Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

hướng dẫn thực tập điện 2 bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 48 trang )

TRƯỜNG
NG ĐẠI
Đ HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
KHOA ĐIỆN
ĐI – ĐIỆN TỬ

HƯỚNG
NG DẪN
D
THỰC
CT
TẬP
THỰC TẬ
ẬP ĐIỆN 2 – EE3023
3023

07- 2016

XƯỞNG TT ĐIỆN- C2


Thực tập điện 1 – EE3023

ML

MỤC LỤC

Bài A – Tính toán cuộn dây MBA

A1 – A7


Bài B – Quấn dây MBA 1 pha

B1 – B4

Bài C – Tính toán dây quấn động cơ KĐB 3 pha

C1 – C13

Bài D – Quấn dây động cơ KĐB 3 pha

D1 – D4

Bài E – Khảo sát vận hành động cơ KĐB 1 pha

E1 – E10

Bài F – Khảo sát dây quấn động cơ KĐB 3 pha

F1 – F2

Bài G – Khảo sát vận hành động cơ 2 cấp điện áp

G1 – G3

Bài H – Khảo sát vận hành động cơ 2 cấp tốc độ

H1 – H3

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện



Thực tập điện 2 – EE3023

Bài A

Bài A – TÍNH TOÁN CUỘN DÂY
MÁY BIẾN ÁP
A1- BÀN THỰC TẬP
A2- MÔ TẢ THIẾT BỊ THỰC TẬP
NGUỒN ĐIỆN:
→ L220 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 220/127V.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A đặt ở bên cạnh.

STT
A01
A02
A03
A04
A05
A06
A07

Tên thiết bị
Lõi thép MBA 1 pha kiểu E,
mẫu số 1,2,3,4.
Lõi thép MBA 1 pha kiểu U,
mẫu số 1,2,3,4.
Lõi thép MBA 1 pha kiểu O,
mẫu số 1,2,3,4.
Lõi thép MBA 3 pha kiểu I,

mẫu số 1,2,3,4.
Lõi thép MBA 3 pha kiểu E,
mẫu số 1,2,3,4.
Mô hình MBA phân phối 3
pha.
Tủ đồ nghề

Thông số

Viết tắt

Ghi chú

I-E1,
E2 ,E3,E4
I-U1,
U2 ,U3,U4
I-O1,
O2 ,O3,O4
III-I1,
I2 ,I3,I4
III-E1,
E2 ,E3,E4
III-MH

A3- NỘI DUNG THỰC TẬP
MỤC TIÊU:
- Đo kích thước và tính trọng lượng lõi thép MBA 1 và 3 pha.
- Tính toán cuộn dây MBA 1 và 3 pha theo lõi thép.
- Khảo sát cấu tạo máy biến áp phân phối.

- Đọc nhãn máy biến áp.
1- LÕI THÉP MBA 1 VÀ 3 PHA.
Các bước thực hiện:
→ Khảo sát và phân biệt lõi thép máy biến áp :

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A1/7


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài A

- Lõi thép 1 pha kiểu E-I (Ký hiệu I1-1,2,3,4)
- Lõi thép 1 pha kiểu U-U (Ký hiệu I2-1,2,3,4)
- Lõi thép 1 pha kiểu O (Ký hiệu I3-1,2,3,4)
- Lõi thép 3 pha kiểu E-I (Ký hiệu III1-1,2,3,4)
- Lõi thép 3 pha kiểu I-I (Ký hiệu III2-1,2,3,4)
→ Đo và tính tiết diện, cửa sổ và trọng lượng các lõi thép ở trên.

Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng – a1.

2- TÍNH TOÁN CUỘN DÂY MBA 1 PHA.
Các bước thực hiện:
→ Chọn lõi thép I1-1 hoặc 2,3,4. MBA 1 pha, kiểu cách ly, điện áp sơ và thứ cấp 380/220V-50Hz.
→ Tính toán thông số cuộn dây MBA với công suất lớn nhất:
- Số vòng cuộn dây.
- Tiết diện cuộn dây.
- Dòng điện định mức

- Công suất định mức.

Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng – a2.

3- TÍNH TOÁN CUỘN DÂY MBA 3 PHA.
Các bước thực hiện:
→ Chọn lõi thép III-I1 hoặc 2,3,4. MBA 3 pha, kiểu cách ly, điện áp sơ và thứ cấp 380/220V-50Hz.
→ Tính toán thông số cuộn dây MBA với công suất lớn nhất:
- Số vòng cuộn dây.
- Tiết diện cuộn dây.
- Dòng điện định mức
- Công suất định mức.

Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng – a3.

4- KHẢO SÁT MBA PHÂN PHỐI 3 PHA.
Các bước thực hiện:

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A2/7


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài A

→ Khảo sát các bộ phận đã được đánh số (1,2,3,….) của MBA tại xưởng.
→ Hãy xác định tên các bộ phận trên bằng cách ghi số (1,2,3…) tương ứng với dòng mô tả cho sẵn
trong báo cáo.


Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng - a4.

5- NHÃN MÁY BIẾN ÁP.
Các bước thực hiện:
→ Khảo sát các ký hiệu và thông số trên nhãn máy-1 và 2.
→ Ghi lại các ký hiệu và thông số yêu cầu trong báo cáo.

Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng – a5a và a5b.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A3/7


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài A

a-Nhãn máy-1

b-Nhãn máy-2

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A4/7


Thực tập điện 2 – EE3023


Bài A

A4- PHỤ LỤC
I-

CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CUỘN DÂY MBA 1 PHA.

a/2

c

a

a/2

h

a

a/2

a/2
b

1- Tiết diện lõi thép:
Diện tích mặt cắt ngang của trụ thép quấn dây
At= a*b
với a,b: chiều rộng và chiều sâu của trụ thép quấn dây.
2- Tiết diện cửa sổ:
Diện tích phần trống của lõi thép dành cho cuộn dây.

Acs=c*h
với c, h: chiều rộng và chiều cao cửa sổ.
3- Trọng lượng lõi thép:
Wt: Trọng lượng = thể tích * trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của lõi thép MBA: 7,8 Kg/dm3
4- Số vòng dây ứng với sức điện động 1 vôn:
Nv = 1/(4,44*f*Bm*At)
[Vòng/V]
f [Hz]: Tần số điện áp sơ cấp.
Bm [T], At [m2]: Mật độ từ thông cực đại (phụ thuộc vào tần số dòng điện, tính chất và chiều dầy lá
thép) và tiết diện lõi thép. Chọn Bm=1,2T.
5- Số vòng dây sơ cấp (N1) và thứ cấp (N2)
N1= Nv*U1
N2= 1,05*Nv*U2
U1 [V], U2 [V]: Điện áp sơ cấp và thứ cấp.
6- Công suất sơ cấp và công suất thứ cấp được xem gần đúng bằng nhau
P1 = P2 [VA]
Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A5/7


Thực tập điện 2 – EE3023
Bài A
hay U1*I1 = U2*I2 hay I2=(U1/U2)*I1=K*I1 với K=U1/U2 : Tỷ số biến áp.
Tiết diện dây dẫn điện sơ (S1) và thứ cấp (S2)
S1= I1/Jcp
S2= I2/Jcp
Jcp [A/mm2]: Mật độ dòng điện cho phép trong dây dẫn (phụ thuộc vật liệu, cách điện dây dẫn và điều
kiện giải nhiệt của MBA)

