Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

PHÁT TRIỂN tín DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ BÁ TOÀN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ BÁ TOÀN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 10 năm 2017
TÁC GIẢ

Lê Bá Toàn

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trịnh Văn Sơn, thầy giáo
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị,
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu
phục vụ nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kinh nghiệm bản thân và thời gian hạn chế

nên những nội dung đã thực hiện được của luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót, kính
mong Quý Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để góp phần
hoàn thiện Luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Huế, tháng 10 năm 2017
TÁC GIẢ

Lê Bá Toàn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Lê Bá Toàn
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: “Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác Phát triển
tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) là nội dung có tính cấp thiết:
- Dư nợ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) luôn chiếm tỷ
trọng cao trọng cao trong cơ cấu tín dụng của BIDV Quảng Trị, do đó phát triển tín
dụng KHDN là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng, góp phần rất lớn vào hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng;
- Hạn chế những rủi ro cho vay mà ngân hàng sẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm
bớt nợ xấu cho ngân hàng;

- Nghiên cứu thực trạng tín dụng của KHDN sẽ giúp đưa ra các giải pháp phù
hợp và khả thi để từ đó phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng, xây dựng nền tảng giúp
cho BIDV Quảng Trị phát triển bền vững.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp thống kê mô tả, Phân
tích các nhân tố....
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả nghiên cứu thực trạng Phát triển tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ tại BIDV Quảng Trị cho thấy: Hoạt động cho vay đối với DN đã đạt
được những kết quả khả quan: Số lượng KHDN có xu hướng gia tăng, cơ cấu cho
vay KHDN đa dạng, vị thế trong cho vay đối với KHDN ngày càng tăng, hoạt động

iii


cho vay doanh nghiệp của chi nhánh có chất lượng tốt, cơ cấu cho vay KHDN theo
thời hạn và mục đích sử dụng khá hợp lý, phù hợp với thị trường. Tuy nhiên vẫn
còn tồn tại một số hạn chế như: Tỷ trọng cho vay KHDN trên tổng dư nợ có xu
hướng giảm, công tác xét duyệt và giải ngân đôi khi còn chưa đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, nợ quá hạn và nợ xấu cao và có xu hướng tăng; công tác thu nợ quá
hạn, nợ khó đòi chưa được chú trọng đúng mức, chưa có sự đột phá từ sản phẩm tín
dụng khách hàng. Từ đó luận văn đã đưa ra một số định hướng, giải pháp và đề xuất
nhằm Phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng BIDV
Quảng Trị.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

BIDV

:
:

BIDV Quảng Trị

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị

KHDN

:

Khách hàng Doanh nghiệp


CBQL

:

Cán bộ quản lý

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

QLKH

:

Quản lý khách hàng

QTTD

:

Quản trị tín dụng


TA2

:

Mô hình cho vay mới của BIDV

TSBĐ

:

Tài sản đảm bảo

VIETCOMBANK

:

VIETINBANK

:

XHTDNB

:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam
Xếp hạng tín dụng nội bộ


:
:

v


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ....................................................... xi
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......7
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại (NHTM) ...............................7
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ..............................................................8
1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại ....................................................................9
1.2 TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ...............................................10
1.2.1 Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp ........................................................10
1.2.2 Tín dụng và tín dụng doanh nghiệp .................................................................11

1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC .................23
1.5.1 Kinh nghiệm một số Ngân hàng thương mại trong nước ..... Error! Bookmark
not defined.
1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho BIDV Quảng Trị .....................................................24

vi


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.........................................................................27
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
QUẢNG TRỊ (BIDV QUẢNG TRỊ) ........................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị ...............................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại BIDV Quảng Trị ....................................29
2.1.3 Mạng lưới và kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị.................31
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ...........................................................38
2.2.1 Hệ thống văn bản pháp lý.................................................................................38
2.2.2 Đánh giá thực trạng quy trình và sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV Quảng Trị ..................................................................................................39
2.2.3 Thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp BIDV Quảng Trị. .........42
2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ..................52
2.3.1 Thông tin đối tượng điều tra ............................................................................52
2.3.2. Kết quả phân tích Điều tra khảo sát các khách hàng doanh nghiệp có quan hệ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị .........53
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ...............................................75

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.........................................................................................81
Chương III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..............................................................82

vii


3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA BIDV QUẢNG TRỊ .........................................................82
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của BIDV Quảng Trị ....................................82
3.1.2. Mục tiêu phát triển của BIDV Quảng Trị đến năm 2020 ...............................84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ...............................85
3.2.1. Tăng cường thực hiện các hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng
doanh nghiệp. ............................................................................................................85
3.2.2. Cải tiến quy trình cho vay ...............................................................................87
3.2.3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát phòng ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý nợ quá hạn
đối với tín dụng khách hàng doanh nghiệp...................................................................89
3.2.4 Đa dạng hóa phương thức, hình thức cho vay .................................................91
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng ..............................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................97
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)....................97

