCl3 và 0,15mol FeCl2 tác dụng với dung dịch NH3 dư,sau đó lọc lấy kết
tủa sinh ra nung trong không khí đến khối lượng không đổi,thu được một chất rắn X có khối lượng bằng.
A.19,65g
B.10,8g
C.12g
D.24g
Bài 4: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al,0,01 mol Fe3O4,0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời
gian.Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư,thu được dung dịch
Z.Thêm NH3 vào Z cho đến dư,lọc kết tủa T,đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam

chất rắn.Giá trị của m là:
A.6,16
B.6,40
C.7,78
D.9,46
Bài 26:Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit hỗn
hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27.Khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 5,3 g
B. 5,8 g
C. 6,3 g
D.11,6 g
Bài 27: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit hỗn hợp khí (đktc).Tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H2 là 9.Thành phần số mol Fe ban đầu là.
A. 40%
B.60%
C.30%
D.50%

10


ÔN TẬP HÓA 9-LÊN 10
DẠNG TOÁN DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ĐỂ LÀM TOÁN VỀ
HỖN HỢP KIM LOẠI VỚI AXIT
Bài 1:(ĐH-B/09) Hoà tan 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe,Mg,Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu
được1,344 lit khí H2(đktc) và dd chứa m gam muối.Giá trị của m là:
A.9,82
B.10,27
C.8,98
D.72,5

Bài 2:Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dd HCl dư thu được 4,48 lit khí (đktc).Cô cạn dd thu
được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
A.23,1
B.46,2
C.70,4
C.32,1
Bài 3:Hoà tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg.Al,Fe trong dung dịch HCl có 2,352 lit khí H2 (đktc) và
dd D .Cô cạn dd D thu được m gam hỗn hợp muối khan.Trị số của m là:
A.12,405
B.10,985
C.11,195
D.7,225
Bài 4: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu,Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lit khí X(đktc); 2,54
gam chất rắn Y và dd Z.Lọc bỏ chất rắn Y,cô cạn cẩn thận dd Z thu được lượng muối khan là:
A33,39
B.19,025
C.56,3
D.31,45
Bài 5:Cho 29 gam hỗn hợp Mg, Zn,Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V lit khí H2(đktc) .Cô
cạn cẩn thận dd sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan.Giá trị của V là:
A.6,72
B.13,44
C.22,4
D.4,48
Bài 6:(ĐH-A/09) Cho3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được
2,24 lit H2 (đktc).Khối lượng dd thu được sau phản ứng là:
A.101,68
B.86,2
C.101,48
D.97,8

Bài 7:Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg,Zn,Fe tác dụng với H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Cô cạn
dd sau phản ứng thu được lượng muối khan là:
A.34,3
B.43,3
C.33,4
D.33,8
Bài 8:Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn,Fe tác dụng với dd HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Cô cạn dd
sau phản ứng thu được lượng muối khan là:
A.35,8
B.36,8
C.37,2
D.37,5
Bài 9:Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm Ni,Mg,Zn bằng dd HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí H2 (đktc).Khối
lượng muối tạo ra trong dd là:
A.25
B.20
C.30
D.36
Bài 10:Lấy 2,98 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào 200 ml dd HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn ta cô cạn trong điều
kiện không có oxi) thì thu được 6,53 gam chất rắn,thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:
A. 0,56lit
B.1,12lit
C.2,24lit
D.4,48lit
11


Bài 11: Cho 13,5 gam hỗn hợp (Al,Cr,Fe,Mg) tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được dd X và 7,84 lít
H2(đktc).Cô cạn cẩn thận dd X thu được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A.14,7

