Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHAN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:


Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH

Quản trị kinh doanh
60 34 01 02

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 08 năm 2016
Tác giả luận văn

PHAN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của khoa kinh
tế và khoa sau đại học trường Đại học Nha Trang, đã tạo điều kiện cho tôi được hoàn
thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Đình Chất và TS. Tô Thị
Hiền Vinh đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến sự giúp đỡ này.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng

thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An, các tổ chức,
cá nhân đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 08 năm 2016
Tác giả luận văn

PHAN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................7
1.1 Rủi ro tín dụng...........................................................................................................7
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................7
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................9
1.1.3 Phân loại ...............................................................................................................10
1.1.4 Dấu hiệu nhận biết................................................................................................11

1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ..........................................................................14
1.1.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................................15
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................................17
1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................17
1.2.2 Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng .........................18
1.2.3 Đặc thù của công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp ................................18
1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN tại các NHTM ...........19
1.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng......................................................................................21
1.2.6 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel..........................................23
1.2.7 Xác định mức độ rủi ro tín dụng ..........................................................................27
v


1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM Việt Nam.......................30
1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp đặt ra hạn mức phát vay........................30
1.3.2 Quản trị rủi ro tín dụng bằng các biện pháp kiểm tra, giám sát ..........................31
1.3.3 Quản trị hệ thống thông tin tín dụng ....................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN...........................................34
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An ... 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................34
2.1.3 Khái quát tình hình kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 ......................................36
2.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV Nghệ
An giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................................40
2.2.1 Tình hình dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp............................................40
2.2.2 Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp............................................................41
2.2.3 Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

BIDV Nghệ An..............................................................................................................48
2.3 Thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015.................................................................57
2.3.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................................57
2.3.2 Chính sách cấp tín dụng .......................................................................................58
2.3.3 Quy trình cấp tín tại BIDV Nghệ An....................................................................58
2.3.4 Theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay và xác định dấu hiệu của các khoản vay
có vấn đề, nhận diện rủi ro liên quan đến khách hàng vay............................................60
2.3.5 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .....................................................................61
2.3.6 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................................................................62
vi


2.3.7 Công tác phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng................63
2.3.8 Công tác xử lý nợ xấu, nợ ngoại bảng..................................................................65
2.4 Đánh giá thực trạng QTRRTD tại BIDV Nghệ An.................................................66
2.4.1 Các kết quả đạt được ............................................................................................66
2.4.2 Những mặt còn tồn tại và hạn chế ........................................................................68
2.4.3 Nguyên nhân những hạn chế và tồn tại ................................................................73
2.4.3 So sánh công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An với quy trình của Basel.... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN ...79
3.1 Quan điểm và định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................................................................79
3.1.1 Quan điểm............................................................................................................79
3.1.2 Định hướng hoàn thiện ........................................................................................80
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV Nghệ An ..................................................................................82

3.2.1 Giải pháp chung hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN... 82
3.2.2 Giải pháp riêng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An....................90
3.3 Kiến nghị và đề xuất................................................................................................94
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................94
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................96
KẾT LUẬN ...................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................99
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh


CSCNT

: Cơ sở chấp nhận thẻ

DN

: Doanh nghiệp

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dung

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

TDQT


: Tín dụng quốc tế

TMCP

: Thương mại cổ phần

WB

: Ngân hàng Thế giới

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng Moody’s và Standard & Poor’s .......................................22
Bảng 1.2 Phân loại nợ theo Thông tư số 02/2013 .........................................................27
Bảng 1.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ......................................................................29
Bảng 2.1 Tình hình vốn huy động của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 ...........36
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015....37
Bảng 2.3 Kết quả thu dịch vụ của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 ...................37
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 .... 38
Bảng 2.5 Tình hình chất lượng tín dụng BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 .........42
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ tín dụng và rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành .........43
Bảng 2.7 Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay ngành xây dựng ...................................47
Bảng 2.8 Tình hình NQH, nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn.........................................60
Bảng 2.9 Tình hình phân loại nợ, cơ cấu nhóm nợ tại BIDV Nghệ An từ năm 2013 đến
năm 2015 .......................................................................................................................64
Bảng 2.10 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro..............................................................64
Bảng 3.1 Đề xuất các tiêu chí xếp loại khách hàng.......................................................85


