Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 125 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THU HIỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THU HIỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
(BIDV Phú Thọ).
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hiền


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cơ quan, cá nhân.

Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa và các thầy cô giáo khoa sau đại học Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên - những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Duy Dũng - người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo điều kiện khi
điều tra, thu thập số liệu để nghiên cứu luận văn.
Ngoài ra, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo
điều kiện về thời gian và tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp đơn vị nơi
tôi công tác.
Vơi tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó./.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hiền


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH .......................................................................vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Ý nghiã khoa ho ̣c và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 4
7. Kế t cấ u của luâ ̣n văn ............................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 5
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ....................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM ..................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ..................................................................... 7
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM ................................................... 8
1.2. Hoạt động tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp ..................................... 10
1.2.1. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................. 10
1.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................. 10
1.2.3. Các phương thức cho vay chủ yếu của NHTM đối với doanh nghiệp ....... 13
1.3. Hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM ..................... 16
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng ...... 16
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng ................................... 17
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ................ 22
1.4.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ........................................................ 22
1.4.2. Nhân tố khách quan .................................................................................... 25
1.5. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng tại một số NHTM trên thế giới ........ 28


iv
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước .................................................................... 28
1.5.2. Một số bài học kinh nghiệm của Việt Nam ................................................ 32

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................ 38
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 39
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về tốc độ tăng trưởng và mức sinh lời .................... 39
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn ................................................. 39
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ...................................... 40
3.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ ............................................ 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .............................................................................. 40
3.2. Khái quát về BIDV Phú Thọ .............................................................................. 41
3.2.1. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực BIDV Phú Thọ .................................... 43
3.2.2. Mạng lưới hoạt động và cơ sở vật chất ....................................................... 46
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ ........................................... 47
3.3.1. Tình hình huy động vốn .............................................................................. 47
3.3.2. Tình hình sử dụng vốn ................................................................................ 49
3.3.3. Dịch vụ ngân hàng ...................................................................................... 51
3.3.4. Kết quả kinh doanh ..................................................................................... 52
3.4. Thực trạng hiệu quả tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ..... 53
3.4.1. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Phú Thọ: .................................................................................................................... 53
3.4.2. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Phú Thọ ......................................................................................... 58
Biểu đồ 3.11. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại BIDV Phú Thọ năm 2014 ..... 69
3.4.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của

BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................... 73
3.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại BIDV Phú Thọ ............. 79


v
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ...... 86
4.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của BIDV - Chi nhánh Phú Thọ .................................................................... 86
4.1.1.Định hướng phát triển của BIDV Việt Nam ................................................ 86
4.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Phú Thọ ................................................. 87
4.1.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Phú Thọ ......................................................................................... 88
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Phú Thọ ......................................................................................... 91
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội sinh của BIDV Phú Thọ .............. 92
4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng ............................................... 101
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 104
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................ 104
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 105
4.3.3. Kiến nghị với UBND Tỉnh Phú Thọ ......................................................... 106
4.3.4. Kiến nghị với BIDV Việt Nam ................................................................. 106
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 112


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Các bước mở cửa dịch vụ ngân hàng theo khu vực địa lý của Trung Quốc .... 29
Bảng 1.2: Các bước mở cửa dịch vụ ngân hàng theo loại hình kinh doanh và
nhóm khách hàng .....................................................................................30
Bảng 2.1: Khung phân tích của đề tài luận văn ........................................................34
Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert...............................................................................38
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 .........48
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ...........49
Bảng 3.3: Thu phí dịch vụ ròng giai đoạn 2012 - 2014 của BIDV Phú Thọ ............51
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014...............................................52
Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 .......................58
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú
Thọ giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................60
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ..........61
Bảng 3.8: Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và
mức sinh lời của đồng vốn tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn
2012 - 2014 ..............................................................................................63
Bảng 3.9: Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi đối với doanh nghiệp ................65
Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ quá hạn khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ giai
đoạn 2012 - 2014 .....................................................................................66
Bảng 3.11: Tỷ trọng nợ khách hàng doanh nghiệp theo nhóm tại BIDV Phú Thọ
giai đoạn 2012 - 2014 ..............................................................................68
Bảng 3.12: Dự phòng rủi ro cho vay doanh nghiệp các năm ....................................70
Bảng 3.13: Tỷ lệ cho vay khách hàng có bảo đảm ...................................................72