7- Hệ số lấp đầy cửa sổ lõi thép:
Klđ = (Tổng tiết diện dây quấn sơ và thứ cấp)/Tiết diện cửa sổ.
= (N1*S1+N2*S2)/Acs = S1*(N1+K*N2)/Acs
8- Tiết diện dây dẫn ứng với lõi thép:
S1 ≤ Klđ*Acs/(N1+K*N2) và S2 = K*S1
Trong báo cáo, chọn Klđ= 0,35
9- Đường kính dây dẫn (nếu chọn dây dẫn tròn) sơ cấp và thứ cấp (chưa tính lớp men bọc cách điện, dầy
khoảng 0,05mm)
d1= 1,13 √S1,

d2=1,13 √S2

10- Chiều cao quấn dây
Hhd = h – Ea, Chọn cách điện lõi Ea=4mm và h: chiều cao cửa sổ lõi thép.
11- Số vòng dây ứng với 1 lớp dây quấn sơ cấp (N10) và thứ cấp (N20)
N10= Kq*Hhd/(d1+0,05) Chọn hệ số dây quấn Kq=0,92
N20= Kq*Hhd/(d2+0,05)
12- Số lớp dây quấn sơ cấp và thứ cấp
SL1= N1/N10

SL2=N2/N20
13- Chiều dầy cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
E1= SL1*(d1+0,05+Eb1)
Chọn cách điện lớp Eb1= 0,1mm
E2= SL2*(d2+0,05+Eb2)
Chọn cách điện lớp Eb2= 0,1mm
14- Kiểm tra cửa sổ lõi sắt
Nếu (E1+E2+2*Ea) ≤ 0,8*chiều rộng cửa sổ thì đạt.
15- Nếu cuộn dây-1 quấn trước vá cuộn dây-2 quấn sau, thì chu vi trung bình của 1 vòng dây quấn-1 và 2 là:
L10= 2*(a+b+2*(E1+Ea))

L20= 2*(a+b+2*(2*E1+2*Ea+E2))
16- Trọng lượng cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
Wd1= L10*N1*S1*8,9/1.000.000 [Kg],[m],[vòng],[mm2]
Wd2= L20*N2*S2*8,9/1.000.000 [Kg],[m],[vòng],[mm2]

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A6/7


Thực tập điện 2 – EE3023
17- Dòng điện định mức của cuộn dây
I1đm= Jcp*S1 [A],[A/mm2],[mm2]
I2đm= Jcp*S2 [A],[A/mm2],[mm2]

Bài A

18- Công suất định mức của máy biến áp 1 pha
Pđm= U2đm*I2đm = U1đm*I1đm [VA],[V],[A]
II-

CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CUỘN DÂY MBA 3 PHA
Tương tự như tính toán MBA 1 pha, nhưng cần chú ý những điểm khác nhau sau đây:

a- Điện áp U1 và U2 ở bước-5 sẽ là điện áp pha (điện áp của mỗi cuộn dây):
Up= Ud, nếu 3 cuộn dây nối tam giác (∆)
Up= Ud/1,73, nếu 3 cuộn dây nối sao (Y)
b- Dòng điện I1 và I2 ở bước-6 sẽ là dòng điện pha (dòng điện trong cuộn dây):
Ip= Id/1,73, nếu 3 cuộn dây nối tam giác (∆)
Ip= Id, nếu 3 cuộn dây nối sao (Y)

c- Công suất P ở bước-6 sẽ là công suất 3 pha (tổng công suất của 3 cuộn dây):
P= 3*Up*Ip = 1,73*Ud*Id
d- Cửa sổ lõi thép sẽ chứa đồng thời hai bộ dây quấn sơ và thứ cấp, nên công thức Klđ ở bước-7 thay đổi:
Klđ = (Tổng tiết diện dây quấn sơ và thứ cấp)/Tiết diện cửa sổ.
= 2*(N1*S1+N2*S2)/Acs = 2*S1*(N1+K*N2)/Acs
e- Kiểm tra cửa sổ ở bước-14 thay đổi:
Nếu 2*(E1+E2+2*Ea) ≤ 0,75*chiều rộng cửa sổ thì đạt
f-

Trọng lượng 3 cuộn dây sơ và thứ cấp:
Wd1= 3*L10*N1*S1*8,9/1.000.000 [Kg],[m],[vòng],[mm2]
Wd2= 3*L20*N2*S2*8,9/1.000.000 [Kg],[m],[vòng],[mm2]

g- Công suất định mức của MBA 3 pha:
Pđm= 3*Up2đm*Ip2đm = 3*Up1đm*Ip1đm [VA],[V],[A]

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page A7/7


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài B

Bài B – QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP 1 PHA
B1- BÀN THỰC TẬP
B2- MÔ TẢ THIẾT BỊ THỰC TẬP
NGUỒN ĐIỆN:
→L220 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 220/127V.

Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A đặt ở bên cạnh.

STT
B01
B02
B03
B04

Tên thiết bị

Thông số

MBA 1 pha kiểu E-I,mẫu số
5,6,7,8
MBA 1 pha,mẫu số
11,12,13,14
MBA 3 pha,mẫu số
11,12,13,14
Tủ đồ nghề

Viết tắt

Ghi chú

I-E5,
E6,E7,E8
I-11,
12,13,14
III-11,
12,13,14


B3- NỘI DUNG THỰC TẬP
MỤC TIÊU:
- Thực tập tháo lắp cuộn dây và lõi thép MBA.
- Thực tập quấn dây MBA
- Đo cách điện và thử MBA không tải.
1- THÁO MÁY BIẾN ÁP.
-Máy biến áp 1 pha,mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8),kiểu cách ly, hình-b1, gồm các bộ phận được ký hiệu như
sau:
abcdefg-

Trạm nối dây
Cuộn dây-1 (cuộn dây nằm gần lõi thép)
Cuộn dây-2 (cuộn dây nằm xa lõi thép)
Lá thép-I
Lá thép-E
Bu lông ép lõi thép
Khung sắt bọc ngoài lõi thép.

→ Hãy mô tả trình tự tháo cuôn dây ra ngoài lõi thép MBA bằng cách ghi ký hiệu bộ phận (a,b,c,…) phù
hợp vào bảng báo cáo.
→ Tháo cuộn dây-2 (không tháo cuộn dây-1)
Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page B1/4


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài B


 Báo cáo kêt quả vào bảng-b1.

Hình-b1

2- QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP.
-Quấn dây máy biến áp,mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8),gồm các công việc và được ký hiệu như sau:
abcdefg-

Hàn dây mềm đầu ra-1, cố định và lót cách điện mối nối.
Hàn dây mềm đầu ra-2, cố định và lót cách điện mối nối.
Lót giấy cách điện thứ nhất.
Lót giấy cách điện giữa hai lớp dây.
Bọc cách điện ngoài cùng cuộn dây
Quấn chặt và khít các vòng dây
Làm khuôn quấn và lắp vào máy quấn dây.
[Tham khảo tài liệu-PL]

Máy biến áp 1 pha U1/U2-110/120V, N1/N2-300vòng/360vòng, đường kính dây d1=0,65mm,
d2=0,6mm
→ Quấn cuộn dây-2 có cùng chiều quấn với cuộn dây-1
→ Hãy mô tả trình tự quấn dây bằng cách ghi ký hiệu công việc (a,b,c,…) phù hợp vào bảng báo cáo.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page B2/4


Thực tập điện 2 – EE3023


Bài B

Báo cáo kết quả thực tập vào bảng-b2.

3- ĐO CÁCH ĐIỆN MBA.
-Lắp ráp hoàn chỉnh MBA mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8).

Hình-b3
→ Dùng Mê-ga-ôm kế (1000V) đo cách điện MBA như hình-b3

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng-b3

4- THỬ MBA KHÔNG TẢI.
-Khi cách điện MBA tốt (>1,5MΩ),mẫu I-E5 (hoặc E6,E7,E8),mắc mạch như hình-b4.

Hình-b4

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page B3/4


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài B

→ Cấp nguồn 110V-AC vào cuộn dây-1, đọc các số đo: U1, U20, I10.

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng-b4


5- TÍNH CÔNG SUẤT MBA.
-Máy biến áp 1 pha đã quấn có thể sử dụng kiểu cách ly hình-b5a hoặc kiểu tự ngẫu hình-b5b.

