Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

39 THPT di linh lâm đồng lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.7 KB, 11 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
66. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Di Linh - Lâm Đồng - Lần 1
- File word có lời giải chi tiết
I. Nhận biết
Câu 1. Trong các chất sau, chất nào làm amin bậc 2?
A. CH3NHCH3.

B. CH3CH(CH3)NH2.

C. H2N[CH2]6NH2.

D. C6H5NH2.

Câu 2. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là muối natri của axit béo và
A. etylen glicol.

B. phenol.

C. ancol etylic.

D. glixerol.

Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.

B. α-amino axit.

C. este.

D. β-amino axit.


Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo cùng loại muối clorua là
A. Cu.

B. Zn.

C. Fe.

D. Ag.

C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

C. Thiên nhiên.

D. Bán tổng hợp.

Câu 5. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H21O11.

B. (C6H10O5)12.

Câu 6. Tơ visco thuộc loại tơ?
A. Poliamit.

B. Polieste.

Câu 7. Để bảo vệ vỏ tàu làm bằng thép phần ngâm trong nước biển, người ta gắn thêm kim loại M vào vỏ
tàu. Kim loại M có thể là
A. Fe.


B. Pb.

C. Cu.

D. Zn.

Câu 8. Công thức của alanin là
A. H2NCH2COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.

D. ClH3NCH2COOH.

Câu 9. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
các phân tử nhỏ (thí dụ H2O) là phản ứng
A. tổng hợp.

B. trùng hợp.

C. trung hòa.

D. trùng ngưng.

C. CH3COOCH3.

D. CH3CH2COOCH3.


C. AgNO3/NH3.

D. dung dịch I2.

C. fructozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 10. Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5.

B. HCOOCH3.

Câu 11. Thuốc thử dùng để nhận biết hồ tinh bột là
A. Na.

B. Cu(OH)2.

Câu 12. Chất thuộc loại polisaccarit là
A. glucozơ.

B. saccarozơ.

Câu 13. Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không
màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là
A. isoamyl axetat.

B. benzyl axetat.

C. glixerol.


D. etyl axetat.

II. Thông hiểu
Ni,t
Sobitol . Chất X có thể là
Câu 14. Cho phản ứng: X  H 2 
0

A. saccarozơ

B. glixerol

C. glucozơ

D. axit gluconic

Câu 15. Cho các kim loại sau: Au, Mg, Cu, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2

Câu 16. Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C3H6O2 là

A. 3.

B. 1.

C. 2

D. 4.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, tan tốt trong nước.
B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
D. Tripeptit (mạch hở) có chứa 2 liên kết peptit.
Câu 18. Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Trường
hợp không xảy ra phản ứng hóa học khi cho các chất sau tác dụng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3.

B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. Cu và dung dịch FeCl2.

D. Fe và dung dịch FeCl2.

Câu 19. Để phân biệt dung dịch glucozo và saccarozơ ta dùng dung dịch
A. AgNO3/NH3.

B HCl

C. NaCl.


D. NaOH.

Câu 20. Các tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim) gây ra chủ yếu
bởi
A. ion dương kim loại.

B. khối lượng riêng.

C. bán kính nguyên tử. D. electron tự do.

Câu 21. Dãy gồm các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa là:
A. Al3+, Cu2+, Fe2+.

B. Cu2+, Fe2+, Al3+.

C. Cu2+, A13+, Fe2+.

D. Fe2+, Cu2 , Al3+.

Câu 22. Cặp kim loại vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3 là
A. Zn, Cu.

B. Zn, Mg.

C. Mg, Au.

D. Mg, Cu.

Câu 23. Tính bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3,C6H5NH2.

B. NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.

D. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3. C6H5NH2.

Câu 24. Chất hữu cơ X có các đặc điểm sau: chất lỏng, không màu, không làm đổi màu dung dịch
phenolphtalein, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc. Vậy công thức
cấu tạo của X có thể là
A. HCHO.

B. HCOOH.

C. HCOOCH3.

D. HCOONa.

C. Cu(OH)2.

D. H2.

Câu 25. Chất không phản ứng với glucozơ là
A. NaOH.