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 3.1. Mô hình tổ chức của BIDV Phú Thọ năm 2014 ....................................... 44
Biểu đồ 3.1. So sánh qui mô lao động các NHTM trên địa bàn năm 2014 .............. 45
Biểu đồ 3.2. So sánh mạng lưới các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................... 47

Biểu đồ 3.3. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2012-2014 ........................................ 48
Biểu đồ 3.4. Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2012-2014........................................ 50
Biểu đồ 3.5. Thị phần tín dụng các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2014 ......... 50
Biểu đồ 3.6. Kết quả kinh doanh BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ................... 52
Biểu đồ 3.7: Tăng trưởng dư nợ qua các năm 2012 -2014 ....................................... 59
Biểu đồ 3.8. Mức sinh lời của đồng vốn vay trên tổng dư nợ bình quân ................. 64
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi khách hàng doanh nghiệp ..... 65
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ....... 67
Biểu đồ 3.11. Cơ cấu nợ theo nhóm tại BIDV Phú Thọ ........................................... 68
Biểu đồ 3.12. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại BIDV Phú Thọ năm 2014 ..... 69
Biểu đồ 3.13. Dự phòng rủi ro cho vay các năm ...................................................... 71
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ cho vay có bảo đảm ................................................................... 72


viii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy giao dịch tự động

BIDV


Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Phú Thọ

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Phú Thọ

CB QLKH

Cán bộ quản lý khách hàng

CB QLRR

Cán bộ quản lý rủi ro

CB QTTD

Cán bộ quản trị tín dụng

CSXH

Chính sách xã hội

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KH

Khách hàng

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NN


Nhà nước

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

VIBank

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 3 thập kỷ tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã có
bước thay đổi vượt bậc: Kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ sở vật chất - kỹ thuật được
tăng cường, đời sống của các tầng lớp nhân dân không ngừng được cải thiện,...
Đồng hành cùng quá trình đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam luôn đóng một vai trò
hết sức quan trọng. Trong đó, tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy
trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục.
Tính đến nay, hệ thống ngân hàng nước ta có 1 NHTM TNHH một thành viên
do nhà nước làm chủ sở hữu, 1 ngân hàng CSXH, 31 NHTMCP, 3 NHTM liên
doanh, 5 NHTM 100% vốn nước ngoài, 61 chi nhánh ngân hàng nước ngoài và nhiều
văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài (Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam).
Hệ thống ngân hàng đã huy động và cung cấp một lượng vốn khá lớn cho
nền kinh tế. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong nhiều năm qua tăng trưởng tín
dụng có mối quan hệ chặt chẽ đối với tăng trưởng kinh tế.
Theo Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, Việt Nam đặt
mục tiêu tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7 - 8%/năm. Với mục tiêu như vậy việc
nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng giữ vai trò cực kỳ quan trọng. Nhiệm vụ đó được
các ngân hàng quán triệt đầy đủ với trách nhiệm cao. Trong bối cảnh đó, hoạt động tín
dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói
chung và Chi nhánh Phú Thọ nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tốt, đặc biệt chất
lượng tín dụng ngày càng được nâng cao. BIDV Phú Thọ là một chi nhánh của BIDV
kinh doanh trên địa bàn một tỉnh trung du, miền núi với điều kiện kinh tế xã hội có

nhiều khó khăn. Việc tăng trưởng dư nợ còn có những mặt hạn chế nhất định, chưa
phát huy được lợi thế cạnh tranh, thị phần tín dụng chiếm tỷ trọng thấp và có dấu hiệu
tiếp tục suy giảm. Có thể thấy về cả ngắn hạn cũng như dài hạn, việc nâng cao hiệu
quả tín dụng luôn là mục tiêu hàng đầu của BIDV Phú Thọ, đặc biệt là đối với
nhóm khách hàng doanh nghiệp (nhóm khách hàng hiện đang chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng dư nợ và lợi nhuận mang lại cho BIDV Phú Thọ).
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: "Giải pháp nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ".