I1đm

*
I1đm

I2đm

I2đm

U1đm
U1đm

*

U2đm Tải

U2đm Tải

Ich
Hình-b5a

Hình-b5b

→ Hãy tính công suất MBA ở hai trường hợp trên, cho mật độ dòng điện Jcp=4A/mm2

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng-b5


6- KIỂM TRA CÁCH ĐIỆN MBA.
→ Hãy kiểm tra cách điện máy biến áp:
-Mãu I-11 (hoặc 12,13,14)
-Mẫu III-11 (hoặc 12,13,14)

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng-b6 và b7

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page B4/4


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

Bài C – TÍNH TOÁN DÂY QUẤN
ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
C1- BÀN THỰC TẬP
C2- MÔ TẢ THIẾT BỊ THỰC TẬP
NGUỒN ĐIỆN:
→ L220 N-R-S-T-E: Nguồn 3 pha 4 dây 220/127V.
Đóng và ngắt nguồn bằng MCB 3P-20A đặt ở bên cạnh.

STT

Tên thiết bị

C01


Lõi thép stator 3 pha,mẫu số
1,2,3,4
Tủ đồ nghề

C02

Thông số

Viết tắt

Ghi chú

M3-1,
2,3,4

C3- NỘI DUNG THỰC TẬP
MỤC TIÊU:
-Khảo sát lõi thép động cơ KĐB 3 pha.
-Tính toán dây quấn theo lõi thép stator.
-Đọc nhãn động cơ không đồng bộ
1- LÕI THÉP STATOR.
-Khảo sát lõi thép động cơ không đồng bộ 3 pha, ký hiệu M3-1 (2,3,4)

d1

d1

hr

hr

h

d2

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

h

d2

Page C1/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

Dt
br
L
bg
r
Hình-c1
→ Đo kích thước lõi thép và rãnh stator, hình-c1:
Dt, L, bg, br và Z : Đường kính trong, chiều dài, bề dày gông, bề dày răng và số rãnh stator.
d 1,d 2,h và hr : Kích thước rãnh stator.

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng- c1.

2- TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR.

-Với lõi thép M3-1 (2,3,4), động cơ không đồng bộ 3 pha 380/220V-Y/D-50Hz-1450 vòng/phút.
→ Tính toán các thông số dây quấn động cơ như sau:
-Bước cực từ (tính theo số rãnh).
-Số vòng của mỗi cuộn dây (động cơ có 3 cuộn dây đặt lệch trong không gian 120 độ điện).
-Tiết diện dây dẫn.
-Dòng điện và công suất định mức động cơ
-Chu vi khuôn quấn dây
-Khối lượng dây đồng.

 Báo cáo kết quả thực tập vào bảng- c2.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C2/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

3- SƠ ĐỒ KHAI TRIỂN DÂY QUẤN STATOR.
-Khai triển mặt trong lõi thép stator M3-1 (2,3,4), hình-c3.
→ Với thông số đã tính ở mục-2, vẽ sơ đồ khai triển dây quấn.

 Báo cáo kết quả thực tập trên hình-c3.

4- NHÃN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ.
-Nhãn động cơ KĐB, hình-c4a,b

Hình-c4a


Hình-c4b

→ Đọc thông số trên nhãn động cơ hình trên

 Báo cáo kết quả thực tập vào Bảng- c4a và c4b.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C3/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

C4- PHỤ LỤC
I-

TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA

PL- [Sinh viên có thể đọc thêm tài liệu: HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ĐIỆN A, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, Năm
2006, Nguyễn Kim Đính chủ biên]
Kích thước lõi thép stator.
-

Dt, L, bg, br, Z: Đường kính trong, chiều dài, chiều dầy gông, chiều dầy răng và số rãnh lõi thép
stator
d 1, d 2, h, hr: Kích thước rãnh stator (xem hình-c1]


Các bước tính toán cơ bản.
1- Số cực từ tối thiểu của động cơ
2p-min = (0,4;…;0,5)*Dt/bg
2- Bước cực từ