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................10
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV Nghệ An ..............................................35
Hình 2.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ môi trường bên ngoài .............................50
Hình 2.2 Rủi ro tín dụng nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ...........................51
Hình 2.3 Rủi ro tín dụng nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................52
Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng tại BIDV Nghệ an ....................................................58

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu chủ đề và mục tiêu của nghiên cứu
1.1. Chủ đề của nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, nguyên nhân của rủi ro tín dụng,
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
+Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2013 - 2015.
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng
của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015

- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công
tác quản trị tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nghệ An.
2. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước đây đề tài được
thực hiện theo các phương pháp định tính như: Thống kê mô tả, phân tích và so sánh
dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn các
cán bộ quản lý cũng như các chuyên viên trong các lĩnh vực quan hệ khách hàng, quản
trị rủi ro của Ngân hàng.
Đề tài còn sử dụng qui trình quản trị rủi ro để phân tích và đánh giá công tác
quản trị rủi ro tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An
xi


3. Kết quả nghiên cứu của luận văn
Thứ nhất: Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu cũng như các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
Thứ hai: Khái quát những nét chính về BIDV và BIDV Nghệ An và những kết
quả đạt được trong những năm gần đây. Đồng thời đánh giá thực trạng công tác quản
trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của BIDV Nghệ An giai đoạn
2013-2015. Qua đó chỉ rõ những ưu điểm và hạn chế cũng như những khó khăn đối
với BIDV Nghệ An từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp kiến nghị ở phần tiếp theo.
Thứ ba: Trên cơ sở quan điểm, định hướng, mục tiêu và chiến lược phát triển của
BIDV Chi nhánh Nghệ An, đề tài đã đưa ra hệ thống nhóm giải pháp nhằm nâng cao

chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của
BIDV Nghệ An. Qua đó cũng đề xuất các kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam
và BIDV nhằm đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng.
4. Kết luận và kiến nghị, đề xuất
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh tiền tệ mang
lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro cho các Ngân hàng. Muốn tồn tại và đứng vững
trong cơ chế thị trường, Ngân hàng cần phải đảm bảo được hoạt động tín dụng của
mình vừa an toàn vừa hiệu quả. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác
quản trị rủi ro tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
không chỉ là mong muốn của riêng BIDV Nghệ An mà còn là của toàn bộ hệ
thống BIDV và các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại là vấn đề khá phức
tạp liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều cơ quan ban ngành khác nhau. Chính vì vậy,
để công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng hàng doanh nghiệp được thành
công, tác giả cũng mạnh dạn đề xuất một số ý kiến đối với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cũng như với Chính phủ và các cơ quan ban ngành có liên quan.
5. Từ khóa
Rủi ro tín dụng; Rủi ro tín dụng khách hàng; Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng;
Tín dụng khách hàng doanh nghiệp; BIDV Nghệ An.
xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ khi Việt Nam chính thức vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường với tiến
trình thay đổi cơ cấu và tự do hoá hệ thống tài chính. Các quy định trong hoạt động
của các tổ chức tín dụng lần lượt ra đời và ngày càng chặt chẽ hơn. Kinh tế toàn cầu
đang hội nhập sâu sắc, tác động qua lại giữa các tổ chức kinh tế, vùng lãnh thổ quốc

gia cũng tăng lên nhanh chóng.
Thực tế ở Việt Nam, trong hơn 20 năm qua đã ghi nhận hệ thống ngân hàng luôn
nắm giữ vai trò quan trọng và tác động đáng kể đến đời sống cũng như sự phát triển
kinh tế nhiều thành phần của đất nước. Đặc biệt trong những năm gần đây, hoạt động
tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại đã có nhiều đóng góp như: thúc đẩy tăng
trưởng GDP, kiềm chế lạm phát, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá…Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là
lĩnh vực có rủi ro lớn nhất và hậu quả mà nó đem lại không chỉ là làm tăng chi phí hoạt
động của ngân hàng mà có thể là thất thoát vốn vay, tình hình tài chính xấu, tổn hại
đến uy tín, vị thế của ngân hàng. Do đó, cùng với việc mạnh dạn mở rộng hướng cho
vay sang các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh và các tầng lớp cá nhân
trong xã hội, hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương mại cổ
phần nói riêng đã không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro
tín dụng thông qua việc đổi mới quản trị tín dụng để phù hợp với tình hình trong nước
cũng như thông lệ quốc tế.
Thực tế, rủi ro tín dụng luôn tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng, khó mà
loại bỏ được hoàn toàn mà chỉ có thể phòng ngừa và hạn chế nó ở mức thấp nhất nếu
có xảy ra.
Hiện nay, toàn ngành ngân hàng ở nước ta có khoảng hơn 40 ngân hàng trong
nước và 20 chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam là một trong số bốn ngân hàng thương mại lớn nhất của Việt Nam với hơn
180 chi nhánh trên 63 tỉnh, thành phố và BIDV Nghệ An là một trong những Chi
nhánh trọng điểm về hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV. Mặc dù Ngân hàng đã
1