2
2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu về hoạt động của các ngân hàng nói chung, tín dụng nói riêng
luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, quản lý và chính cả ngân
hàng. Điều này không chỉ xuất phát từ việc cần phải luận giải các vấn đề lý luận mà
chính cả những yêu cầu đặt ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt
trong bối cảnh mới khi nhiều ngân hàng đang rơi vào tình trạng khó khăn, thì việc
nghiên cứu càng được chú ý nhiều hơn. Thực tế đã có khá nhiều công trình nghiên
cứu có giá trị đã được công bố liên quan đến hoạt động của ngân hàng. Có thể nêu
lên một số công trình sau:
- Công trình “Tiền tệ ngân hàng” của PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn và
“Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của TS Nguyễn Minh Kiều, “Giáo trình
Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng” của PGS.TS Tô Ngọc Hưng. Đây là ba cuốn giáo
trình cơ bản về các vấn đề ngân hàng, nhất là tín dụng ngân hàng.
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng doanh nghiệp là nội dung được bàn luận
khá nhiều trong các báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án... Đó là:
+ Nguyễn Đình Chương: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của các Ngân
hàng thương mại đối với DNNVV trên địa bàn TP Hồ Chí Minh năm 2006 - 2010.
+ “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân

hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Nai” thời điểm năm
2008 - 2010.
Riêng tại BIDV Phú Thọ, hiện có 2 đề tài có nội dung tương tự: Báo cáo tốt
nghiệp viết về đề tài tín dụng trung và dài hạn của doanh nghiệp, đề tài khác viết về
tín dụng bán lẻ thời điểm 2010 -2012 và một số báo cáo tốt nghiệp viết về đề tài tín
dụng DNNVV,...
Mỗi tác giả đối với đề tài của mình đều có phong cách riêng về nội dung,
hình thức thể hiện cũng như định hướng đề tài hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào
thời điểm nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu,… Tuy nhiên,
các đề tài chưa cập nhật các vấn đề thời sự, phần lớn đi vào những vấn đề chung
chung,..., trong khi đó có nhiều nhân tố mới đã xuất hiện cần phải bổ sung, phân
tích, nghiên cứu cụ thể về các vấn đề trên ở các ngân hàng thương mại ở Phú Thọ
nói chung, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
nói riêng chưa được nghiên cứu,... Trong khi nhiều vấn đề đang đặt ra trong bối


3
cảnh mới cần phải được phân tích mổ xẻ nhằm đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của
đơn vị,... Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: "Giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ". Trên cơ sở
phân tích cơ sở lý luận, thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh
nghiệp và đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng Chi nhánh Phú Thọ, góp phần khẳng định vị trí, thương hiệu của ngân hàng
trong nền kinh tế trong nước cũng như quốc tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp và thực trạng ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao hoạt động của chi nhánh nói chung, tín dụng doanh nghiệp nói riêng.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả tín
dụng ngắn, trung và dài hạn.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu về hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV
Phú Thọ).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến hết 2014
Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Về nội dung: Đề tài tâ ̣p trung làm rõ hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


4
5. Ý nghiã khoa ho ̣c và thực tiễn của đề tài
5.1. Về mă ̣t lý luận
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản nghiên cứu về hiệu
quả tín du ̣ng đối với khách hàng doanh nghiệp trong thời gian vừa qua.
5.2. Về mă ̣t thực tiễn
Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, đúc
kết và rút ra bài ho ̣c kinh nghiê ̣m cho hoạt động tin
́ du ̣ng, qua đó đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .

6. Đóng góp của luận văn
Một là, tác giả phân tích và làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn
về hiệu quả tín dụng doanh nghiệp, xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu
quả hoạt động tín dụng trong đánh giá hoạt động ngân hàng.
Hai là, Phân tích đánh giá đầy đủ thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014.
Ba là đề xuất một số giải pháp trực tiếp cũng như gián tiếp, tác động trong
ngắn hạn cũng như trong dài hạn để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ.
7. Kế t cấ u của luâ ̣n văn
Ngoài phầ n mở đầ u, kết luâ ̣n và danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo, luâ ̣n văn gồ m
những nội dung chiń h sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ .


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
Hoạt động của ngân hàng thương mại theo luật các tổ chức tín dụng năm
2010 được chia thành 3 loại hình nghiệp vụ chính như sau: Nghiệp vụ nhận tiền gửi;
cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
1.1.1. Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người.
Trước Mác nhiều nhà kinh tế học đã đi sâu nghiên cứu để nhằm mục đích đưa ra
một khái niệm chuẩn về tín dụng cũng như luận giải cho được bản chất của tín
dụng. Những quan điểm đưa ra không hoàn toàn giống nhau song họ có được sự
thống nhất chung khi cho rằng tín dụng là quan hệ kinh tế nảy sinh giữa người đi
vay và người cho vay thông qua một hình thái vật chất là hàng hoá hoặc tiền tệ. Nói
cách khác tín dụng là việc sử dụng vốn của người khác (hàng hóa hoặc tiền tệ) trên
cơ sở cam kết có hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo quan điểm của Mác: Tín dụng là sự vay mượn một lượng giá trị giữa
người sở hữu và người sử dụng để sau một thời gian người sở hữu (người cho vay)
sẽ thu về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Trên cơ sở kế thừa những kết
quả nghiên cứu đó, các nhà kinh tế học sau Mác đã đi sâu luận giải nhằm hoàn
chỉnh khái niệm tín dụng.
Khái niệm tín dụng: Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 được Quốc hội ban
hành ngày 17 tháng 06 năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.


6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM
1.1.2.1. Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng đánh giá khách
hàng của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn trước khi xét

đến các điều kiện khác.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có
tầm quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhưng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu
tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng.
1.1.2.2. Tín dụng được phân phối dưới hình thức cho vay
Giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung gian tài chính là các ngân hàng được
chuyển sang người đi vay. Ngân hàng xác định một thời hạn cho vay hợp lý trên cơ
sở căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn và quá trình luân chuyển vốn của đối
tượng vay vốn. Do vậy, nếu ngân hàng có nhiều nguồn vốn dài hạn ổn định thì có
thể cấp được nhiều tín dụng trung - dài hạn ngược lại nếu nguồn vốn không ổn định
kỳ hạn ngắn mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Xác định
thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì
người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn.
1.1.2.3. Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
“Tín dụng” đúng nghĩa phải là giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho
vay, nghĩa là ngoài việc trả nợ gốc người đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản
lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay và khoản lãi phải luôn là một số
dương để bù đắp lại cho chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh
đúng bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.4. Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều
Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng,
từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.
Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến như: rủi ro dẫn đến mất khả năng
thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh
doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,.. ảnh hưởng),
rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, không thực hiện cam kết trả nợ).


7

Rủi ro từ phía ngân hàng: Rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát,
rủi ro do quản trị tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ,...
Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản
lý, bất ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng.
Tín dụng luân dựa trên nguyên tắc hoàn trả tín dụng: điều này được thỏa thuận
ghi rõ trong hợp đồng tín dụng, hợp động bảo đảm tiền vay và các văn bản liên quan
của ngân hàng ký với người vay; đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình
quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm phần
giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu luân chuyển về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Nhu cầu về
vốn không chỉ đáp ứng cho sản xuất kinh doanh mà còn cho cả tiêu dùng. Người có
vốn và người cần vốn qua trung gian là ngân hàng đã luân chuyển vốn từ người tiết
kiệm sang người sử dụng vốn có ý nghĩa rất lớn trong thúc đẩy kinh tế phát triển
Tín dụng ngân hàng giúp phân bổ nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD
được thực hiện bình thường liên tục và phát triển góp phần đẩy nhanh quá trình mở
rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất có hiệu quả.
Thông qua tín dụng ngân hàng đầu tư vào ngành nghề, khu vực, vùng kinh tế
trọng điểm thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và có cơ cấu điều tiết hợp lý.
Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát dòng tiền và mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua
thuế thu nhập và các khoản thu ủy thác đầu tư của nhà nước.
Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện chính sách nông nghiệp nông thôn,
góp phần xóa đói giảm nghèo đảm bảo ổn định chính trị, xã hội.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất

lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm của sản phẩm an toàn, nhanh chóng, dễ