τ = π*Dt/2p

[mm]

y = Z/2p
[số rãnh]
y = 360/2p [độ hình học]
3- Mật độ từ thông trong gông và răng stator
Tra bảng 16.1 và 16.2 [PL]: quan hệ Bg-max ( Pđm) và quan hệ Br-max (Pđm),
Chọn: Bg-max=1,3 T, Br-max=1,5 T.
4- Mật độ từ thông trong khe hở không khí
Bδ = (Bδ1+ Bδ2)/2
Với Bδ=2*bg*Bg/(αδ*τ)
Bδ=Z*br*Br/(π*Dt)
chọn αδ = 0,7
5- Từ thông cực đại qua một cực từ
Øm = αδ*τ*L
6- Hệ số dây quấn
Kdq: hệ số dây quấn phụ thuộc vào sơ đồ dây quấn
7- Số vòng của mỗi pha dây quấn
Np= Ke*Up/(4,44*Ks*f*Kdq* Øm)
Ke: Tra bảng 16.3 [PL]
αδ = 0,7;…;0,715 và tương ứng với Ks=1,07;…;1,09
8- Số vòng của một bối dây
Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện


Page C4/13


Thực tập điện 2 – EE3023
Nb= Np/Tổng số bôi dây trong một pha

Bài C

9- Hệ số lấp đầy
Tra bảng 16.4 [PL], suy ra Klđ (phụ thuộc vào dạng rãnh và sơ đồ dây quấn)
10- Tiết diện dây quấn bao gồm lớp men cách điện.
Scd= Klđ*Sr/(n*ur*Nb)
Với Sr: Tiết diện rãnh (công thức 16.12 hoặc 16.13 [PL])
N: Số sợi dây dẫn chập chung thay cho dây dẫn lớn (1,2,3,…)
ur: Số cạnh tác dụng trong một rãnh
ur= 1 Dây quấn 1 lớp
ur= 2 Dây quấn 2 lớp
Chọn Klđ = 0,42
Nếu sử dụng dây dẫn tròn, đường kính gồm lớp men cách điện:
dcđ= 1,13*√Scđ
Đường kính dây trần
d= dcđ-0,05
11- Mật độ dòng điện
Tham khảo [PL]
Chọn Jcp=6A/mm2 với cách điện-A
12- Dòng điện định mức mỗi pha
Ipđm= π*d2*Jcp*N/4
13- Công suất định mức của động cơ 3 pha
Pđm= 3*Upđm*Ipđm* Cosφ*η

Chọn Cosφ =0,8;… và η=0,8;…
14- Chu vi khuôn dây quấn
-Chiều dài đầu bối dây giữa 2 rãnh liên tiếp [PL]
KL= π*γ*(Dt+hr)/Z
Với ϒ: hệ số dãn dài đầu nối, bảng 16.8 [PL]
-Chu vi khuôn dây quân
CV= 2*(KL* γ+L’)
Với chiều dài giấy cách điện lót rãnh, hình-16.7 [PL]
L’= L+(5,…,10) [mm]
15- Khối lượng dây quấn 3 pha
-Tổng chiều dài mỗi pha dây quấn
Lp=CV*Nb*Tổng số bối dây trong một pha
-Khối lượng dây quấn 3 pha và dự phòng 10%
2

Wdây= 1,1*8,9*3*Lp* π*d /4.000.000

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C5/13


Thực tập điện 2 – EE3023

II-

Bài C

Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU TRÊN NHÃN MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA


Thông số điện (đầu vào)
1. Điện áp
Cho biết trị số điện áp định mức tương ứng với cách đấu dây động cơ. Đây là trị số mà động cơ được thiết kế
chế tạo để vận hành trong chế độ định mức. Khi động cơ được sử dụng ở điện áp khác, hiệu năng của nó sẽ bị
ảnh hưởng.

2. Tần số
Thông thường tần số đầu vào là 50 hoặc 60Hz. Nếu nhãn máy có ghi nhiều hơn một tần số các thông số khác
cũng phải được liệt kê tương ứng với tần số đó .