B.74,1
C.35,6
D.47,1
Bài 12: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg,Al trong dd HCl dư .Sau phản ứng thấy khối lượng dd tăng 7 gam so
với ban đầu.Số mol HCl đã phản ứng là:
A.0,08 mol
B. 0,04mol
C.0,4mol
D.0,8mol
Bài 13:Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm (Al,Fe,Zn,Mg) bằng dd HCl dư.Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng
thêm (m-2) gam.Khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là:
A.m+34,5
B.m+35,5
C.m+69
D.m+71
Bài 14:Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III bằng dd HCl thu
được 5,6 lit H2(đktc).
a,Nếu cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b,Tính V dd HCl 2M tối thiểu cần dùng.
Bài 15:Để hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III phải dùng 170 ml dd
HCl 2M.
a,Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b,Tính V của H2 thoát ra (đktc).
c,Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và có số mol = 5 lần số mol kim loại hoá trị II .Tìm kim loại hoá trị II.
Câu 16(ĐH-A/12): Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loóng,sau phản ứng thu được 1,12 lit H2 (ddktc) và dung dịch X.Khối lượng muối trong dung dịch X là.
A.4,83
B.5,83
C.7,33
D.7,23

Câu 17(CĐ-A/11): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.
B. 8,96 lít.
C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN LÀM TOÁN VỀ HỖN HỢP MUỐI
Bài 1:Cho 44,2 gam hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thì thu được 69,9 gam kết tủa
BaSO4.Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
A. 36,7 g
B.7,36 g
C.24,5 g
D. 5,24 g
Bài 2:Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4
gam kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dd thu được m gam muối.Giá trị của m là.
A. 2,66
B.22,6
C.26,6
D.6,26
Bài 3: Cho 9,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp tác dụng hết với dd HCl
thu được 2,24 lit CO2(đktc).Khối lượng muối thu được là.
A. 40
B.10,9
C.35
D.15
Bài 4: Cho 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl 0,5M thu được dd
A và 1344 ml khí (đktc).Cô cạn dd A thì thu được m gam muối khan.
a,Thể tích của dd HCl đã dùng là.
A.0,12 lit
B. 0,24 lit
C.0,2 lit

D. 0,3 lit
b,Vậy m có giá trị là.
A.10,33
B.20,66
C.25,32
D.30
Bài 5:Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dd HCl thu được dd X và
0,672 lit khí (đktc).Hỏi cô cạn X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 6: Có một hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3.Hoà tan hết m gam hỗn hợp này cần dùng 300 ml dd HCl 1M.Sau
phản ứng thu được V lit khí CO2(đktc) và dd A. Cô cạn dd A thu được 30,1 gam muối khan.
a.Tính m và V.
b.Tìm A và B biết A và B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng HTTH.
Bài 7: Cho 230 gam hỗn hợp gồm ACO3,B2CO3 và R2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 0,896 lit
CO2(đktc).Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 8. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3,B2CO3 và R2CO3 (A,B,R là những kim loại) tác dụng hết với dd HCl
thoát ra 22,4 lit CO2(đktc).Khối lượng muối clorua tạo ra là.
A.14,2
B.124
C.141
D.126
Bài 9: Nung 26,8 gam đá vôi có thành phần là 2 muối cacbonat là CaCO3 và MgCO3.Sau phản ứng kết thúc thu
được 13,6 gam hỗn hợp oxit và khí CO2.Thể tích khí CO2 thu được là.
A.2,24 lit
B.6,72 lit
C. 5,6 lit
D.2,8 lit
12


Bài 10:Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II được 7,6 gam chất rắn và khí X.Dẫn toàn

bộ khí X vào 100 ml dd KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là.
A.15 g
B.10 g
C.6,9 g
D.5 g
Bài 11:Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lit khí ở
đktc.Hàm lượng % của CaCO3 trong X là.
A.6,25%
B.8,62%
C.50,2%
D.62,5%
Bài 12:Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl,kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn
khan.Khôí lượng CaCO3 có trong X là.
A.5 g
B.6 g
C.7 g
D.8 g
Bài 13:Nung 26,8 gam đá vôi có thành phần là 2 muối cacbonat là MgCO3 và CaCO3.Sau khi kết thúc phản ứng
thu được 13,6 gam hỗn hợp oxit và khí CO2.Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
A.4,48 lit
B.2,24 lit
C.6,72 lit
D.8,96 lit
Bài 14:Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO,FeO,Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu
được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2.Gía trị của m là.
A.4,48gam
B.44,8 gam
C.33,6gam
D.54,8gam
Bài 15: Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch N và 0,672