dạt được những kết quả nhất định trong công tác quản trị rủi ro; tuy nhiên vẫn còn
không ít hạn chế, bất cập. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo hoạt động tín

dụng trong phạm vi rủi ro cho phép để nâng cao uy tín, vị thế của Ngân hàng đối với
khách hàng, các tổ chức tín dụng khác, đạt mục tiêu tăng trưởng, phát triển bền vững
trong xu thế hội nhập toàn cầu.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro cho đơn vị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015
- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác
quản trị tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nghệ An.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, nguyên nhân của rủi ro tín dụng,
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cho BIDV –
Chi nhánh Nghệ An.
2



Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An.
- Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2013 - 2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước đây đề tài được
thực hiện theo các phương pháp định tính như: thống kê mô tả, phân tích và so sánh
dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn các
cán bộ quản lý cũng như các chuyên viên trong các lĩnh vực quan hệ khách hàng, quản
trị rủi ro của Ngân hàng.
Đề tài còn sử dụng qui trình quản trị rủi ro để phân tích và đánh giá công tác
quản trị rủi ro tại NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý luận:
Kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài là nguồn dữ liệu cơ sở cung cấp thông tin
cho các ngân hàng thương mại, làm phong phú hơn về lý thuyết quản trị rủi ro nói
chung và quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp nói riêng cũng như khả năng áp
dụng nó trong thực tiễn để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương
mại. Từ đó giúp các ngân hàng thương mại có cái nhìn cụ thể hơn về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Đồng thời, làm cơ sở khoa học cho
các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách và các chương
trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các
ngân hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn:
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Nghệ An.
3



- Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học để xem xét tiến hành nghiên cứu
công tác quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp ở các chi nhánh khác của BIDV, hay
ở các ngân hàng thương mại khác.
- Đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của BIDV Nghệ An.
6. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Qua tìm hiểu về nội dung nghiên cứu đã có một số luận văn trước đây có liên
quan đến đề tài này như sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh của Nguyễn
Hồng Châu (2008), “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DN vừa và nhỏ tại NH
nông nghiệp và phát triển nông thôn khu vực TP. Hồ Chí Minh”, đã nghiên cứu các lý
luận về tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng. Nghiên cứu đã
nêu lên tình hình hoạt động tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
NN & PTNT – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
NN & PTNT – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sỹ kinh tế trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2010 của
Ngô Thị Thanh Trà, “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Nam Sài Gòn”, đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về
tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Luận văn đã khái quát tình hình hoạt
động, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, chỉ ra các nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng, các mặt làm được và hạn chế tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam– Chi nhánh Nam Sài Gòn. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Nam
Sài Gòn.
Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của trường Đại Học Nha Trang năm 2012
của Nguyễn Hoàng Thức, “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Chi nhánh Hậu Giang”, đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín

dụng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Từ việc phân
tích thực trạng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hậu Giang và để đã đưa ra những giải pháp nhằm hạn
4