2.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ..................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động BIDV Quảng Trị ............................29

Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng
Trị, giai đoạn 2014- 2016....................................................................32

Bảng 2.2:

Qui mô và cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, giai đoạn 2014- 2016 ...........33

Bảng 2.3:

Dư nợ tín dụng cuối kỳ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, giai đoạn 2014- 2016....................34

Bảng 2.4:

Cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị, giai đoạn 2014- 2016.......................................35


Bảng: 2.4

Thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, giai đoạn 2014- 2016....................36

Bảng 2.5:

Kết quả thực hiện dịch vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, giai đoạn 2014- 2016....................37

Bảng 2.6.

Số lượng sản phẩm tín dụng doanh nghiệp của một số NHTM trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, năm 2016 ............................................................42

Bảng 2.7.

Tình hình phát triển số lượng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Quảng Trị, giai đoạn 2014– 2016........................................................43

Bảng 2.8.

Tình hình dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Quảng
Trị, giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................................44

Bảng 2.9:

Qui mô, cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp,.................45

Bảng 2.10.


Qui mô, cơ cấu tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo mục đích sử
dụng vốn, giai đoạn 2014 - 2016.........................................................46

Bảng 2.11.

Cơ cấu cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn vay, ............47

Bảng 2.12:

Thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV Quảng Trị ....48

Bảng 2.13:

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay khách hàng doanh nghiệp,
giai đoạn 2014 -2016...........................................................................49

ix


Bảng2.14:

Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, giai đoạn
2014 -2016...........................................................................................51

Bảng 2.15:

Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................53

Bảng 2.16:


Kết quả kiểm định trung bình một mẫu mức vay đáp ứng được đầy đủ
nhu cầu của khách hàng ở mức trung lập ............................................57

Bảng 2.17:

Kết quả kiểm định trung bình một mẫu thời gian vay vốn phù hợp với
nhu cầu của khách hàng ở mức trung lập ............................................58

Bảng 2.18:

Kết quả kiểm định trung bình một mẫu BIDV Quảng Trị có sự tư vấn
tốt về cơ hội kinh doanh ở mức trung lập ...........................................61

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định trung bình một mẫu BIDV Quảng Trị có sự tư vấn
quản lý tài chính hiệu quả ở mức đồng ý ............................................63
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định trung bình một mẫu BIDV Quảng Trị luôn hỗ trợ
khách hàng tháo gỡ khó khăn ở mức đồng ý.......................................64
Bảng 2.21: Độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..................................................67
Bảng 2.22: Kiểm định tự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể...........69
Bảng 2.23: Ma trận xoay nhân tố ..............................................................................70
Bảng 2.24: Mức độ tương quan giữa các biến trong mô hình hồi quy .....................72
Bảng 2.25: Thống kê mức độ phù hợp của mô hình .................................................73
Bảng 2.26: Kết quả hồi quy tuyến tính bội bằng phương pháp Enter.......................74
Bảng 2.27: Đánh giá chung về chất lượng hoạt động tín dụng tại BIDV Quảng Trị75
Bảng 3.1: Mục tiêu kinh doanh cụ thể của BIDV Quảng Trị đến 2020 ...................85

x



DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn cuối kỳ của BIDV Quảng Trị năm 2014-2016............32
Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng cuối kỳ của BIDV Quảng Trị năm 2014-2016 ..........34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ của BIDV Quảng Trị năm 2014-2016 ..........................35
Biểu đồ 2.4: Thu từ hoạt động dịch vụ của BIDV năm 2014-2016.........................37
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của khách hàng về đặc tính đa dạng, đáp ứng được yêu cầu
của khách hàng của sản phẩm tín dụng tại ngân hàng BIDV Quảng Trị
.............................................................................................................56
Biểu đồ2.6:

Đánh giá của khách hàng về đặc tính mức vay đáp ứng được đầy đủ nhu
cầu của khách hàng của sản phẩm tín dụng tại ngân hàng BIDV Quảng Trị
.............................................................................................................56