3. Số pha
Chỉ số pha của điện áp xoay chiều cấp nguồn cho động cơ. Tiêu chuẩn là 1 pha và 3 pha.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C6/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

4. Dòng điện
Chỉ dòng điện cấp vào tương ứng với công suất ra định mức khi điện áp nguồn và tần số là định mức. Dòng
điện sẽ thay đổi khi các thông số trên thay đổi cũng như khi điện áp vào không đối xứng hoặc thấp/cao hơn
định mức.

5. Loại
Một số nhà sản xuất ghi loại động cơ là một pha hoặc nhiều pha, một pha hoặc nhiều tốc độ hoặc theo kết cấu
,…. Không có quy định về cách ghi loại động cơ . Hình dưới là một cách ghi loại theo ký hiệu của nhà sản xuất.


6. Hệ số công suất
Hệ số công suất ghi trên nhãn máy là ở chế độ làm việc định mức.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C7/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

Thông số cơ (ngõ ra đầu trục)
7. kW hoặc HP
kW hoặc HP (1HP =0,745 kW) chỉ công suất cơ định mức ở ngõ ra đầu trục - là khả năng cung cấp ngẫu lực cần
thiết để kéo tải với tốc độ định mức.
8. Tốc độ đầy tải (tốc độ định mức)
Tốc độ đầy tải là tốc độ động cơ mà ở đó ngẫu lực phát sinh với công suất ngõ ra định mức. Thông thường tốc
độ đầy tải được tính bằng RPM (vòng quay mỗi phút).

Hiệu năng
9. Hiệu suất
Là tỉ số giữa công suất ngõ ra chia cho công suất ngõ vào tính bằng phần trăm. Hiệu suất được nhà sản xuất bảo
đảm nằm trong một phạm vi dung sai tuỳ theo quy định của tiêu chuẩn (IEC hoặc NEMA).
Các nước EU quy định hiệu suất có 3 cấp xếp từ cao xuống thấp EFF1, EFF2, EFF3 (hiện nay là IE1, IE2, IE3,…từ
thấp lên cao)
10. Chế độ làm việc
Xác định thời gian làm việc mà động cơ có thể mang tải như ghi trên nhãn máy một cách an toàn. Đa số trường
hợp động cơ có thể làm việc liên tục thể hiện bằng chữ S1 hoặc “Cont” trên nhãn máy. Nếu không ghi thì mặc

định hiểu là S1.
- Tiêu chuẩn IEC quy định chi tiết đến 8 chế độ làm việc (S1, S2,…..S8).
- NEMA chỉ tóm tắt 2 chế độ (bằng chữ: Continuous hoặc Intermittent)

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C8/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

Độ bền
11. Cấp cách điện
Xác định mức độ chịu nhiệt của dây quấn (và vật liệu cách điện nói chung) . Cấp cách điện được chỉ định bằng
các chữ cái (A, E, B, F, H) phụ thuộc vào khả năng tồn tại của cách điện dây quấn ở một nhiệt độ nhất định.
Bảng so sánh quy định độ tăng nhiệt động cơ theo cấp cách điện của tiêu chuẩn IEC với NEMA.

Thí dụ cách điện cấp “F” chịu nhiệt cao hơn cấp “B” hay nói cách khác cách điện cấp “F” có tuổi thọ lâu hơn cách
điện cấp “B” ở cùng một nhiệt độ làm việc .

12. Nhiệt độ môi trường tối đa
Động cơ vẫn có thể hoạt động bình thường và độ tăng nhiệt vẫn trong phạm vi của cấp cách nhiệt ở nhiệt độ
môi trường tối đa. Nhiệt độ này đôi khi có ghi trên nhãn máy hoặc nếu không thì mặc định hiểu là 40°C đối với
động cơ dán nhãn hiệu suất EFF2 và thông thường là 60°C đối với động cơ EFF1.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C9/13



Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

13. Cao độ làm việc
Chỉ độ cao tối đa trên mực nước biển mà ở đó động cơ vẫn còn duy trì độ tăng nhiệt trong phạm vi thiết kế ,
thoả tất cả các chỉ số ghi trên nhãn máy.
Nếu không ghi thì mặc định hiểu rằng độ cao tối đa là 1,000m.

