Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI TRỘN KEM TRỊ MỤN TỪ CAO CHIẾT ỔI (Psidium guajava L.)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
---❧☼❧­­­

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA HỌC

XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI TRỘN KEM TRỊ MỤN
TỪ CAO CHIẾT ỔI (Psidium guajava L.)

DƯƠNG THỊ YẾN PHI
NGUYỄN THỊ THÚY LAN

Cần Thơ, 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
­­­❧☼❧­­­

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA HỌC
MÃ NGÀNH: D440112

XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI TRỘN KEM TRỊ MỤN
TỪ CAO CHIẾT ỔI (Psidium guajava L.)

DƯƠNG THỊ YẾN PHI
NGUYỄN THỊ THÚY LAN



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LÊ THANH PHƯỚC
Cần Thơ, 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---❧✧❧---

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. Lê Thanh Phước
2. Đề tài: Xây dựng công thức phối trộn kem trị mụn từ cao chiết Ổi (Psidium
guajava L.)
3. Sinh viên thực hiện: Dương Thị Yến Phi
MSSV: B1304084
Nguyễn Thị Thúy Lan
MSSV: B1304054
Lớp: Hóa học 2 – Khóa: 39
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:

………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
c) Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung chính do sinh
viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2017
Cán bộ hướng dẫn

TS. Lê Thanh Phước
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---❧✧❧---


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ………………………………………………………………
2. Đề tài: Xây dựng công thức phối trộn kem trị mụn từ cao chiết Ổi (Psidium
guajava L.)
3. Sinh viên thực hiện: Dương Thị Yến Phi
MSSV: B1304084
Nguyễn Thị Thúy Lan
MSSV: B1304054
Lớp: Hóa học 2 – Khóa: 39
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
c) Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung chính do sinh
viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
………………………………………………………………………………………
…...…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2017

Cán bộ phản biện

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---❧✧❧---

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: .………………………………………………………………
2. Đề tài: Xây dựng công thức phối trộn kem trị mụn từ cao chiết Ổi (Psidium
guajava L.)
3. Sinh viên thực hiện: Dương Thị Yến Phi
MSSV: B1304084
Nguyễn Thị Thúy Lan
MSSV: B1304054
Lớp: Hóa học 2 – Khóa: 39
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
………………………………………………………………………………………
…...………………………………………………………………………………….
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
➢ Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
………………………………………………………………………………………

…...………………………………………………………………………………….
➢ Những vấn đề còn hạn chế:
………………………………………………………………………………………
…...………………………………………………………………………………….
c) Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung chính do sinh
viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
………………………………………………………………………………………
…...………………………………………………………………………………….
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
………………………………………………………………………………………
…...………………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2017
Cán bộ phản biện

iii


LỜI CẢM ƠN
---❧•❧--Trong quá trình thực hiện luận văn, chúng tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức
thực nghiệm cũng như nâng cao kỹ năng làm việc phòng thí nghiệm. Để đạt được
kết quả hôm nay ngoài sự nổ lực cố gắng của chúng tôi thì còn có sự giúp đỡ tốt
nhất từ phía thầy cô, sự ủng hộ của gia đình và bạn bè.
Đầu tiên xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trường đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo
khoa Khoa học Tự Nhiên đã tạo điều kiện tốt nhất để chúng tôi được học tập và rèn
luyện tại trường.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể Cán bộ thuộc khoa Khoa học Tự Nhiên nói
chung và bộ môn Hóa Học nói riêng đã truyền dạy nhiều kiến thức quý báu và tận
tình giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Cảm ơn thầy Nguyễn Việt Bách, bộ môn Công nghệ Hóa, khoa Công nghệ đãtài đã góp phần thúc đẩy cho việc tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm từ thiên
nhiên không độc hại, độ an toàn cao.
5.2 Kiến nghị
Bên cạnh các kết quả đạt được, đề tài cũng đưa ra một số kiến nghị:
- Khảo sát sơ bộ lại thành phần hóa học của cao chiết Ổi ruột hồng bằng nhiều
phương pháp khác nhau.
- Khảo sát khả năng kháng khuẩn, kháng viêm của cao chiết Ổi ruột hồng.
- Thử nghiệm in vivo, in vitro để xác định khả năng trị mụn của sản phẩm tạo
thành.