chế rủi ro tín dụng, tác giả đã thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng
tại ngân hàng BIDV Hậu Giang; Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng
(CBTD) thông qua các mẫu điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải
pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng; Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín dụng
công tác tại BIDV Hậu Giang và các cán bộ công tác trong ngành tài chính, ngân hàng
nói chung.
Luận văn thạc sỹ kinh tế Trường Đại Học Nha Trang – năm 2013“Quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Kiên
Giang” của Trần Việt Nam, đã nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích những
nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh Kiên Giang; Qua đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng cho MHB Kiên Giang.
Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh Trường Đại học Nha Trang - năm 2014
của Nguyễn Văn Vũ “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang tỉnh Khánh Hòa” đã thông qua việc phân theo từng
loại hình cho vay và phân khúc khách hàng tín dụng, phân tích các chỉ số rủi ro tín
dụng để xác định đâu là loại hình, phân khúc nhiều rủi ro; đâu là loại hình, phân khúc
quan trọng và phân tích chuyên sâu đối với các ngành nghề đang mang lại nợ xấu,
được phân khúc là rủi ro nhất, từ đó, tác giả ngoài việc đề xuất một số giải pháp nhằm
nhanh chóng khoanh vùng, hạn chế, xử lý dần và xử lý dứt điểm nợ xấu đối với các
đối tượng, ngành nghề đang mang lại rủi ro tín dụng cao nhất; ngoài ra tác giả còn đề
ra các giải pháp mang tính đồng bộ nhằm kiểm soát và hạn chế tới mức tối đa phát
sinh nợ xấu mới và nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Eximbank Nha Trang.

Các bài báo đăng tải trên tạp chí ngân hàng:
Th.S Đào Ngọc Chuyền (2010), Một số khó khăn trong xử lý nợ cấu của ngân
hàng thương mại, Tạp chí ngân hàng, (18), tr.49. Bài viết khái quát những khó khăn
trong việc xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại hiện nay, từ đó đưa ra một số giải
pháp giảm tỷ lệ nợ xấu cho các ngân hàng thương mại.
Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo
mức độ rủi ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí ngân hàng, (7), tr.60-67. Bài
5


báo đề cập đến cách tiếp cận quản trị danh mục tín dụng doanh nghiệp căn
cứ trên mức độ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong
quản trị tín dụng, góp phần tăng cường chất lượng tín dụng của danh mục tín dụng nói
chung. Công cụ quan trọng để thực hiện điều này là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng và ước tính tổn thất rủi ro tín dụng. Cùng với việc đó, là việc xây
dựng danh mục theo kế hoạch.
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NHTM CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN

6



CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải sự không
chắc chắn nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán
được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng
xảy ra và không thể ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất trắc chứ không phải rủi
ro (Phan Thị Cúc, 2009).
Từ khái niệm về rủi ro như trên có thể hiểu rằng rủi ro trong hoạt động bao gồm
các biến cố ngẫu nhiên xảy ra ngoài sự mong đợi có thể tác động không tốt đến hoạt
động của một tổ chức. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro là vấn đề tất yếu không thể
loại trừ, nó gắn liền với hoạt động kinh doanh bất kể mọi biện pháp phòng chống ngăn
ngừa từ luật pháp, các quy định, hệ thống thanh tra, kiểm tra, bảo hiểm,…Xác định
được rủi ro và nắm được bản chất của nó trong hoạt động Ngân hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi trong việc đưa ra những biện pháp hoặc đề xuất hướng giải quyết nhằm ngăn
chặn, hạn chế các tổn thất trong hoạt động cho ngân hàng.
Rủi ro còn được định nghĩa như là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ
vọng (Hồ Diệu, 2001). Đây là cơ sở để có thể đo lường rủi ro.
Khi nói đến rủi ro, cần chú ý mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận (Risk-return
trade – off).
Mặc dù có những cách định nghĩa khác nhau, nhưng có liên hệ với nhau ở ba vấn
đề: Thứ nhất, rủi ro liên quan đến những bất trắc, không chắc chắn, sự bất định trong
việc đạt mục tiêu kỳ vọng. Thứ hai, có mức độ rủi ro khác nhau và có thể đo lường
được bằng phân phối xác suất. Thứ ba, khi rủi ro xảy ra có thể để lại những tổn thất
không mong đợi và do đó tránh hay giảm đi tổn thất này là mục tiêu của QTRR (Phan
Thị Thu Hà, 2009).