8
tiếp cận và khả năng đáp ứng vốn lớn, tín dụng ngân hàng có khả năng thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được cơ hội kinh doanh, mở
rộng sản xuất, cá nhân tăng chi tiêu nâng cao đời sống.
Tín dụng ngân hàng với sự ràng buộc trong sử dụng vốn có hoàn trả gốc và
lãi đã kích thích tư duy khả năng, sự năng động, nhạy bén trong hoạt động của
khách hàng để sử dụng vốn vay có hiệu quả.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 - 90%) và mặc dù
tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân hàng
vẫn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất trong hoạt động NHTM.
Thông qua tín dụng ngân hàng phát triển các sản phẩm dịch vụ khác như
thanh toán trong nước và quốc tế, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, bảo
lãnh,… và đa dạng hóa danh mục tài sản có sinh lời.
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM
Khi nghiên cứu về các hình thức tín dụng ngân hàng trên cơ sở tập hợp các
phương thức cấp tín dụng trên một số tiêu chí nhất định theo quan điểm chung nhất
người ta phân chia thành các hình thức tín dụng sau:
1.1.4.1. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
Theo đó cấp tín dụng (cho vay) là việc Ngân hàng đưa cho khách hàng một
lượng tiền cụ thể với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi vay trong một
khoảng thời gian xác định; bao gồm các hình thức: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay thấu chi, nghiệp vụ chiết
khấu; bảo lãnh; Cho thuê (thuê mua tài sản).
1.1.4.2. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn vay

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng
hoàn trả của khách hàng. Bao gồm:
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.


9
Tín dụng trung hạn: Là những khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để tài trợ các tài sản cố định như
phương tiện vận tải, trang thiết bị chóng hao mòn, mở rộng sản xuất kinh doanh hay
để xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và vừa, thời gian hoàn vốn nhanh,… Trong
nông nghiệp, tín dụng trung hạn chủ yếu để đầu tư vào các đối tượng như máy cày,
máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều,…
Tín dụng dài hạn: Là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng
nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy
phép hoạt động của pháp nhân. Loại tín dụng này được cung cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn như xây dựng cơ bản, sân bay, cầu đường, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn, các máy móc thiết bị, các phương tiện vận tải có quy mô lớn,
xây dựng các xí nghiệp, nhà máy lớn, các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,…
1.1.4.3. Căn cứ theo mức độ bảo đảm tiền vay
Tín dụng không có tài sản bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba.
Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại cho vay mà ngân hàng chỉ cho vay khi
khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc có người thứ ba đứng ra bảo lãnh.
1.1.4.4. Căn cứ vào đối tượng cho vay
Cách phân loại này căn cứ vào đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại.
Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại rất đa dạng, nhìn chung gồm các đối
tượng chính sau:

 Doanh nghiệp: Cho vay doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh. Đây là bộ phận khách hàng lớn, thường
xuyên có nhu cầu vay vốn, chiếm tỉ trọng cao trong toàn bộ khối lượng cho vay của
Ngân hàng thương mại.
 Các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại có thể cho vay những tổ
chức tín dụng khác trong một số trường hợp như đáp ứng nhu cầu thanh toán... Các
khoản cho vay trên thị trường liên ngân hàng chủ yếu là ngắn hạn
 Cá nhân, hộ gia đình: cho vay các nhân, hộ gia đình chủ yếu phục vụ mục
đích tiêu dùng hay các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ.


