Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

TIN học tin học ứng dụng trong quản lý kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.39 KB, 14 trang )

Search

Hành trang tri thức
Vững bước vào đời







HOME
TIN HỌC VĂN PHÒNG
HỌC TIẾNG ANH
SÁCH NÓI
THỦ THUẬT BLOG
GIẢI TRÍ

Các hàm Excel đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
8/17/2012
4 comments
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên Facebook

Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư là tiền đề quan trọng cho việc quyết định lựa chọn phương
án đầu tư của doanh nghiệp. Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư đơn giản, nhanh chóng
và chính xác trong Excel cũng sẽ là một lựa chọn khôn ngoan cho các nhà quản trị tài chính
của
doanh
nghiệp.
Excel cung cấp cho chúng ta một nhóm các hàm tính toán giá trị dòng tiền như FV, PV,
PMT.


Quy
ước:
- P (Present Value) là giá trị hiện tại của tiền
- F (Future Value) là giá trị tương lai của tiền
- i là tỉ suất (nếu vay vốn để đầu tư thì i là lãi suất vay, nếu vay từ nhiều nguồn với lãi suất
khác nhau thì i là lãi suất vay bình quân từ các nguồn).
- A là khoản tiền được phát sinh ở một thời đoạn (là khoản thanh toán đều cho từng kỳ với
lãi suất cố định)
n

số
thời
đoạn
(năm,
quý,
tháng)
1.
Hàm
FV
(Future
Value)
- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định kỳ hoặc gửi
thêm
vào.

pháp:
=FV(rate,
nper,
pmt,
pv,

type)
Trong
đó:
+
rate

lãi
suất
mỗi
kỳ
+
nper

tổng
số
kỳ
tính
lãi
+ pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
+ pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0


+ type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu
type
=
0
thì
thanh
toán
vào

cuối
mỗi
kỳ
(mặc
định)
Ví dụ: Tính số tiền một người gửi 10 000$ vào ngân hàng và mỗi năm gửi thêm 200$ với
lãi suất 5%/năm (bỏ qua lạm phát) sau 10 năm như trong hình sau:

2. Hàm PV (Present Value)
- Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ.
- Cú pháp: =PV(rate, nper, pmt, fv, type)
Trong đó: fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư và các tham số tương tự như hàm FV .
Ví dụ: Một người muốn có số tiền tiết kiệm 300$ sau năm 10 năm. Hỏi bây giờ người đó
phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu? biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm (bỏ qua lạm phát)
Áp
dụng
hàm
PV
ta
có:

3. Hàm PMT (Payment)
- Trả về khoản tương đương từng kỳ cho một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo
định kỳ.
- Cú pháp: =PMT(rate, nper, pv, fv, type)


Các tham số tương tự như các hàm trên.
Ví dụ: Một người muốn có khoản tiền tiết kiệm 50 triệu đồng sau 5 năm thì người đó phải
gửi vào ngân hàng mỗi tháng bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng là 8%/năm (bỏ qua lạm

phát).
Giải: Số tiền người đó phải gửi mỗi tháng được tính như trong hình sau:

4.
Các
công
thức
khác

liên
quan
Ngoài các công thức tính toán giá trị của dòng tiền ta còn có một số các công thức khác
có liên quan như: tính lãi suất danh nghĩa, tính lãi suất thực tế, tính giá trị tương lai của một
khoản
đầu

khi
lãi
suất
thay
đổi,
tính
khoản
lãi phải
trả…
Excel cũng cung cấp một nhóm các hàm tương ứng với các công thức đó.
4.1
Hàm
EFFECT
- Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu tư


pháp:
=EFFECT(Nominal_rate,
npery)
Trong
đó:
+
Nominal_rate

lãi
suất
danh
nghĩa
+
npery

số
kỳ
tính
lãi
trong
năm
Ví dụ: Có 2 phương án vay tiền với mức lãi suất danh nghĩa và số lần tính lãi tương ứng
cho
theo
bảng.
Hãy
lựa
chọn
phương

án
vay.
Để chọn phương án vay, sử dụng hàm EFFECT tính xem phương án nào có lãi suất
thực tế nhỏ hơn thì sẽ lựa chọn. Việc tính toán được trình bày trong bảng sau:


4.2 Hàm NOMINAL
- Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT. Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một
khoản đầu tư.
- Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery)
Trong đó:
+ Effect_rate là lãi suất thực tế
+ npery là số kỳ tính lãi trong năm
4.3
Hàm
FVSCHEDULE
- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư khi lãi suất thay đổi.

pháp:
=FVSCHEDULE(principal,
schedule)
Trong
đó:
+
principal

giá
trị
hiện
tại

của
một
khoản
đầu

+
schedule

một
dãy
lãi
suất
được
áp
dụng
Ví dụ: Tính số tiền lãi phải trả cho một khoản vay 1000$ có lãi suất thay đổi theo các kỳ
lần lượt
là 7%,
5.4%,
6%
.
Sử
dụng hàm FVSCHEDULE
ta có:


4.4 Hàm IPMT (Interest Payment)
- Tính khoản lãi phải trả trong một khoảng thời gian cho một khoản đầu tư có lãi suất cố
định trả theo định kỳ cố định.
- Cú pháp: =IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)

Trong đó:
+ rate là lãi suất cố định
+ per là khoảng thời gian cần tính lãi
+ nper tổng số lần thanh toán
+ pv là khoản tiền vay hiện tại
+ fv là khoản tiền còn lại khi đến kỳ thanh toán.
+ type là kiểu thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu type
=
0
thì
thanh
toán
vào
cuối
kỳ
(mặc
định)
Ví dụ: Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 1000$ với lãi suất 2%/năm (lãi kép) trong 5
năm
thì
lượng
tiền
phải
trả
lãi
mỗi
năm

bao
nhiêu?

Giải:
Sử
dụng
hàm
IPMT
ta
có:


4.5
Hàm
RATE
Tính
lãi
suất
cho
một
khoản
vay.

pháp:
=RATE(nper,
pmt,
pv,
fv,
type)
Các
tham
số
tương

tự
như
các
hàm

trên.
Ví dụ: Tính lãi suất cho một khoản vay 1000$ trong 2 năm, mỗi năm phải trả 100$. Đáo
hạn
phải
trả
cả
gốc
lẫn
lãi

1200$.
Giải: Sử dụng hàm RATE ta tính lãi suất của khoản vay đó là:
=
RATE(2,100,-1000,1200,0)
=19%
5.
Hàm
NPV

IRR
Để đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của một dự án đầu tư về lý thuyết cũng như
thực
tiễn
người
ta

thường
sử
dụng
4
phương
pháp
sau:
Phương
pháp
giá
trị
hiện
tại
thuần
(NPV)
Phương
pháp
tỷ
suất
thu
hồi
nội
bộ
(IRR)
Thời
gian
hoàn
vốn
(PP)
Chỉ

số
doanh
lợi
(PI)
Tuy nhiên, người ta thường dùng hai phương pháp giá trị hiện tại thuần và tỷ suất thu hồi
nội bộ. Excel cũng cung cấp cho chúng ta hai hàm tính toán tương ứng là NPV và IRR.
5.1
Hàm
NPV
(Net
Present
Value)
- Giá trị hiện tại thuần của một dự án đầu tư là giá trị của các khoản đầu tư, chi phí và thu
nhập
trong
vòng
đời
của
dự
án
được
quy
về
hiện
tại.

pháp:
=NPV(rate,value1,value2,…,value(n))
Trong
đó:

+
rate

tỷ
suất
chiết
khấu
-


+ value1 là giá trị vốn đầu tư ban đầu (biểu diễn dưới dạng số âm),
+
value2,…,value(n)
luồng
tiền
kỳ
vọng
trong
tương
lai
Ví dụ: Tính NPV cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng
năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án là 4 năm, có lãi suất chiết
khấu

8%/năm.
Sử
dụng
hàm
NPV
như

sau:

5.2 Hàm IRR (Internal Rate of Return)
- Tỉ suất thu hồi nội bộ IRR (hay tỉ suất hoàn vốn nội bộ) là mức lãi suất nếu dùng nó làm
suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện
tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi, tức là NPV = 0.
- Đánh giá:
+ nếu IRR >= r thì dự án được chấp nhận
+ nếu IRR < r thì dự án không được chấp nhận
Excel cũng cung cấp hàm tính IRR.
- Cú pháp: =IRR(value,guess)
Trong đó:
+ value là giá trị vốn đầu tư ban đầu (biểu diễn dưới dạng số âm)
+ guess là giá trị suy đoán, nếu bỏ trống thì được gán là 10%
Trong Excel cũng dùng phương pháp thử dần. Nếu sau 20 lần thử không tính được thì
báo
lỗi
#NUM.
Thay
đổi
giá
trị
dự
đoán
để
Excel
tính
lại.
Ví dụ 3.15: Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất
là 100 triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD.

Chi phí hàng năm là 20 triệu USD, đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn


vốn

nội
bộ
biết
lãi
suất
vay
dài
hạn

12%/năm.
Giải: Sử dụng hàm IRR xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ như sau:

6.
CÁC
HÀM
TÍNH
GIÁ
TRỊ
ĐẦU

CHỨNG
KHOÁN
Đầu tư vào chứng khoán cũng là một lĩnh vực đầu tư tài chính hết sức quan trọng của
doanh nghiệp. Chính vì thế việc tính toán lãi suất đầu tư chứng khoán là hết sức cần thiết.
Để việc tính toán đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn Excel cung cấp một số hàm

tính toán giá trị đầu tư như hàm ACCRINTM, INTRATE, RECEIVED…
Các tham số ngày tháng của các hàm tính giá trị chứng khoán trong Excel đều được đưa
vào dưới dạng một chuỗi số tuần tự. Để đổi ngày tháng ra chuỗi số tuần tự ta nên dùng hàm
DATE(year,month,
day).
6.1
Hàm
ACCRINTM
(Accrued
Interest
at
Maturity)
- Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn
-



pháp:

=

ACCRINTM(issue,

maturity,
rate,
par,
basis)
Trong
đó:
+

issue

ngày
phát
hành
+
maturity

ngày
tới
hạn
+
rate

tỷ
suất
của
cuốn
phiếu
+ par là giá trị mỗi cuốn phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000
+ basis là số ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1 thì năm có 365
ngày.
Ví dụ: Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày 15/02/2005 và ngày tới hạn


là 18/03/2006 có tỷ suất là 4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm có 365
ngày).
Sử
dụng
hàm

ACCRINTM
=ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)
=
43.397
$
6.2
Hàm
INTRATE
(Interest
Rate)
- Tính
lãi
suât
của một
chứng
khoán
được
đầu

hết.

pháp:
=INTRATE(settlement,
maturity,
investment,
redemption,
basis)
Trong
đó:
+

settlement

ngày
thanh
toán
+
maturity

ngày
tới
hạn
+
investment
khoản
tiền
đầu

+
redemption

khoản
tiền
thu
được
vào
ngày
tới
hạn
+
basis


số
ngày

sở
Chú ý: Cần phân biệt giữa ngày thanh toán và ngày tới hạn. Nếu có một trái phiếu chính
phủ có thời hạn là 5 năm được phát hành ngày 01/04/2000 và 1 tháng sau thì có người mua
chứng khoán này thì ngày thanh toán là 01/05/2000 và ngày tới hạn là 01/04/2005.
Ví dụ: Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là 01/02/2005, ngày tới hạn
là 18/06/2006, tiền đầu tư là 10 000$, tiền thu được là 12 000$, cơ sở là 0.
Sử
dụng
hàm
INTRATE
ta
tính
được
lãi
suất
như
sau:
=INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,12000,0)
=0.145
6.3
Hàm
RECEIVED
- Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một chứng khoán được đầu tư hết.

pháp:
=RECEIVED(settlement,

maturity,
investment,
discount,
basis)
Trong đó: discount là tỷ suất chiết khấu, các tham số khác tương tự hàm INTRATE
Ví dụ: Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một tín phiếu kho bạc được đầu tư hết
có ngày thanh toán là 18/05/2004, ngày tới hạn là 18/07/2006, tiền đầu tư là 20 000$, tỷ suất
chiết
khấu