Khi xem xét quá trình xảy ra rủi ro, cần chú ý đến hai giai đoạn: Giai đoạn 1, sự
xuất hiện các nguy cơ rủi ro mà chúng được giữ liệu là sẽ để lại hậu quả không mong
muốn; Giai đoạn 2, các nguy cơ này thực sự xảy ra và để lại tổn thất.
7


Mặt khác, rủi ro có thể tiên liệu được bằng phân phối xác suất (Phan Thị Thu Hà,
2009). Do đó chúng ta có thể lựa chọn giữa việc không tham gia vào hoạt động có rủi
ro hoặc tham gia bằng cách chấp nhận rủi ro với xác suất dự kiến ấy.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại
lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Mặc
dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu
nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng
lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose,
1999). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp
nhận được là bản chất ngân hàng. P.Volker, cựu chủ tịch dữ trữ liên bang Mỹ cho
rằng: "Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động
kinh doanh". Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại rất đa dạng, trong đó
rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
ngân hàng.
Theo Hennie van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được
định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn
gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện

nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
(sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Mặc dù có nhiều định nghĩa nhưng rủi ro tín dụng được hiểu trong đề tài này là:
Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ hợp đồng, bao
gồm vốn gốc và lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
8


RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị
trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.Như vậy,
trong thực tế có bốn chiến lược QTRR là:
1) Né tránh rủi ro;
2) Đề phòng, ngăn ngừa rủi ro;
3) Chấp nhận, tự gánh chịu rủi ro;
4) Chuyển giao rủi ro bằng các công cụ bảo hiểm.
1.1.2 Đặc điểm
- RRTD mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất
và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; Hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của
ngân hàng (Ngô Quang Huân, 1998).
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của
các nguyên nhân dẫn đến RRTD cũng như các hậu quả do RRTD gây ra. Nhận thức và
vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa, hạn chế và xử lý RRTD phải chú ý
đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả của rủi ro để
đưa ra biện pháp phù hợp (Ngô Quang Huân, 1998).
- Rủi ro có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của

NHTM: Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các
yếu tố của người vay sao cho độ an toàn la cao nhất. Nhìn chung ngân hàng chỉ quyết
định cho vay khi thấy rằng RRTD sẽ không xảy ra. Tuy nhiên, không một nhà kinh
doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề xảy ra. Khả năng
hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan, đặc biệt tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không
thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, nên bất cứ khoản
cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM.
Vì vậy, trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động có các
biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm soát
rủi ro. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt
được lợi nhuận tương xứng (Ngô Quang Huân, 1998).
9


1.1.3 Phân loại
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ


Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Nguồn: Phan Thị Thu Hà, 2009
RRTD được chia thành 2 loại là rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch:
- Rủi ro giao dịch: là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách hàng
vay cụ thể. Đây là loại rủi ro có thể phát sinh liên quan đến quá trình thẩm định xét
duyệt cho vay, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm
tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao
gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn xảy ra khi
đánh giá, thẩm định, phân tích tín dụng diễn ra không tốt, dẫn đến việc chọn lựa dự án
vay không hiệu quả, gây tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro bảo đảm xuất phát từ tiêu
chuẩn bảo đảm và mức an toàn của nó (như cho vay không có hay có bảo đảm một
phần, hay định giá trị TSBĐ không khách quan). Rủi ro nghiệp vụ (rủi ro tác nghiệp)
là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, như xây dựng và thực hiện chính
sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho vay và kiểm soát danh mục cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề; nhân viên tín dụng làm sai quy trình, quy chế cho vay, ….
- Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù hợp hoặc quá tập
trung cho vay vào một ngành, lĩnh vực. Rủi ro danh mục được phân thành hai loại là rủi
ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại (còn gọi là rủi ro bản chất) xuất phát từ các
yếu tố mang tính riêng biệt của người vay hoặc ngành kinh tế, làm cho một số loại
doanh nghiệp và ngành có độ rủi ro cao hơn so với các loại hình khác. Rủi ro tập trung
là rủi ro gặp phải khi thực hiện các khoản vay có mối tương quan mật thiết với nhau. Nó