Biểu đồ2.7: Đánh giá của khách hàng về đặc tính thời gian vay vốn phù hợp với
nhu cầu của khách hàng của sản phẩm tín dụng tại ngân hàng BIDV
Quảng Trị ............................................................................................58
Biểu đồ 2.8 : Đánh giá của khách hàng về đặc tính mức phí giao dịch phù hợp của
sản phẩm tín dụng tại ngân hàng BIDV Quảng Trị ............................59
Biểu đồ2.9: Đánh giá của khách hàng về đặc tính lãi suất áp dụng cạnh tranh......60
Biểu đồ2.10: Đánh giá của khách hàng về việc BIDV Quảng Trị có sự tư vấn tốt về
cơ hội kinh doanh ................................................................................61
Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về việc BIDV Quảng Trị có sự tư vấn quản
lý tài chính hiệu quả ............................................................................62
Biểu đồ 2.12: Đánh giá của khách hàng về việc BIDV Quảng Trị luôn hỗ trợ khách
hàng tháo gỡ khó khăn ........................................................................63
Biểu đồ2.13 : Đánh giá của khách hàng về mạng lưới giao dịch BIDV tốt, thuận lợi
trong đi lại ...........................................................................................64
Biểu đồ 2.14: Đánh giá của khách hàng về mạng lưới giao dịch khá tốt, thuận lợi
trong đi lại và thiết lập quan hệ tín dụng với BIDV Quảng Trị dễ dàng

.............................................................................................................65
Biểu đồ 2.15: Đánh giá của khách hàng về nhân viên của BIDV Quảng Trị ...........66

xi


xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện của những bước đi thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước, có thể khẳng định việc đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp là bước đi hợp
quy luật đối với nước ta. Thông qua hệ thống doanh nghiệp nhằm khai thác toàn
diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những nguồn tiềm tàng sẵn có ở mỗi người,
mỗi miền đất nước. Các doanh nghiệp ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình
trong việc giải quyết các mối quan hệ trong mỗi quốc gia về tăng trưởng kinh tế giải quyết việc làm - hạn chế lạm pháp.
Nhưng để thúc đẩy phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp ở nước ta phải giải quyết
hàng loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn
đề trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Trong đó khó khăn lớn nhất, cơ
bản nhất, phổ biến nhất đó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh và đổi mới công nghệ.
Vì vậy, vấn đề giải quyết về nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trở thành một yêu cầu cấp thiết, đặc biệt trong điều kiện thị trường vốn ở
Việt Nam chưa phát triển và bản thân các doanh nghiệp chưa đáp ứng đủ vốn, ... Do
đó, việc giải quyết khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp đã và đang là một vấn đề
cấp bách mà Đảng, Nhà nước cũng như các tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm
giải quyết.
Thực tế cho thấy, việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của ngân hàng để Đầu tư
và Phát triển của các doanh nghiệp còn hạn chế vì các doanh nghiệp khó đáp ứng
đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng và việc sử dụng nguồn vốn tín dụng của một số

doanh nghiệp chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế, việc tìm ra giải pháp nhằm phát triển
tín dụng doanh nghiệp đang là một vấn đề bức xúc hiện nay đối với các Ngân hàng
thương mại (NHTM).
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
(BIDV Quảng Trị) là chi nhánh ngân hàng thuộc hệ thống NHTM Việt Nam. Nhận
thấy tầm quan trọng của tín dụng doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với Chi
nhánh và đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, BIDV Quảng Trị đã và đang triển khai

1


nhiều biện pháp cởi mở, thông thoáng để từng bước phát triển tín dụng, đẩy mạnh việc
cho vay đối với doanh nghiệp. Việc phát triển tín dụng doanh nghiệp không những chỉ
mang lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương mà nó còn trực tiếp mang
lại lợi ích thiết thực cho BIDV Quảng Trị, đóng góp gián tiếp trong việc tạo công ăn
việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách, xuất khẩu… Tuy nhiên, thực tế hoạt
động tín dụng doanh nghiệp của BIDV Quảng Trị còn gặp nhiều khó khăn, nổi cộm
vẫn là vấn đề hiệu quả sử dụng tín dụng còn thấp, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, có rủi ro
trong việc thu hồi vốn gốc và lãi ... Chính vì vậy, vấn đề tăng trưởng tín dụng doanh
nghiệp đi kèm chất lượng tín dụng của BIDV Quảng Trị đang là một vấn đề được mọi
người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Đây cũng đang là đề tài của nhiều
cuộc trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, với những kiến
thức đã được học tập, nghiên cứu tại Trường và sau thời gian gần 20 năm làm việc
tại BIDV Quảng Trị - một trong những Ngân hàng tại địa phương giữ vai trò chủ
lực trong tín dụng doanh nghiệp phục vụ đầu tư phát triển kinh tế, thấy rằng những
cơ hội và những vấn đề còn tồn tại trong tín dụng doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề
tài: “Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” để thực hiện luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở luận cứ khoa học và thực trạng, Luận văn đánh giá thực trạng
nhằm đề xuất một số giải pháp để phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng, phát triển tín
dụng khách hàng doanh nghiệp trong các NHTM

- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Quảng Trị.

- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Quảng
Trị trong thời gian tới.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề liên quan đến phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Để tài được nghiên cứu tại BIDV Quảng Trị.
+ Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được
thu thập từ năm 2014-2016. Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đến
năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

4.1.1 Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của
BIDV Quảng Trị, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; thông tin đã
được công bố trên các Website, hội thảo khoa học...trong và ngoài nước.
4.1.2 Số liệu sơ cấp
Điều tra với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp: Số liệu sơ cấp được thu
thập từ quá trình điều tra, phỏng vấn trực tiếp 120/265 khách hàng hiện đang sử
dụng sản phẩm tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Quảng Trị, chúng tôi tiến hành điều
tra chọn mẫu theo hình thức ngẫu nhiên để chọn 120 khách hàng và tiến hành điều
tra theo Bảng hỏi. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu này nhằm khảo sát, đánh
giá nhu cầu, sự hài lòng và những vấn đề ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của BIDV Quảng Trị. Số liệu được thu thập từ tháng
10/2016 đến tháng 01/2017.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính theo các phần mềm EXCEL/SPSS hoặc/và các phần mềm phù hợp.
4.3 Các phương pháp phân tích
- Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình
X=Xi*fi/fi

3


Trong đó

X: Giá trị trung bình

Xi: lượng biến thứ i
fi: tần số của giá trị i
fi: Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ

- Giá trị phương sai, độ lệch chuẩn
- Kiểm định giá trị trung bình một mẫu (One Sample T Test)
Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định hai phía
Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối thuyết H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định một phía
Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối thuyết H1: µ > (hoặc <) Giá trị kiểm định (Test value)
Nguyên tắc lựa chọn giá trị P value
Giá trị kiểm định T H1: µ < test value

H1: µ = test value

H1: µ > test value

T>0, µ>X

P value = 1- sig/2

P value = sig

P value = sig/2

T<0, µ
P value = sig/2

P value = sig

P value = 1-sig/2


Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết H0: P value>0.05
-

Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha

Trong nghiên cứu định lượng, việc đo lường các nhân tố lớn sẽ rất khó khăn
và phức tạp, không thể chỉ sử dụng những thang đo đơn giản mà phải sử dụng các
thang đo chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) để hiểu rõ
được tính chất của nhân tố lớn. Do vậy, khi lập bảng câu hỏi nghiên cứu, chúng ta
thường tạo các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... là biến con của nhân tố A nhằm mục
đích thay vì đi đo lường cả một nhân tố A tương đối trừu tượng và khó đưa ra kết quả
chính xác thì chúng ta đi đo lường các biến quan sát nhỏ bên trong rồi suy ra tính chất
của nhân tố. Tuy nhiên, không phải lúc nào tất cả các biến quan sát x1, x2, x3, x4,
x5... chúng ta đưa ra để đo lường cho nhân tố A đều hợp lý, đều phản ánh được khái
niệm, tính chất của A. Do vậy, cần phải có một công cụ giúp kiểm tra xem biến quan
sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang đo.

4


Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha
có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt
(thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác.
Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến
trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong
thang đo (Nguyễn Đình Thọ, 2009).
Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, 1978).
Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng

Ngọc, 2008) từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt; từ 0.7 đến gần bằng 0.8:
thang đo lường sử dụng tốt; từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) được dùng
đến trong trường hợp mối quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không
rõ ràng hay không chắc chắn. Phân tích EFA theo đó được tiến hành theo kiểu khám
phá để xác định xem phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát và các nhân tố
cơ sở như thế nào, làm nền tảng cho một tập hợp các phép đo để rút gọn hay giảm
bớt số biến quan sát tải lên các nhân tố cơ sở. Các nhân tố cơ sở là tổ hợp tuyến tính
(sơ đồ cấu tạo) của các biến mô tả bằng hệ phương trình sau:
F1=α11x1+ α12x2+ α13x3+…+ α1pxp
F2=α21x1+ α22x2+ α23x3+…+ α2pxp
- Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội
Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố như sản phẩm tín dụng, thời gian, thủ tục giao dịch, yếu tố liên quna
nhân viên, hỗ trợ khách hàng đến cảm nhạn của khách hàng về hoạt động tín dụng
của BIDV.
4.3 Công cụ xử lý
Dữ liệu được thu thập và xử lý thông qua phần mềm Excel, SPSS.
5. Cấu trúc luận văn

5


Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, Luận văn được bố
cục thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và phát triển tín dụng
khách hàng doanh nghiệp trong các NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị

Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng KHDN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.