10
1.1.4.5. Các cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên, tuỳ thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể
phân loại tín dụng theo đối tượng cấp tín dụng: khách hàng cá nhân, khách hàng tổ
chức kinh tế; theo mục đích sử dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay đầu tư, tín dụng xuất nhập khẩu. Việc phân loại tín dụng theo nhiều
cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý hoạt động tín dụng và
các hoạt động có liên quan như quản lý thanh khoản, quản lý rủi ro,... đồng thời có
các chiến lược để phát triển hoạt động tín dụng.
1.2. Hoạt động tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp
So với cho vay cá nhân, việc cho vay khách hàng doanh nghiệp có một số
đặc điểm khác biệt và quan trọng sau:
 Quy mô món vay khá đa dạng tùy theo loại hình (doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn) và nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Các
món vay có thể có quy mô từ rất nhỏ đến quy mô lớn và rất lớn.
 Việc ra quyết định cho vay dựa trên cơ sở thẩm định hồ sơ vay vốn của
khách hàng, hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp thường khá phức tạp phức tạp dẫn đến
việc thẩm định mất nhiều khâu và thời gian hơn. Quy trình cho vay cũng vì thế mà

gồm nhiều bước hơn.
 Kinh tế vĩ mô và các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp, vì vậy hoạt động cho vay doanh nghiệp cũng chịu sự
tác động mạnh mẽ từ nhân tố này.
 Hầu như doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng các dịch vụ ngân hàng, vì
vậy hoạt động cho vay doanh nghiệp gắn liền với việc cung cấp các dịch vụ ngân
hàng đi kèm khác (tài khoản, thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ…). Điều này vừa có
lợi cho ngân hàng về mặt kinh doanh dịch vụ, vừa giúp ngân hàng kiểm soát hoạt
động của doanh nghiệp trong quá trình vay vốn. Về phía doanh nghiệp cũng có lợi
khi được sử dụng các dịch vụ ngân hàng trọn gói.
1.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể hiểu là một tổ chức của một nhóm người tiến hành sản
xuất kinh doanh trên một lĩnh vực nào đó.


11
Doanh nghiệp cung cấp tất cả các yếu tố, điều kiện cần thiết cho đời sống sản
xuất kinh doanh, sinh hoạt của nền kinh tế; Là nơi để nhà nước hoàn thiện hoạt
động điều tiết, quản lý nền kinh tế; Cung cấp các yếu tố cho ngân sách nhà nước.
góp phần hình thành các khâu tài chính khác (Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân
hàng, doanh nghiệp với cá nhân, doanh nghiệp với nhà nước và doanh nghiệp với
nhau). Đối với ngân hàng thương mại: Doanh nghiệp là đối tượng khách hàng
không thể thiếu của ngân hàng thương mại, là thị trường quan trọng để ngân hàng
thương mại khai thác. Mặt khác, trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng
cũng phải sử dụng các sản phẩm dịch vụ do các doanh nghiệp cung cấp.
Việc cho vay khách hàng doanh nghiệp nằm trong hoạt động tín dụng chung
của ngân hàng thương mại, vì vậy nó tuân theo quy trình cấp tín dụng nói chung của
ngân hàng. Tuy nhiên do đối tượng vay vốn là doanh nghiệp nên sẽ có một vài điểm
khác biệt khi thẩm định và phân tích, đánh giá khách hàng cũng như các bước thực
hiện (khác với khách hàng cá nhân). Có thể tóm tắt Quy trình cho vay đối với doanh

nghiệp trong các ngân hàng thương mại như sau:
 Bước 1: Thu thập thông tin, phân tích khách hàng phục vụ cho việc ra
quyết định cho vay
Thu thập thông tin: Cán bộ tiếp xúc với khách hàng thực hiện lấy đầy đủ
các thông tin cần thiết về khách hàng (Thông tin pháp lý, tài chính, tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình quan hệ tín dụng, tài sản đảm bảo,…). Các thông tin này
có thể lấy từ các nguồn sau: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng (gặp gỡ trực tiếp khách
hàng, tham quan địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, tiếp xúc với nhân viên và
người lao động trong doanh nghiệp,…); Mua hoặc tìm kiếm các thông tin qua các
trung gian (qua các cơ quan quản lý, các bạn hàng của người vay, các trung tâm
thông tin hoặc tư vấn…) hoặc thông qua các thông tin có được từ các báo cáo của
người vay (Báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng, báo cáo tình hình hoạt động...)
Phân tích khách hàng: Việc phân tích khách hàng doanh nghiệp phải bảo
đảm đánh giá được toàn diện nhất về khách hàng, bao gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng qua xem xét hồ sơ pháp lý
- Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của khách hàng để
thấy được tình trạng hiện tại và dự báo những thay đổi về hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình tài chính trong tương lai của khách hàng.