B. AgNO3/NH3.

Câu 26. Kim loại X dẫn điện tốt nhất ở nhiệt độ thường. Kim loại Y có nhiệt độ nóng chảy cao, dùng làm
dây tóc bóng đèn. Kim loại X, Y lần lượt là:

A. Ag, W.

B. Cu, W.

C. Ag, Cr.

D. Au, W.

Câu 27. Chất Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần của chứa chất Y nhiều hơn. Tên gọi của Y là
A. amilozơ.

B. amilopectin.

C. glucozo.

D. saccarozơ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 28. Cho các chất sau: triolein, tripanmitin, etyl axetat, axit axetic. Số chất tham gia phản ứng xà phòng
hóa là
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.


Câu 29. Nhóm gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam trong suốt là:
A. glixerol, fomandehit, fructozơ, saccarozơ.

B. glixerol, glucozo, fructozơ, xenlulozo.

C. saccarozơ, glixerol, fructozơ, glucozo.

D. etanol, fructozơ, glucozo, saccarozơ.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1
nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết
thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 45,44.

B. 44,50.

C. 44,80.

D. 44,25.

Câu 31. Để điều chế 1 tấn nilon-6 cần m tấn axit ɛ-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH). Biết hiệu suất của
quá trình là 90%, giá trị của m gần đúng là
A. 1,043.

B. 1,828.

C. 1,288.

D. 1,403.


Câu 32. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH
1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là
A. 500.

B. 400.

C. 300.

D. 200.

Câu 33. Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 95%, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 (dư). Khối lượng Ag tạo thành sau khi phản ứng kết thúc là
A. 43,20 gam.

B. 41,04 gam.

C. 61,56 gam.

D. 20,52 gam.

Câu 34. Để thu được 460 ml ancol etylic 50° người ta đã cho lên men một lượng m gam gạo nếp. Giả sử tỉ lệ
tinh bột trong gạo nếp là 80%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men là
50%. Giá trị của m là
A. 810.

B. 760.

C. 520.

D. 430.


III. Vận dụng
Câu 35. Cho các chất: alanin, anilin saccarozơ, glucozo chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữa cái X, Y,
Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Y, T

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Dung dịch xanh lam

Z

Nướcbrom

Kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, alanin, saccaroza, glucoza.


B. saccarozơ, anilin, glucozơ, alanin.

C. alanin, glucoza, saccarozơ, anilin.

D. alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.

Câu 36. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe, Zn-Fe, Sn-Fe, Fe-C. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp
kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 3. B. 2

C. 4. D. 1

Câu 37. Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z

A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 8.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 38. Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m
gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị
của m là
A. 56,7.


B. 57,6.

C. 54,0.

D. 55,8.

Câu 39. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2,
N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 18,90.

B. 17,28.

C. 19,44.

D. 21,60.

Câu 40. Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y được tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị của m lần lượt là
A. HCOOC2H5 và 9,5.

B. HCOOCH3 và 6,7.

C. HCOOCH3 và 7,6.

D. CH3COOCH3 và 6,7.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Amin bậc?

⇒ chọn đáp án A. Amin bậc II là CH3NHCH3.
Câu 2. Chọn đáp án D
Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.
⇒ Thực hiện pứ xà phòng hóa thu được muối natri của axit béo và glyxerol.
⇒ Chọn D
Câu 3. Chọn đáp án B
+ Protein được tạo nên từ các α–amino axit.
⇒ Thủy phân hoàn toàn protein sẽ thu được các α–amino axit.
⇒ Chọn B
Câu 4. Chọn đáp án B
+ Loại Cu và Ag vì k tác dụng với HCl.
+ Loại Fe vì phản ứng HCl → FeCl2 và phản ứng với Cl2 → FeCl3.
⇒ Chọn B
Câu 5. Chọn đáp án C
Saccarozo là 1 đisaccarit có CTPT là C12H22O11 ⇒ Chọn C
______________________________
Chú ý cẩn thận chọn nhầm đáp án A.
Câu 6. Chọn đáp án D
Phân loại tơ?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