lit khí bay ra ở đktc.Cô cạn dung dịch N thì thu được m gam muối khan. Gía trị của m là:
A.10,33g
B.1,033g
C.92,65g
D.9,265g
Câu 16(CĐ-A/13): Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,79.
C. 5,60.
D. 2,24.
DẠNG TOÁN1: TÌM CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA MỘT CHẤT KHI BIẾT C%
Bài 1:(ĐH-A/07) Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd muối
trung hòa có nồng độ 27,2%.Kim loại đó là.
A.Cu
B.Zn
C.Fe
D.Mg.
Bài 2:Hoà tan hiđroxit kim loại hoá trị II trong một lượng dd H2SO4 10% vừa đủ người ta thu được dd muối có
nồng độ 11,56% .Kim loại đó là.
A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 3:Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối
có nồng độ 16,2%.Công thức của oxit là.
A.CuO
B.FeO
C.ZnO
D.MgO

Bài 4: Hoà tan oxit kim loại hoá trị III trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd muối có nồng độ
21,756%.Công thức của oxit là.
A.Al2O3
B. Fe2O3
C.Ga2O3
D.In2O3
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dd muối có nồng độ
22,22%.Kim loại đó là.
A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 6: Hoà tan oxit MxOy bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd chứa một muối duy nhất có nồng
độ 32,2%.Công thức của oxit là.
A.CuO
B.FeO
C. Fe2O3
D.MgO
Bài 7:Hoà tan hoàn toàn oxit của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 4,9% thu được dd muối có nồng
độ 5,87%.Kim loại đó là.
A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 8:Cho một muối cacbonat của một kim loại hoá trị II vào dung dịch H2SO4 9,8%.Sau phản ứng hoàn toàn thu
được dd muối sunfat có nồng độ 14,18%.Kim loại đó là.
A. Fe
B.Cu
C.Mg
D.Zn

Bài 9: Hoà tan oxit của một kim loại hoá trị II vào lượng vừa đủ dd H2SO4 20%,người ta thu được dd muối có
nồng độ 22,6%.Kim loại đó là.
A.Zn
B.Cu
C.Mg
D. Fe
Bài 10: Hoà tan a gam kim loại M vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch trong đó có nồng độ
muối tạo thành là 11,96%.Tính a và M.
Câu 11: Cho Mg tan hòan toàn trong dung dịch H2SO4 25% thu được dung dịch chỉ chứa duy nhất một muối.Nồng
độ % của muối trong dung dịch thu được là:
A.28,85%
B.31,30%
C.27,85%
D.27,60%
Câu 12: Cho 208 gam BaCl2 25% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X.Để trung
hòa dung dịch X người ta phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 25%(D= 1 ,28g/ml).Giá trị của m là:
13


A.23,3
B.46,6
C.58,25
D.34,95
Câu 13(ĐH-B/13): Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất
tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ca.
C. Mg.
D. Cu.

-----Hết----DẠNG TOÁN: VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 ,tỉ khối của X so với H2 là 19,2.Tính số mol của từng khí trong hỗn hợp.,biết
Vx = 22,4 lit(đktc).
Câu 2:Hỗn hợp Y gồm H2 và CO có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6.Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp.
Câu 3: Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp gồm NO và NO2 biết tỉ khối của hỗn hợp so với H2 là 19,thể tích
của hỗn hợp ở(đktc) là 8,96 lit.
Câu 4: Cho 8,96 lit hỗn hợp(đktc) khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,5.Tính số mol của mỗi chất
trong hỗn hợp.
Câu 5: Cho 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc) NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19.Tính số mol mol của mỗi chất
trong hỗn hợp.
Câu 6: Cho 5,6 lit hỗn hợp hai khí N2O và NO2 .Biết tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 22,5.Tìm số mol của mỗi
chất trong hỗn hợp.
Câu 7:Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8.Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp và số mol mỗi khí trong hỗn hợp biết VX=4,48 lit.
Câu 8: Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với không khí bằng 0,293.Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm N2,H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8,biết rằng NH3 có thể tích =1/2 thể tích của
hỗn hợp.Tính % theo thể tích các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10:Để pha được 100 ml dung dịch nước muối có nồng độ 0,5M cần lấy V ml dd NaCl 2,5M.Giá trị của V là.
A.80ml
B.75ml
C.25ml
D.20ml
Câu 11: Cho 300 gam dung dịch NaCl 11,7% tác dụng với 400 gam dung dịch AgNO3 17% thu được chất rắn X
và dung dịch Y.
a.Tính lượng chất rắn X.
b.Tính nồng độ % của các chất trong Y.
Câu 12: Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch NaOH
20%.Giá trị của m1 và m2 tương ứng là.
A.30 và 50