12
- Phân tích phương thức kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp (cách thức
sản xuất kinh doanh, nhập hàng đầu vào, tiêu thụ hàng đầu ra, tìm kiếm đối tác….)
- Phân tích, đánh giá lĩnh vực và thị trường kinh doanh của doanh nghiệp:
Tiềm năng hay không tiềm năng, thuận lợi hay khó khăn…
- Xác định chính xác nhất nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
- Phân tích rủi ro khi cho vay đối với doanh nghiệp, qua đó đưa ra các biện
pháp giảm thiểu và phòng tránh.
 Bước 2: Ra quyết định cho vay
Căn cứ kết quả phân tích khách hàng ở bước 1, ngân hàng sẽ ra quyết định

cho vay/không cho vay đối với doanh nghiệp, đưa ra phương án cho vay cụ thể và
các điều kiện vay vốn kèm theo (trường hợp quyết định cho vay).
 Bước 3: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng/hợp đồng vay vốn
Hợp đồng tín dụng là văn bản viết ghi lại thỏa thuận giữa người nhận tài trợ
(khách hàng) và ngân hàng. Nội dung chủ yếu là ngân hàng cam kết cấp cho khách
hàng một khoản tín dụng trong một khoảng thời gian và lãi suất nhất định.
Sau khi ra quyết định cho vay doanh nghiệp, ngân hàng sẽ bắt tay ngay vào
việc soạn thảo và thương lượng các điều khoản trng hợp đồng tín dụng để ký kết với
doanh nghiệp.
 Bước 4: Thực hiện giải ngân và kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm
cấp tiền (hoặc thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thỏa thuận. Kèm theo việc
cấp tín dụng, ngân hàng kiểm soát khách hàng: xem khách hàng có sử dụng tiền vay
đúng mục đích, đúng tiến độ hay không, quá trình sản xuất kinh doanh có những
thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ… Việc kiểm soát trong
khi cho vay giúp ngân hàng có các biện pháp xử lý kịp thời khi có những dấu hiệu
rủi ro từ phía khách hàng.
 Bước 5: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới
Quy trình cho vay kết thúc khi ngân hàng thu hồi đủ nợ gốc, lãi và chi phí
phát sinh (nếu có). Các khoản cho vay bảo đảm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn nhìn
chung là các khoản cho vay hiệu quả, tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng
cũng trả nợ đúng hạn. Khi đó, ngân hàng sẽ phải áp dụng các biện pháp để thu hồi


13
nợ (gia hạn nợ để thu hồi dần nếu khách hàng tạm thời gặp khó khăn hay khởi kiện,
xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng lừa đảo…)
1.2.3. Các phương thức cho vay chủ yếu của NHTM đối với doanh nghiệp
1.2.3.1. Thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được

chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Để được thấu chi, khách hàng làm đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi và
thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho ngân hàng). Trong quá trình hoạt
động, khách hàng có thể ký séc, lập uỷ nhiệm chi, mua thẻ... Vượt quá số dư tiền
gửi để chi trả (song phải trong hạn mức thấu chi). Khi khách hàng có tiền chuyển về
tài khoản tiền gửi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.
Số lãi phải trả = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi
Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử
dụng hình thức này
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về thời
gian và qui mô. thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào ngân quĩ song
không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận loại cho khách
hàng trong quá trình thanh toán: chủ động, nhanh chóng, kịp thời
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn
không có tài sản đảm bảo. có thể cấp cho doanh nghiệp và ngày trong tháng hay vài
tháng trong năm dùng để trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng,... Hình thức
này nhìn chung chỉ sử dụng đối với các doanh nghiệp có độ tin cậy cao, thu nhập
đều đặn và kì thu nhập ngắn.
1.2.3.2. Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân
hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều
kiên để được cấp hạn mức thấu chi. Một số doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu
và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất
đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai
đoạn nhất định của chu kì sản xuất kinh doanh.