57


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá. Quyết
định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT.
[2] Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm và phương
pháp thử kích ứng trên da. Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT.
[3] Dược điển Việt Nam IV, 2009. Nhà xuất bản Y học.
[4] Đỗ, Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn
Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy
Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập và Trần Toàn, 2008.
Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam Tập II. Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật. Hà Nội, trang 499 – 504.
[5] Đỗ, Tất Lợi, 1999. Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB y học, trang
431 – 432

[6] G. W. Barrett, 1969. Skin penetration. J. Soc. Cosmetic Chemists, 20:
487-499.
[7] Lê, Ngọc Tú, 2003. Hóa học thực phẩm. NXB Khoa học và kỹ thuật
Hà Nội.).
[8] Nathan Rivas, 2011. The Impermeable Facts of Skin Penetration and
Ab sorption.
[9] Lê, Thanh Phước. Bài giảng môn Hóa học ứng dụng. Khoa Khoa học
Tự Nhiên, Trường Đại học Cần Thơ.
[10] Lê, Thanh Phước,2010. Phương pháp tổng hợp các hệ nhũ tương cơ
bản với các chất hoạt động bề mặt có độ phân cực khác nhau. Nhà xuất
bản Trường Đại học Cần Thơ.
[11] Scalbert A., C. Manach, C. Morand and C. Remesy, 2005. Dietary
Polyphenols and the Prevention of Diseases. Critical Reviews in Food
Science and Nutrition, 45:287-306.
[12] Suganya Tachakittirungrod, Fumio Ikegami and Siriporn Okonogi,
2007. Antioxidant Active Principles Isolated from Psidium guajava.
Scientia Pharmaceutica (Sci. Pharm.) 75, 179-193.
[13] Qian H. and Nihorimbere V., 2004. Antioxidant power of
phytochemicals from Psidium guajava leaf. National Center for
Biotechnology Iformation, U.S. National Library of Medicine, volum 5,
issue 6, June 2004.
[14] Witayapan Yotawimonwat, Songwut Okonogi, Siriporn and
58


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

Nantitanon, 2010. Factors influencing antioxidant activities and total

phenolic content of guajava leaf extract. LWT-Food Science and
Technology, volum 43, issue 7, September 2010.
[15] Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, 1978. Phân loại thực vật. Thực vật
bậc cao. NXB ĐH và THCN.
[16] Vương, Ngọc Chính, 2012. Hương liệu mỹ phẩm. Nhà xuất bản Đại
học quốc gia TP.HCM
[17] Phạm ,Hoàng Hộ, 2003. Cây cỏ Việt Nam. Quyển III. Nhà xuất bản
trẻ.
[18] Funan Hu, M.D, 1968. Melanocytes and Melanin Pigmentation. J.
Soc. CosmeticC hemists, 19: 565-580.
[19] Nguyễn, Kim Phi Phụng, 2007, Phương pháp phân lập các hợp chất
hữu cơ. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
[20] P. Sampath Kumar, W. Sherly Beena, K. Vijaya Kumar, M.
Shakeera Banu and A. Vijaya Anand, 2007. Antioxidative Activity of
Psidium guajava Leaf Extract. Research Journal of Pharmacognosy and
Phytochemistry, volum 3, issue 4, July-August 2011.
[21] Huỳnh, Châu Bạch Thủy Tiên và Nguyễn Kim Trang, 2015. Xây
dựng công thức phối chế kem dưỡng trắng da từ dầu cám gạo và acid
kojic. Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Cần Thơ.
[22] Thái, Phan Quỳnh Như, 2005. Nghiên cứu xây dựng các qui trình
đánh giá độ ổn định của một số thuốc dễ bị biến chất lượng. Đề tài nghiên
cứu cấp bộ. Viện kiểm nghiệm-Bộ Y tế.
[23] Lê, Thị Hường Hoa, 2013. Nghiên cứu xây dựng quy trình phát hiện
và xác định hàm lượng một số chất bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm. Luận
án tiến sĩ dược học. Đại học y dược Hà Nội. Hà Nội.
[24] Nguyễn, Thị Tuyết Trinh, 2014. Nghiên cứu sản xuất trà lá Ổi, Luận
án thạc sĩ Công nghệ thực phẩm, khoa Kỹ Thuật Hóa Học và Môi
Trường, Trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh.

59



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng kết quả đo kích thước hạt bằng laser Microtrac S3500
Summary Data
MV(um):
11.07
MN(um):
2.590
MA(um):
6.31
CS:
###########
SD:
6.84
Mz:
10.04
aI:
7.05
Ski:
0.2917
Kg:
1.029
Kích thước hạt
(µm)
1408.0000

1184.0000
995.6000
837.2000
704.0000
592.0000
497.8000
418.6000
352.0000
296.0000
248.9000
209.3000
176.0000
148.0000
124.5000
104.7000
88.0000
74.0000
62.2300
52.3300
44.0000
37.0000
31.1100
26.1600
22.0000

Phần trăm trong mẫu
kem (%)
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.34
0.41
0.54
0.75
1.14
1.85
3.11
5.10
60

