KÍNH CHÀO CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
TIẾT 40 – BÀI 27
LUYỆN TẬP:
ANKAN
Số chỉ vị trí-tên nhánh + tên mạch chính + "an"
- Công thứctínhnhanhsốđồngphânankan: 1 + 2n-4(n là sốC, n ).
- Tên thường của 1 số ankan, gốc ankyl tương ứng :
MẢNH GHÉP BÍ ẨN
1
2
1
2
3
4
5
6
3
4
5
6
7
8
9
NEXT
7
NHIÊN LIỆU
8
9
Khi cho pentan tác dụng với brom
Câu 1
theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là?
A
2-brompentan
B
1-brompentan
C
1,3-đibrompentan
D
2,3-đibrompentan
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào
Câu 2
dưới đây?
A
Phản ứng thế
B
Phản ứng cộng
C
Phản ứng tách
D
Phản ứng cháy
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Câu 3
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A
Tất cả các ankan đều có CTPT CnH2n+2
B
Tất cả các chất có CTPT CnH2n+2 đều là
ankan
C
Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn
trong phân tử
D
Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong
phân tử đều là ankan
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Câu 4
Chất sau đây có tên là gì?
A
3-isopropylpentan
B
2-metyl-3-etylpentan
C
3-etyl-2-metylpentan
D
3-etyl-4-metylpentan
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được
Câu 5
khí CO2 và H2O với:
A
nCO2 = nH2O
B
nCO2 > nH2O
C
nCO2 < nH2O
D
Không xác định được
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Khi clo hóa 1 ankan có CTPT C6H14 chỉ thu
Câu 6
được 2 sản phẩm thế monoclo.
Tên thay thế của ankan đó là?
A
2,2-đimetylbutan
B
2-metylpentan
C
n-hexan
D
2,3-đimetylbutan
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Số lượng đồng phân ứng với CTPT
Câu 7
C5H12 và C6H14 lần lượt là?
A
2 và 3
B
3 và 4
C
3 và 5
D
4 và 5
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Trong các chất dưới đây, chất nào có
Câu 8
nhiệt độ sôi thấp nhất?
A
Butan
B
Etan
C
Metan
D
Propan
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
Câu 9
Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về:
A
Công thức cấu tạo
B
Công thức phân tử
C
Số nguyên tử cacbon
D
Số liên kết cộng hóa trị
Hoan
Tiếc
quáhô!...Đúng
…! Bạn chọnrồi!
sai rồi …!
Đáp án
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1: Một ankan X tác dụng vừa đủ với Cl2 (as) theo tỉ lệ 1:1, chỉ
thu được một sản phẩm thế duy nhất có khối lượng là 10,65 gam.
Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đủ 100 ml dd NaOH 1M.
Xác định công thức cấu tạo của X.
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
CnH2n+2+ Cl2
CnH2n+1asCl + HCl
���
0,1mol
0,1mol
NaOH+ HClNaCl + H2O
nNaOH= 0,1.1 = 0,1mol nHCl= 0,1mol
Mmuối= 14.n + 36,5 = 10,65/0,1 n = 5
Côngthứcphântửcủa X là C5H12.
X chỉtạomộtsảnphẩmthếmonocloruanên X có CTCT là:
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 2: Đốt cháy hòa toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được
dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng
dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối
lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
+ Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước:
m H 2 O =9g � n H2O =0,5mol
+ Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO 2:
mCO2 =17,6g
Do
n CO2 < n H2O
PTHH:
Ta có:
� n CO =0,4 mol
2
nên A là ankan.
3n 1
t 0C
Cn H 2n 2
O2 ���
� nCO 2 n 1 H 2O
2
n H2O
n CO2
n 1 0,5
n
0, 4
Vậy A có CTPT là: C4H10.
�n 4
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 3: Đốt cháy hòa toàn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH) 2 dư, thu
được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan
trên.
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Gọicôngthứcchungcủa 2 ankanlà:
PTHH:
0,16 mol
3n 1
t 0C
Cn H 2n 2
O2 ���
� nCO 2 n 1 H 2O
2
0,16
Ca(OH)2+ COn 2
Ta có:
C n H 2n 2 n 1
CaCO3 + H2O
n CO2 n CaCO3 0,16mol
2,34n
� n 3, 2
0.16
Do 2 ankanlàđồngđẳngkếtiếpnhaunênhaiankantrênlà:
C3H8và
C4H10
14n 2
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm
CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O.
Tính V?
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
PTHH:
3n 1
t0C
Cn H 2n 2
O2 ���
� nCO 2 n 1 H 2O
2
n ankan n H2O n CO2 0,6mol
� Vhh 0,6.22, 4 13, 44(l)
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 5: Nhiệt phân C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon
có dX/He = 9,0625. Tính hiệu suất phản ứng?
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Giả sử
BTKL:
n C4 H10 = 1 mol
mC4 H10
mankan mX 58g
58
nX
1,6 mol
nankan phản9,0625.4
ứng = nX – nankan ban đầu
= 1,6 – 1 = 0,6 mol
Hiệu suất H% =
= 60%.
0,6
.100
1
= 12.4+10 = 58(g).