B.40 và 20
C.40 và 30
D.20 và 60
Bài 13:Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng thế nào để thu được
dung dịch NaOH 8%.
Bài 14:Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch NaCl 15% vào 500 gam dung dịch NaCl 2% để thu được dung dịch
NaCl 10%.
Bài 15: Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% vào 400 gam dung dịch muối ăn có nồng
độ 15% để được dung dịch muối ăn có nồng độ 16%.
Bài 16:Cần thêm bao nhiêu gam nứoc vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15%.
Bài 17: Cần hoà tan thêm bao nhiêu gam muối ăn vào 800 gam dung dịch muối ăn 10% để được dung dịch muối
ăn có nồng độ 20%.
Bài 18: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M pha trộn với 500 ml dung dịch HCl 1M để được dd HCl có
nồng độ 1,2M.
Bài 19: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để khi pha trộn
chúng với nhau được 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M?
Bài 20: Phải thêm bao nhiêu lit nước vào 800 ml dung dịch NaCl 2M để thu được dung dịch 0,5M.
Bài 21: Phải trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch
HCl 0,5M?
Câu 22(ĐH-B/11): Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%.
B. 72,06%.
C. 27,94%.
D. 62,76%.
Câu23: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 27.Thành phần phần trăm theo khối lượng của
hỗn hợp X là:
A. 35,5% và 64,5%
B.40% và 60%

C.59,26 % và 40,74%
D.50% và 50%
14


DẠNG :DÙNG PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG LÀM TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI
O2 VÀ HỖN HỢP OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Bài 1:(ĐH-A/07) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Cu,Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với O2 thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng là 3,33 gam.Thể tích dd HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A.35ml
B.150 ml
C.60ml
D.50ml
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Al,Fe,Cu thu được 41,4 gam hỗn hợp 3 oxit.Thể tích dd
H2SO4 1M cần để hoà tan vừa đủ hỗn hợp oxit trên là:
A.0,448lit
B.0,672lit
C.10,08lit
D.0,9125lit
Bài 3: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Zn,Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại.Để
hoà tan hết hỗn hợp X cần 800ml dd HCl 1M.Giá trị của a là:
A.28,1
B.23,1
C,26,1
D.27,1
Bài 4: (ĐH-B/08) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ,MgO,ZnO trong 500ml H2SO4 0,1M vừa
đủ.Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối lượng là:
A.8,56
B.5,24
C.6,81

D.5,61
Bài 6:(ĐH-B/10) Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn,Cr,Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng
dư dd HCl loãng,nóng thu được dd Y và khí H2 .Cô cạn Y thu được 8,98 gam muối khan .Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A.2,016lit
B.1,008lit
C.0,672lit
D.1,344lit
Bài 7:(38-34/16pp) Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO,Fe2O3,MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 1M thì
lượng muối sunfat thu được là:
A.13,815
B.13,615
C.15,215
D.12,615
Bài 8: Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg,Al,Zn bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp
oxit.Cho oxit này tác dụng hết với dd HCl 0,5M thì thể tích HCl đã dùng là:
A.1lit
B.2lit
C.3lit
D.4lit
Bài 9: (39-34/16pp) Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam
hỗn hợp Y gồm 3 oxit.Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml) cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp Y
là:
A.215ml
B.8,6ml
C.245ml
D.430ml
Bài 10:(34-33/16pp) Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg,Fe trong không khí ,thu được (m+0,8) gam hai
oxit.Để hoàn tan hết lượng oxit trên thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là:
A.32,6g