Kết cấu
14. Vỏ máy
Vỏ động cơ được phân loại theo mức độ bảo vệ đối với môi trường chung quanh và cách thức giải nhiệt. Vỏ máy
được ký hiệu là IP hoặc ENCL trên nhãn máy .
Chỉ số vỏ bảo vệ ký hiệu bằng chữ IP kèm theo 2 con số, số đầu (từ 0 đến 6) chỉ mức độ kín bụi xâm nhập, số sau
(1)
(từ 0 đến 8) chỉ mức độ bảo vệ kín nước .
TD: IP44 vỏ bảo vệ chống vật lạ có đường kính lớn hơn 1mm xâm nhập và chống nước văng vào theo mọi
hướng.
IP55: bảo vệ kín bụi hoàn toàn và chống nước xịt từ vòi phun vào theo mọi hướng

Ngoài chỉ số IP, IEC còn quy định thêm về cách thức giải nhiệt bằng ký hiệu chữ kèm số (IC 01, IC 410, IC
411, IC 416, IC 418)
Trong khi đó NEMA chỉ ghi đơn giản ký hiệu bằng chữ viết tắt mô tả kiểu bảo vệ cùng với phương pháp
giải nhiệt:
- ODP (Open Drip Proof): vỏ kiểu hở giải nhiệt trong hoặc không có.
- TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled): vỏ kiểu kín giải nhiệt bằng quạt gió ngoài.
- TENV (Totally Enclosed Non-Ventilated): vỏ kiểu kín không quạt giải nhiệt.


Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C10/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

15. Khung máy
Chi tiết về khung máy được ghi trên nhãn máy là một thông số quan trọng. Nó cho biết kích thước lắp đặt như
chiều cao tâm trục, khoảng cách lỗ chân máy.

16. Vòng bi
Ghi chi tiết mã số vòng bi ở hai phía, đầu trục (DE) và đầu cuối (NDE) .

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C11/13


Thực tập điện 2 – EE3023

Bài C

Tiêu chuẩn NEMA (National Electrical Manufacturers Association)
Ngoài các thông tin trên (chung cho IEC và NEMA), động cơ theo tiêu chuẩn NEMA còn ghi thêm một số chi tiết,
quan trọng nhất là:
17. Code khởi động
Xác định tỉ số kVA khởi động trên công suất HP. Các chữ code này có từ A đến V , chữ càng về sau code A tỉ số

dòng khởi động càng cao.
NEMA code letter
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K

Locked rotor kVA/HP
0 – 3.15
3.15 – 3.55
3.55 – 4.0
4.0 – 4.5
4.5 – 5.0
5.0 – 5.6
5.6 – 6.3
6.3 – 7.1
NOT USED
7.1 – 8.0
8.0 – 9.0

NEMA code letter
L
M

N
O
P
Q
R
S
T
U
V

Locked rotor kVA/HP
9.0 – 10.0
10.0 – 11.2
11.2 – 12.5
NOT USED
12.5 – 14.0
NOT USED
14.0 – 16.0
16.0 – 18.0
18.0 – 20.0
20.0 – 22.4
22.4 AND UP

18. Code ngẫu lực
Code ngẫu lực (A, B, C, D) quy định đặc tính ngẫu lực và dòng điện của động cơ . Hầu hết động cơ có code ngẫu
lực A hoặc B.
- Code A: Ngẫu lực khởi động bình thường, nhưng dòng khởi động cao phù hợp với các ứng dụng tải nặng quá
tải ngắn hạn như máy ép nhựa
- Code B: Ngẫu lực khởi động bình thường, dòng khởi động thấp là động cơ thông dụng nhất phù hợp đa số ứng
dụng công nghiệp.

Khoa Điện-Điện tử - Xưởng TT Điện

Page C12/13


×