5.85%,

sở

1.
Sử
dụng
hàm
RECEIVED
ta
có:
=RECEIVED("05/18/04","07/18/06",20000,5.85%,1)
=22
900.6$
6.4
Hàm
DISC
(Discount)
Tính
tỷ

suất
chiết
khấu
của
một
chứng
khoán.

pháp:
=DISC(settlement,
maturity,
pr,
redemption,
basis)
Trong
đó:
+
pr

giá
trị
mỗi
100$
mệnh
giá
của
chứng
khoán
+ redemption là giá trị phải trả cho mỗi chứng khoán 100$
+

các
tham
số
khác
tương
tự
như

trên
Ví dụ: Tính tỷ suất chiết khấu cho một trái phiếu được mua lại ngày 12/05/2005 có ngày
tới hạn là 19/05/2006, mua 96.18$ cho mệnh giá 100$, giá trị phải trả là 100$.


Sử

dụng

hàm
DISC
ta
có:
=DISC("05/12/05","05/19/06",96.18,100,1)

=0.037
Tags: Hàm Excel đánh giá hiệu quả vốn đầu tư,Thủ thuật Excel,Ứng dụng Excel trong kinh tế

4 N H Ậ N X É T:

Nhà Đất Gò Vấp nói...
hay quá , mình đang cần


mua ban nha dat gia re quan go vap tphcm
16:56 18 tháng 5, 2014

Nguyen Tuan nói...
Giới thiệu bạn dự án bất động sản vay gói 30.000 tỷ với LS 5%/năm. Bạn vào tham khảo thêm
thông tin nhé. Căn hộ Tanibuilding Sơn Kỳ 1 | Can ho Tannibuilding Son Ky 1
14:34 16 tháng 8, 2014

Nguyễn Đăng Hùng nói...
mua ban nha dat quan go vap tphcm
13:16 22 tháng 8, 2014

Lê Nguyên Khang nói...
Thiết thực


17:51 21 tháng 9, 2015

ĐĂNG NHẬN XÉT

More →
Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ nghiêng 2 Chèn Link Help ?Nhấn vào biểu tượng hoặc kiểu chữ hoặc chèn
link sau đó nhấn nút Chọn rồi copy (Ctrl + C) để paste (Ctrl + V) vào khung viết bình luận.

Chọn Xóa

Danh mục bài đăng









Học tiếng Anh
Sách nói
Thủ thuật Access
Thủ thuật Excel
Thủ thuật Gmail
Thủ thuật MS Outlook
Ứng dụng Excel trong kinh tế

Xem nhiều nhất


Học Marketing Online

Topcake - Cho Tết thêm ngọt ngào

Bài viết nổi bật


Học tiếng Anh - English at work
02/10/2012 - 2 Nhận xét



Làm thế nào để biết người nhận đã đọc mail hay chưa khi gửi mail bằng MS Outlook?

25/11/2013 - 0 Nhận xét


Phân tích giá trị tương lai của dòng tiền
29/05/2012 - 0 Nhận xét


Khóa ô có công thức trong Excel
06/07/2012 - 0 Nhận xét


Phân tích giá trị dòng tiền đều
30/05/2012 - 0 Nhận xét


Gmail cho phép đính kèm file tới... 10GB
07/07/2013 - 0 Nhận xét


Phân tích đầu tư chứng khoán bằng Excel
13/09/2012 - 9 Nhận xét


Phân tích giá trị hiện tại của dòng tiền
28/05/2012 - 0 Nhận xét



Các hàm Excel đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
17/08/2012 - 4 Nhận xét



Một số code thường dùng trong Form Access
06/06/2013 - 6 Nhận xét

Nhạc chọn lọc
Websites yêu thích
Liên hệ

Yahoo
Skype

Phone

093.893.0369
Email


Thống kê Blog


25
Bài đăng



40
Nhận xét




612,826
Lượt xem
Copyright © 2011 Hành trang tri thức | Vững bước vào đời
Designed by: Ph@n N@m | Email:

To TopPage UpPage DownTo BottomAuto ScrollStop Scroll



×