B.32g
C.28,5g
D.24,5g
Bài 11:Đốt cháy m gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Cu,Zn thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại.Để
hoà tan hỗn hợp X cần vừa đủ dd chứa 0,8 mol HCl.Vậy giá trị của m là:
A.28,1
B. 21,7
C.31,3
D.24,9
Bài 12: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe,Cu ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với O2 thu được hỗn hợp Y
gồm các oxit có khối lượng là 3,33gam .Thể tích dung dịch HCl và H2SO4 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A.15ml
B.30ml
C.45ml
D.50ml
Bài 13:Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Cu,Fe,Zn với một lượng dư khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được
23,2 gam rắn X.Thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là:
A. 500ml
B. 600ml
C.350ml
D. 400ml
Bài 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Zn ở dạng bột tác dụng hòan toàn với O2 thu được 2,81 gam hỗn hợp
Y gồm các oxit.Hoà tan hoàn toàn lượng Y ở trên vào H2SO4 loãng vừa đủ .Sau phản ứng cô cạn dd thu được 6,81
gam hỗn hợp muối sunfat khan.Giá trị của m là:
A.4,00
B.4,02
C.2,01
D.6,03
Bài 15: Đốt cháy a gam bột sắt thu được b gam hỗn hợp X gồm (FeO,Fe3O4,Fe2O3) trong đó số mol FeO=số mol
Fe2O3 .Để hoà tan hêt b gam X cần vừa đủ 80ml dd HCl 1M.Giá trị của a và b lần lượt là:

A.1,68 ;2,32
B.4,00;4,64
C.1,12;1,76
D.2,24;3,48
Bài 16:Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm MgO,ZnO ,Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd H2SO4 1M thì khối lượng
muối sunfat thu được là:
A. 12,65
B. 16,54
C.13,615
D.14,615
Bài 17: (ĐH-A/09) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO=sốmol
Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lit dd HCl 1M.Giá trị của V là:
A.0,08
B.0,16
C.0,18
D.0,23
Bài 18: (ĐH-A/08) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng 500 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dd X và 8,736 lit khí H2(đktc) .Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là:
A.38,93
B.103,85
C.25,95
D.77,86
15


Bài 19: Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg,Zn,Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3
gam hỗn hợp gồm MgO,ZnO,Al2O3.Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lit dung dịch HCl 0,4 M.
a.Tính V.
b. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Bài 20: Nung 21 gam bột sắt trong bình khí oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được 29 gam một oxit.Công thức của

oxit là.
A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
Bài 21:Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 4,8
gam.Công thức của oxit sắt là
A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
Bài 22: Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao,sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm là
4,8 gam.Tìm công thức của oxit sắt.
Câu 23(ĐH-A/13): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 57,9 gam muối.Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A.60%
B.40%
C.80%
D.20%
DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG LÀM TOÁN VỀ CHẤT KHỬ CO,H2,C
Bài 1:Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thu được chất r ắn
Y.Cho Y vào dd NaOH dư,khuấy kỹ thấy còn lại phần không tan Z.Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần
chất rắn không tan Z gồm.
A.Mg,Al,Fe,Cu
B.MgO,Fe,Cu
C.MgO,Fe3O4,Cu
D.Mg,Fe,Cu
Bài 2: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 8,46 gam hỗn hợp Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3 đun nóng.Khí đi ra sau
phản ứng được hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư tạo ra 12 gam kết tủa.Khối lượng chất rắn thu được là.
A.6,54g

B.4,36g
C.8,72g
D.2,18g
Bài 3: Cho khí CO qua ống sứ chứa 20 gam hỗn hợp chất rắn gồm CuO, FeO,Fe3O4 , Fe2O3 và MgO nung
nóng.Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 16 gam chất rắn Z.Cho Y lội chậm qua bình đựng nước vôi
trong dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.20 gam
B. 25 gam
C.50 gam
D.40 gam
Bài 4:Khử hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng khí CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí
CO2.Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 thoát ra bằng nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.3,04 gam
B.3,88 gam
C.4,84 gam
D.5,68 gam
Bài 5: Cho luồng khí CO đi qua 30 gam hỗn hợp gồm MgO,CuO,Fe3O4 nung nóng sau một thời gian thu được 26
gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.Cho Z lội chậm qua dd nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.Giá
trị của m là.
A. 15
B. 20
C.25
D.30
Bài 6:(ĐH-B/08) Cho 4,48 lit khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khí phản
ứng xảy ra hoàn toàn .Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là.
A.FeO;75%
B.Fe2O3;75%
C.Fe2O3;65%
D.Fe3O4;75%