Phần trăm cộng dồn trong
mẫu kem (%)
100.00
100.00
100.00
100.00

100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
99.66
99.25
98.71
97.96
96.82
94.97
91.86


Luận văn tốt nghiệp
18.5000
15.5600
13.0800
11.0000
9.2500
7.7800

6.5400
5.5000
4.6200
3.8900
3.2700
2.7500
2.3120
1.9450
1.6350
1.3750
1.1560
0.9720
0.8180
0.6880
0.5780
0.4860
0.4090
0.3440
0.2890
0.2430
0.2040
0.1720
0.1450
0.1220
0.1020
0.0860
0.0720
0.0610
0.0510
0.0430

0.0360
0.0300
0.0255

GVHD: TS. Lê Thanh Phước
7.55
9.60
10.19
9.57
8.15
6.80
5.89
5.41
5.21
5.00
4.52
3.64
2.53
1.51
0.80
0.39
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

86.76
79.21
69.61
59.42
49.85
41.70
34.90
29.01
23.60
18.39
13.39
8.87
5.23
2.70
1.19

0.39
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

61


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Thanh Phước

Phụ lục 2. Phiếu kết quả kiểm tra giới hạn nhiễm khuẩn

62


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

Phụ lục 3. Phiếu kết quả kiểm tra giới hạn kim loại nặng và mức độ kích ứng da

63


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

Phụ lục 4. Phiếu đánh giá cảm quan
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên sản phẩm: Kem trị mụn
Họ tên tình nguyện viên:………………………………………………….
Ngày đánh giá:……………………………………………………………
Cách thực hiện: Thoa một lượng kem khoảng 2mg (cỡ hạt đậu) mỏng và đều
lên bề mặt da ở vùng cổ tay với diện tích thoa khoảng 1cm2. Quan sát vùng vừa thoa
và trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn đáp án:
Khi thoa sản phẩm
Câu 1: Bạn có thường sử dụng kem trị mụn hay không?

a. Có

b. Không

Câu 2: Bạn thấy cảm giác sau khi thoa sản phẩm như thế nào?
Sản phẩmA

Sản phẩm B

a. Cảm giác rít và bóng dầu

a. Cảm giác rít và bóng dầu

b. Cảm giác không rít, không bóng dầu

b. Cảm giác không rít, không bóng

dầu
Câu 3: Bạn thấy mùi của sản phẩm như thế nào?
Sản phẩm A

Sản phẩm B

a. Mùi dễ chịu

a. Mùi dễ chịu

b. Có mùi lạ

b. Có mùi lạ


Câu 4: Bạn thấy khả năng thẩm thấu của sản phẩm thế nào?
Sản phẩm A

Sản phẩm B

a. Thẩm thấu nhanh

a. Thẩm thấu nhanh

b. Thẩm thấu chậm

b. Thẩm thấu chậm

Câu 5: Bạn thấy độ mát da khi thoa sản phẩm thế nào?
Sản phẩm A

Sản phẩm B

a. Cảm giác mát

a. Cảm giác mát nhiều
64


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Thanh Phước

b. Cảm giác không mát


b. Cảm giác không mát

Câu 10: Đánh giá về mức độ hài lòng của bạn với 2 sản phẩm A và B là:
Sản phẩm A

Sản phẩm B

a. Rất tốt

a. Rất tốt

b. Tốt

b. Tốt

c. Trung bình

c. Trung bình

d. Kém

d. Kém

e. Rất kém

e. Rất kém

Phụ lục 5. Điểm đánh giá cảm quan
Điểm của các thành viên


chất lượng

1

2

3

4

5

6

7

Tổng
số
điểm

- Độ chỉnh da

4

4

3

3


5

4

5

33

5,0

4,00

- Độ mát

5

3

4

5

5

4

4

30


5,0

4,43

- Độ gây mùi lạ

5

5

4

5

4

5

5

33

2,5

4,71

- Độ tan trên da

4


4

4

3

4

5

5

29

15,0

4,14

Chỉ tiêu

Cộng

Thang đánh giá

Hệ số
mi

Điểm
trung

bình

17,28

Độ chỉnh da
+

Độ mát
+

Phụ lục 6. Danh sách các tình nguyện viên
STT
Họ và tên
1
Huỳnh Thị Kim Loan
2
Nguyễn Vương Triều
3
Vương Quế Anh
4
Huỳnh Tuấn Khoa
5
Lê Bùi Yến My
6
Dương Thị Kim Nguyên
7
Trần Thị Mỹ Hạnh

65


Độ gây mùi lạ
+

Độ tan trên da
+



×