⇒ Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. Chọn đáp án D. ♠.
Câu 7. Chọn đáp án D
Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới

nước) những tấm kim loại của Zn, vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe đóng vai trò là cực âm ( kim loại bị ăn
mòn thay sắt), nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ và giá thành không quá cao → vỏ tàu được
bảo vệ trong thời gian dài.
⇒ Chọn A
Câu 8. Chọn đáp án C
Ni
Phản ứng: C6 H12O6  H 2 
 C6 H14O6
t0

Sobitol 

⇒ X có thể là glucozơ. Chọn đáp án C. ♣.
Câu 9. Chọn đáp án C
Anilin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N
Và CTCT là CH3CH(NH2)COOH ⇒ Chọn C
Câu 10. Chọn đáp án D
Để tác dụng với HCl thì kim loại phải đứng trước H
trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
⇒ Có 2 kim loại thỏa mãn yêu cầu đó là Mg và Al ⇒ Chọn D
Câu 11. Chọn đáp án D
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ (thí dụ H2O) là phản ứng ⇒ Chọn D
Câu 12. Chọn đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Metyl axetat có công thức hóa học là CH3COOCH3
⇒ CTPT là của metyl axetat là C3H6O2. ⇒ Chọn C
Câu 13. Chọn đáp án C
+ Ứng với CTPT C3H6O2 thì có 2 đồng phân este là:

HCOOC2H5 và CH3COOCH3 ⇒ Chọn C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 14. Chọn đáp án D
+ Để nhận biết hồ tinh bột người ta dùng dung dịch I2.
Ngược lại để nhận biết dung dịch I2 người ta có thể dùng hồ tinh bột.
⇒ Chọn D
Câu 15. Chọn đáp án C
Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure ⇒ C sai.
⇒ Chọn C
Câu 16. Chọn đáp án C
Ta có dãy điện hóa:

⇒ Cu không thể tác dụng với Fe2+ ⇒ Chọn C
Câu 17. Chọn đáp án D
Phân loại cacbohiđrat?

⇒ thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ. Chọn đáp án D. ♣.
Câu 18. Chọn đáp án A
Saccarozơ không phản ứng với AgNO3 trong NH3.
• Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa Ag. (phản ứng tráng bạc):

⇒ dùng AgNO3/NH3 có thể phân biệt được glucozơ và saccarozơ. Chọn A. ♥.
Câu 19. Chọn đáp án D
• Kim loại có khả năng dẫn điện nhờ sự chuyển dời có hướng
của các electron tự do dưới tác động của điện trường.
• Các electron tự do ở vị trí kim loại tiếp xúc nhiệt sẽ có động năng lớn,
khi di chuyển đến vị trí khác thì chuyển hóa động năng thành nhiệt năng,



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
làm vị trí mới nóng dần lên → tính dẫn nhiệt.
• Electron tự do trong tinh thể kim loại có khả năng phản xạ
hầu hết ánh sáng chiếu vào, làm cho bề mặt các kim loại thường
có vẻ sáng lấp lánh, gọi là ánh kim. ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Câu 20. Chọn đáp án B
Ta có dãy điện hóa:

⇒ Thứ tự giảm dần tính oxi hóa là Cu2+ > Fe2+ > Al3+ ⇒ Chọn B
Câu 21. Chọn đáp án B
Loại A vì Cu không tác dụng H2SO4.
+ Loại C vì Au không tác dụng với cả 2 chất.
+ Loại D vì có Cu
⇒ Chọn B
Câu 22. Chọn đáp án D
Y có phản ứng tráng gương ⇒ Loại A và B.
T có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ⇒ Loại C
⇒ Chọn D
Câu 23. Chọn đáp án A
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
⇒ Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là: Cu-Fe, Sn-Fe và Fe-C.
⇒ Chọn A
Câu 24. Chọn đáp án A
Tên gọi của dầu chuối là isoamyl axetat ⇒ Chọn A
CH3COO–CH2–CH2–CH(CH3)2: Isoamyl axetat
Câu 25. Chọn đáp án A
so sánh tính bazơ?
2. Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no

Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính
bazơ:

Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc omojt:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm
suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:

⇒ (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2. Chọn đáp án A. ♥.
Câu 26. Chọn đáp án C
Nhận thấy X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na
⇒ X có thể là 1 este. Dựa vào 4 đáp án ⇒ Chọn C
Câu 27. Chọn đáp án B
Số tripeptit tạo từ 3 α–amino axit là 3! = 3×2×1 = 6 ⇒ Chọn B
______________________________
X–Y–Z || X–Z–Y
Y–X–Z || Y–Z–X
Z–X–Y || Z–Y–X
Câu 28. Chọn đáp án A
+ Glucozo có 1 nhóm –CHO ⇒ có thể pứ tráng gương.
+ Glucozo có 5 nhóm OH kề nhau ⇒ Hòa tan Cu(OH)2.
+ Glucozo có nhóm –CHO ⇒ Có thể + H2 tạo sobitol.
⇒ Chọn A
Câu 29. Chọn đáp án A
Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là bạc (Ag).
Kim loại có tonc cao nhất là Wolfram (W).

⇒ Chọn A
Câu 30. Chọn đáp án B
Polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
⇒ Y là amilopectin ⇒ Chọn B
Câu 31. Chọn đáp án A
Để có phản ứng xà phòng hóa với NaOH ta cần chất đó là este.
+ Nhận thấy trong 4 chất thì có 3 chất là este ⇒ Chọn A
Câu 32. Chọn đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
:+ Loại A vì có fomanđehit.
+ Loại B vì có xenlulozo.
+ Loại D vì có etanol.
⇒ Chọn C
Câu 33. Chọn đáp án B
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45 ⇒ Chọn B
Câu 34. Chọn đáp án A
Quy về 1 phân tử để thuận tiện cho việc tính toán:
⇒ Có phản ứng: H2N–[CH2]5–COOH → (–HN–[CH2]5–CO–) + H2O
⇒ nTơ nilon–6 =

1
1
⇒ nH2N–[CH2]5–COOH =
113
113.0,9


⇒ nH2N–[CH2]5–COOH =

1.131
≈ 1,288 tấn ⇒ Chọn A
113.0,9

Câu 35. Chọn đáp án A
Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2
⇒ nHỗn hợp este = nKOH = 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol ⇒ CM KOH = 0,9 ÷ 1,8 = 0,5 lít = 500 ml
⇒ Chọn A
Câu 36. Chọn đáp án B
Ta có nAg = 4nSaccarozo bị thủy phân =

34, 2
× 0,95 × 4 = 0,38 mol
342

⇒ mAg = 0,38 × 108 = 41,04 gam ⇒ Chọn B
Câu 37. Chọn đáp án B
Đặt nAla–Gly–Ala–Val–Gly = a và nGly–Ala–Gly = b.
⇒ PT theo nAlyxin: 2a + 2b = 0,4 (1)
⇒ PT theo nAlanin = 2a + b = 0,3 (2)
⇒ Giải hệ tính đc a = b = 0,1 mol
⇒ m = 0,1 × (445 – 18×4 + 239 – 18×2) = 57,6 gam
⇒ Chọn B
Câu 38. Chọn đáp án A
- Ta có: n C2H5OH 

n C H OH

d Vdd .D0
 4 mol  n tinh bét  2 5  4 mol  m nÕp  1, 25m tinh bét  810  g 
100.46
2.50%

Câu 39. Chọn đáp án D
MX = 18×2 = 36 ⇒ mX = 8,64 gam.
⇒ Lập hệ pt có: nN2O = nN2 = 0,12 mol.
Đặt nAl = x mol ⇒ Bảo toàn e có: 3nAl = 8nNH4NO3 + 10nN2 + 8nN2O


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
 n NH4 NO3 

3x  10 * 0,12  8* 0,12
 0,375x  0, 27
8

⇒ mMuối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 213x + 80×(0,375x – 0,27) = 243x – 21,6.
+ Vì mMuối = 8mAl ⇒ 243x – 21,6 = 8×27x ⇒ x = 0,8 mol
⇒ m = 27×0,8 = 21,6 gam ⇒ Chọn D
Câu 40. Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O
||→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol
||→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67
||→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).
||→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat → chọn đáp án B. ♦.




×