Bài 7:Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng.Sau khi kết thúc phản
ứng khối lượng chất rắn trong ống sứ là 5,5 gam.Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy có
5 gam kết tủa.Giá trị của m là.
A.6,3
B.6,5
C.6,94
D.5,8
Bài 8:Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng CO đun nóng thu được Fe và khí A.Hoà tan hết lượng lượng Fe trên bằng
dd HCl dư thoát ra 1,68 lit khí H2(đktc) .Hấp thu toàn bộ khí A bằng dd Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa .Tìm
công thức của oxit.
Bài 9: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl
dư thì thu được 1,176 lit H2(đktc).Công thức phân tử của oxit là.
A.NiO
B.Fe3O4
C. FeO
D.Fe2O4
BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Bài 1(ĐH-B/07)Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm II A tác dụng hết với dd
HCl dư thoát ra 0,672 lit H2(đktc).Hai kim loại đó là.
A. Ca và Sr
B.Mg và Ca
C. Ba và Sr
D.Be và Mg
Bài 2: Cho 6,2 gam kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với H2O được dung
dịch A và 2,24 lit khí H2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại vàkhối lượng của chúng.
16



b. Tính thể tích dd HCl 1M đủ để trung hoà A.
Bài 3:Cho 10,4 gam 2 kim loại liên tiếp trog nhóm II A tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lit
H2(đktc).
a. Tìm 2 kim loại và khối lượng của chúng trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng của muối khan thu được.
Bài 4:Hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước.Để trung hoà dd thu được phải
dùng 50 ml dd HCl 2M sau phản ứng thu được dd A.
a. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan?
b.Tìm 2 kim loại .
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A,B liên tiếp trong nhóm IIA vào dd
HCl thu được 1,12 lit CO2(đktc).Tìm A và B và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Một hỗn hợp nặng 45,2 gam gồm 2 muối ACO3 và BCO3.Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư thu
được 11,2 lit CO2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại A và B biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH.
b.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối ban đầu.
Bài 7: Một hỗn hợp nặng 13,5 gam gồm 2 muối A2CO3 và B2CO3 .Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư
thu được 2,52 lit CO2(đktc).Xác định 2 kim loại A và B biết chúng thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng HTTH.
Bài 8:Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng hết với nước thu được
dd kiềm và 1,12 lit H2(đktc).
a.Tìm 2 kim loại và % về khối lượng của kim loại.
b. Tính V dd HCl 2M cần dùng để trung hoà dd kiềm trên và khối lượng muối clorua.
Bài 9:Cho 4,55 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dd HCl
1M vừa đủ thu được 1,12 lit CO2(đktc).
a.Hai kim loại đó là.
A.Li,Na
B.Na,K
C.K,Rb
D.Rb,Cs.
b. Thể tích dd HCl đã dùng là.
A. 200ml

B.100 ml
C.150 ml
D.400 ml
Bài 10:(ĐH-B/08) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dd
HCl dư sinh ra 0,448 lit khí (đktc).Kim loại M là.
A.Na
B.Li
C.K
D.Rb
Bài 11:Cho 8 gam hỗn hợp Fe và một kim loại R hoá trị II tan hết trong dd HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc).Kim
loại R là.
A.Ca
B.Mg
C. Zn
D.Ni
Bài 12:Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tan hoàn toàn
trong dd HCl thu được 2,24 lit CO2(đktc).Hai 2 kim loại là.
A.Li,Na
B.Na,K
C.K,Rb
D.Rb,Cs.
Bài 13: Hoà tan 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat kim loại A và B có hoá trị I và II tương ứng vào nước thành dung
dịch rồi thêm một lượng vừa đủ BaCl2 thấy tách ra 6,99 gam kết tủa.
a.Lọc bỏ kết tủa,lấy nước lọc đem cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan?
b.Tìm công thức của 2 muối và khối lượng của mỗi muối biết A và B ở cùng chu kỳ trong bảng HTTH.
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III trong dd HCl dư thu
được dd A và 0,896 lit khí (đktc).
A. Tính khối của muối sau khi cô cạn A.
B.Tìm 2 kim loại
Bài 16:Cho 6,8 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B liên tiếp trong nhóm II A tác dụng hoàn toàn với một lượng khí