14
Mỗi lần vay khách hàng phải lập giấy đề nghị vay vốn, phương án sử dụng

vốn vay có hiệu quả và trình ngân hàng. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và kí
kết hợp đồng cho vay, xác định qui mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ,
lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt nhau thành các hồ
sơ khác nhau:
Số tiền
Cho vay
Nhu cầu vốn
cho SXKD

=

=

Nhu cầu vốn cho
SXKD

Vốn chủ sở hữu



tham gia

Nhu cầu vốn đầu tư cho
TSLĐ và TSCĐ





Các nguồn vốn

khác tham gia

Giá trị tài sản và chi phí không
thuộc đối tượng tài trợ của NH

Nếu cho vay dựa trên giá trị của tài sản đảm bảo:
Số tiền cho vay

=

Giá trị TSBĐ



Tỷ lệ cho vay trên giá trị TSBĐ

Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi trong quá
trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử
dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, ngân hàng sẽ thu nợ trước hạn, hoặc
chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi theo từng thời điểm tính lãi
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát
từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
1.2.3.3. Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng mà ngân hàng thoả thuận cấp
cho khách hàng một hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho đầu kì
hoặc cuối kì. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu
cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng
Khi đã được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng, trong kì, khách hàng
có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn mức tín

dụng. Một số trường hợp ngân hàng qui định hạn mức cuối kì. Dư nợ trong kì có thể
lớn hơn hạn mức. Tuy nhiên, đến cuối kì, khách hàng phải trả nợ để giảm dư nợ sao
cho dư nợ cuối kì không được vượt quá hạn mức
Mỗi lần vay khách hàng chỉ phải trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp
các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi
kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ phát tiền cho
khách hàng.


15
Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường
xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
nghiệp vụ này ngân hàng không ấn định thời hạn trả nợ. Khi khách hàng có thu
nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động cho quản lí ngân quĩ cho khách
hàng. Tuy nhiên, do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân
hàng khó kiểm soát được hiệu quả sử dụng của các lần vay. Ngân hàng chỉ có thể
phát hiện vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính, hoặc dư nợ lâu không giảm
sút, khách hàng chậm trả lãi.
1.2.3.4. Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng
hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để
mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc quí, người vay
phải làm đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng vả khách hàng thoả thuận với nhau
về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng
tiêu thụ. Hạn mức tín dụng có thể được thoả thuận trong một năm hoặc vài năm.
Đây không phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn để ngân hàng xem xét lại mối
quan hệ với khách hàng và quyết định có cho vay nữa hay không tuỳ mới quan hệ
với khách hàng cũng như tình hình tài chính của khách hàng.
Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá nên cả ngân hàng lẫn doanh
nghiệp phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá để dự đoán dòng ngân quĩ

trong thời gian tới
Khi vay, khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hoá đơn nhập
hàng và số tiền cần vay. Ngân hàng cho vay và trả tiền cho người bán. Theo hình
thức này, giá trị hàng hoá mua vào (có hoá đơn, hợp pháp, hợp lệ, đúng đối tượng)
đề là đối tượng được ngân hàng cho vay; thu nhập bán hàng đều là nguồn để chi trả
cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỉ lệ nhất định tuỳ theo khối lượng và
chất lượng quan hệ nợ nần của người vay. Các khoản phải thu và cả hàng hoá trong
kho trở thành vật đảm bảo cho khoản vay. Cho vay luân chuyển thường áp dụng đối
với các doanh nghiệp sản xuất có chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả
thường xuyên với ngân hàng.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho các doanh nghiệp. Thủ tục vay chỉ
cần thực hiên một lần cho nhiều lần vay. Doanh nghiệp được đáp ứng nhu cầu vốn
kịp thời, vì vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn.


×