6


Chương I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT
TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại (NHTM)
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Theo luật tổ chức
tín dụng, khái niệm ngân hàng như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”( 1). Ngân hàng thương mại là
doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng gắn liền với quá trình
sản xuất và lưu thông của hàng hoá. Tuy vậy, phương thức hoạt động của các
NHTM khác với các doanh nghiệp khác: Nguyên liệu đầu vào cũng như sản phẩm
đầu ra không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để kinh
doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền tệ. Bản chất của hoạt động kinh
doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay
đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh
doanh và tiêu dùng.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ

1

Tài liệu tham khảo - Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi bổ sung

năm 2004)

7


chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Xét về bản chất, NHTM là một doanh
nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

- Chức năng trung gian tín dụng: Với chức năng này, NHTM vừa đóng
vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Chức năng trung gian tín
dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền,
ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Chức
năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp
ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở
rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt
động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan
trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác.

- Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm trung gian thanh toán khi
nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền
gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi
của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây

NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân
hàng là người giữ tài khoản của họ. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi, thúc đẩy lưu thông hàng hoá,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh
tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được
lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi
phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của NHTM.

- Chức năng tạo tiền: Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài

8


khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của
lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống
NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ,
bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng
thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần
làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại

- Một là, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan
trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất.
Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu
nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý; mặt khác, khi nền kinh tế càng phát

triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đến hoạt động
của ngân hàng.

- Hai là, NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thông qua hoạt động tín
dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động
của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan
và sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường. Thông qua hoạt động tín dụng,
ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và
từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh

- Ba là, NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thông qua hoạt động của NHTM, Ngân hàng trung ương thực hiện chính
sách tiền tệ phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ. Trong sự
vận hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động có hiệu quả thông qua các

9


nghiệp vụ kinh doanh của mình và thực sự là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống,
các NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông
qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các dòng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng
một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô.
1.2 TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm

“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theoquy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh”2. Các doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng
nhận kinh doanh, nghĩa là nó đã đã là một pháp nhân, được thừa nhận về mặt pháp
lý, và đi vào hoạt động. Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp với rất nhiều
những nhu cầu về vốn, dịch vụ thanh toán… để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh
doanh giải pháp hiệu quả nhất là họ sẽ tìm tới ngân hàng để thõa mãn những nhu
cầu đó. Như vậy, có thể hiểu “Khách hàng doanh nghiệp (KHDN) là những doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng cho mục đích sản
xuất kinh doanh của họ”. Hay nói cách khác, các doanh nghiệp chính là đối tượng
phục vụ của ngân hàng.
1.2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, có các loại hình doanh nghiệp sau:

- Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế nhà nước sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà
nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

- Doanh nghiệp tư nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân đứng
lên xây dựng làm chủ chịu trách nhiệm với pháp luật về các hoạt động cũng như tài
sản của doanh nghiệp.
2

Tài liệu tham khảo - điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014

10


- Hợp tác xã: Là một loại hình tổ chức tập thể do các cá nhân, hộ gia đình,
pháp nhân có nhu cầu góp vốn xây dưng góp sức lập ra theo điều 1 của Bộ luật hợp

tác xã năm 2003.

- Công ty cổ phần: Là loại hình doanh nghiệp, với vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay
đây là loại hình doanh nghiệp có 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1 thành viên.

- Công ty hợp danh: Là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân trong đó có
các cá nhân và thương nhân cùng hoạt động lĩnh vực thương mại dưới một hãng và
cùng nhau chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.

- Công ty liên doanh: Là loại hình doanh nghiệp công ty do hai hay nhiều
bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định
giữa Việt Nam với nước ngoài về các lĩnh vực của nền kinh tế. Đây là loại hình
doanh nghiệp do các bên tổ chức hợp thành.
1.2.2 Tín dụng và tín dụng doanh nghiệp
1.2.2.1 Tín dụng
Tín dụng là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của các NHTM. Cho
vay (tín dụng) chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn
nhất và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Có nhiều khái niệm về cho vay của
NHTM, trong đó có một số khái niệm điển hình như sau:
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa các chủ thể kinh tế có ngân
hàng làm trung tâm. Dưới hình thức này, các quan hệ tín dụng được thực hiện thông
qua hoạt động của ngân hàng. Theo đà phát triển của nền kinh tế, hình thức tín dụng
ngân hàng ngày càng trở thành hình thức chủ yếu không chỉ ở trong nước mà còn
trên trường quốc tế.
Theo Luật tổ chức tín dụng: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao


11


×