Clo dư thu được hỗn hợp muối X.Cho X tan trong nước rồi cho tiếp dd AgNO3 dư vào thu được 71,75 gam kết
tủa.Xác định tên 2 kim loại.
A.Mg và Ca
B.Ca và Ba
C. Ba và Sr
D. Ca và Sr
Bài 17: Cho 31,84 gam NaX và NaY (X,Y là halogen) vào dd AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa.Tìm công
thức và khối lượng của mỗi muối ban đầu.
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 36 gam hỗn hợp X muối cacbonat của 2 kim loại đứng kế nhau trong nhóm IIA trong
HCl dư thu được 11,2 lit CO2(đktc) và dd Y.
a.Lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là.
b.Hai kim loại đó là.

17


Bài 19(ĐH-A/07): Hoà tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và một kim loại A(hoá trị II không đổi) trong HCl
dư tạo ra 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác nếu hoà tan riêng 1,9 gam kim loại A thì dùng không hết 200 ml dd HCl
0,5M .Kim loại A là.
A. Ca
B.Fe
C.Mg
D. Ba
Bài 20: Hoà tan 16,8 hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được
3,36 lit hỗn hợp khí (đktc).Kim loại kiềm là.
A.Li
B. Na
C.K
D.Rb
Bài 21:Dung dịch chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit của 2 kim loại kiềm.Để trung hoà X cần dùng tối thiểu 500 ml

dd HNO3 0,55M.Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp.Kí hiệu hoá học
của 2 kim loại kiềm là.
A.Na và K
B.Li và Na
C.Li và K
D. Na và Rb
Bài 22: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp khối lượng là 8,5 gam phản ứng hết với
nước cho 3,36 lit H2(đktc).
a.Tìm A và B và khối lượng mỗi kim loại.
b.Thêm vào 8,5 gam X trên một kim loại kiềm thổ được hỗn hợp Y.Cho Y tan hoàn toàn trong nước được
4,48 lit H2(đktc) và dung dịch E.Cô cạn E được chất rắn có khối lượng là 22,15 gam.Xác định kim loại kiềm thổ và
khối lượng của nó.
Bài 23:Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước thu được 1,344 lit khí (đktc) và dd X.Thể tích
dd HCl 1M cần dùng để trung hoà hết dung dịch X là.
A.150 ml
B.120 ml
C.100 ml
D.240 ml
Bài 24:Hoà tan hết 4 gam hỗn hợp Fe và kim loại M (hoá trị II) vào dd HCl thu được 2,24 lit khí H2(đktc).Nếu
hoà tan 2,4 gam M vào 500 ml dd HCl 1M thì dung dịch vẫn còn dư HCl.Kim loại M là.
A.Ca
B.Zn
C.Mg
D.Be
Câu 25(CĐ-A/11):Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R(chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.Kim loại R là.
A.Ba
B.Fe
C.Mg
D.Ca

Bài 26:Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit hỗn
hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 27.Khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 5,3 g
B. 5,8 g
C. 6,3 g
D.11,6 g
Bài 27: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit hỗn hợp khí (đktc).Tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H2 là 9.Thành phần số mol Fe ban đầu là.
A. 40%
B.60%
C.30%
D.50%
Bài 28:Cho 24,4 gam hỗn hợp các muối cacbonat của các kim loại kiềm tác dụng hết với dd HCl thu được 4,48 lit
(đktc) khí CO2 và dd X.Cô cạn dd X khối lượng muối khan thu được là
A.5,32g
B.26,6g
C.53,2g
D.2,66 g
BÀI TẬP KHI ĐO CHẤT KHÍ Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
Bài 1:Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng với nước thu được 6,11 lit ở 250C và 1 atm.Tìm kim loại.
A. Ca
B.Mg
C.Sr
D.Ba
Bài 2:Cho 6 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,16 lit khí H2đo ở 27,3 0C,1atm.Tìm kim loại.
A. Ca
B.Mg
C.Sr
D.Ba
Bài 3:Khi hoà tan 10 gam hợp kim Zn và Mg trong H2SO4thì thoát ra 5,6 lit H2 ở 260 C và p=920 mmHg.Xác định

thành phần % khối lượng của các kim loại.
Bài 4:Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dd HCl dư thu được 10 lit khí ở
54,60C và 0,8064 atm và một dd X.
a,Khối lượng của 2 muối trong dd X là.
A.30 g
B. 31 g
C.31,7 g
D.41,7 g
b,Nếu 2 kim loại đó thuộc 2 chu kỳ kế nhau thì 2 kim loại đó là.
A.Be và Mg
B.Mg và Ca
C.Ca và Sr
D.Ba và Ra
Bài 5:Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm II bằng 120 ml
dd HCl 0,5 M thu được 0,896 lit CO2(đo ở 54,6 0C và 0,9 atm) và dd X.Khối lượng của nguyên tử A và B là.
A.9 đvC và 24 đvC B.24 đvC và 40 đvC
C.87đvC và 137 đvC
D.Kết quả khác
Bài 6: Hoà tan hết 4,52 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A,B kế tiếp nhau trong nhóm II A bằng 200
ml dd HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dd C và 1,54 lit khí CO2(đo ở 27,30 C và 0,8 atm).
A.Xác định công thức của 2 muối.
B, Tính khối lượng của muối trong dd C.
18


Bài 7: Một hỗn hợp nặng 45,2 gam gồm 2 muối cacboanat ACO3 và BCO3.Khi cho X tác dụng với dd HCl dư thu
được 12,32 lit CO2 ở 27,30 và 1 atm.
a,Xác định 2 kim loại A,B biết A và B thuộc 1 nhóm của 2 chu kỳ kế tiếp.
b,Tính % khối lượng của mỗi muỗi trong X.
Bài 8:Cho 4,96 gam hỗn hợp rắn A gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước thu được 2,5 lit khí khô X ở 27,30C và

0,9856 atm.Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
Bài 9:Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột C và S (thể tích không đáng kể).Bơm không khí vào bình
đến áp suất p=2 atm,nhiệt độ =150.Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2,sau đó đưa bình về 250C.áp
suất (atm) trong bình lúc đó là bao nhiêu?
A.1,5 atm
B.2 atm
C.2,5 atm
D.1 atm
Bài 10:Một bình kín 2 lit ở 27,30C chứa 0,03 mol C2H2,0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2 có áp suất p1.Tính p1?
A.0,085
B.0,075
C.0,065
D.0,095
Bài 11: Một bình kín dung tích 5 lit chứa một chất khí X ở điều kiện 270 C và 1,5 atm.Số mol khí có trong bình là.
A.0,3 mol
B.3 mol
C.0,6 mol
D.6 mol
-----Hết----PHƯONG PHAP BẢO TOÀN NGUY ÊN TỐ
Câu 1(ĐH-B/13): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.36.
B. 20.
C. 18.
D. 24.
Baì 2: Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D.Cho dung
dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa.Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
A.16,0 gam

B.30,4 gam
C.32,0gam
D.48,0gam
Bài 3: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn A gồm ( Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4) và
CO2 .Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B.Cô cạn dung dịch B lượng muối khan thu được
là:
A. 48gam
B.50gam
C.32gam
D.40gam
Bài 3: Cho dung dịch A có chứa 0,15mol AlCl3 và 0,15mol FeCl2 tác dụng với dung dịch NH3 dư,sau đó lọc lấy kết
tủa sinh ra nung trong không khí đến khối lượng không đổi,thu được một chất rắn X có khối lượng bằng.
A.19,65g
B.10,8g
C.12g
D.24g
Bài 4: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al,0,01 mol Fe3O4,0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời
gian.Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư,thu được dung dịch
Z.Thêm NH3 vào Z cho đến dư,lọc kết tủa T,đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn.Giá trị của m là:
A.6,16
B.6,40
C.7,78
D.9,46

19


20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×