10


bắt nguồn từ việc thiếu đa dạng hóa, dẫn đến mức dư nợ cho vay dồn quá nhiều cho một
số khách hàng, một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.
Khi thiếu sư đa dạng hóa, ngân hàng phải gánh chịu cả rủi ro tập trung và rủi ro
nội tại. Điều này cũng gợi ý một trong những cách kiểm soát rủi ro danh mục là đa
dạng hóa, đặt ra những giới hạn tập trung, đưa ra những giới hạn về tỷ lệ dư nợ vay tối
đa đối với ngành hoặc doanh nghiệp có độ rủi ro cao.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại
hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay…
1.1.4 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết RRTD là những yếu tố mà ngân hàng có thể nhận biết thông
qua việc thu thập, phân tích và xử lý thông tin. Những dấu hiệu RRTD có thể xuất phát
từ phía khách hàng hoặc cũng có thể xuất phát từ chính phía ngân hàng. Vậy có các
nhóm dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng như sau:
* Nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng:
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:
+ Trì hoãn hoặc gây khó khăn đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo
định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục;
+ Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá
trình quan hệ tín dụng;
+ Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà không có sự
giải thích minh bạch, thuyết phục;
+ Không có các báo cáo hay dự đoán về lưu chuyển tiền tệ;
+ Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu
dự kiến;
+ Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút so với định giá
khi cho vay.

+ Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập bất thường để
đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán;
11


+ Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác, đặc
biệt từ đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng;
+ Có dấu hiệu sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư
dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao, với mọi điều kiện;
+ Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn
cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ;
+ Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng; xuất hiện
những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được trong tốc độ và tổng
mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của khách hàng;
+ Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn; Thanh toán các khoản nợ gốc
không đầy đủ, đúng hạn;
+ Xuất hiện NQH do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc khách hàng
không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính.
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Nhóm các dấu hiệu này có tác động trực tiếp tới chất lượng khoản tín dụng
nhưng với tốc độ chậm hơn. Các dấu hiệu này xuất phát từ chính hoạt động SXKD của
khách hàng và không dễ nhận diện nếu thiếu sự quản lý chặt chẽ, sâu sát của cán bộ tín
dụng. Vì vậy, đòi hỏi các giải pháp xử lý ở tầm chiến lược có tính dài hạn hơn. Các
dấu hiệu cụ thể bao gồm:
+ Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi
khách hàng đề nghị cấp tín dụng;
+ Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt
động của khách hàng;
+ Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như sự gia tăng đột

biến trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức chi phí để gây ấn tượng
như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền…
+ Thay đổi thường xuyên tổ chức của ban điều hành; xuất hiện bất đồng và mâu
thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý;
+ Xuất hiện dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: sẵn sàng từ bỏ các hợp đồng có
giá trị nhỏ và vừa nhưng có khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao để tìm kiếm các
hợp đồng có giá trị lớn với các bạn hàng có "tên tuổi" dù lợi nhuận thu về có khả năng
12


đạt thấp hơn; sẵn sàng cắt giảm lợi nhuận để đạt được các hợp đồng lớn, theo đuổi
chiến lược "mượn thương hiệu", "nước nổi thuyền trôi";
+ Xuất hiện dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: mải mê theo đuổi một sản phẩm
không thích hợp về mặt thời gian và năng lực hiện tại mà không chú ý đến các yếu tố khác;
+ Có dấu hiệu phát hiện ra quá trình khảo sát, thẩm định dự án sai dẫn đến việc
đầu tư dự án không có hiệu quả;
+ Do áp lực nội bộ dẫn đến tung ra thị trường các sản phẩm dịch vụ quá sớm
khi chưa hội đủ các điều kiện chín muồi hoặc đặt ra các hạn mức thời gian kinh doanh,
doanh số không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc;
+ Khó khăn trong phát triển sản phẩm, dịch vụ mới;
+ Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước, đặc biệt là tác động của các
chính sách thuế, xuất nhập khẩu; Thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến chiến
lược và kế hoạch sản xuất, kinh doanh của khách hàng; Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
xảy ra;
+ Đối với khách hàng là tư nhân cá thể, có dấu hiệu của người vay bị bệnh kéo
dài hoặc chết.
- Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính chính sách tín dụng của ngân hàng:
+ Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng.
+ Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm.
+ Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm

soát cũng như nguồn vốn của Ngân hàng.
+ Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như sáp
nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ chi nhánh lên công ty "con" hạch toán độc lập.
+ Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho khách hàng lợi
dụng. Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng mập mờ, không rõ ràng;
+ Cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không thuộc phân
đoạn thị trường tối ưu của ngân hàng;
+ Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí dịch vụ
hay thực hiện chiến lược "giữ chân" khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để họ
không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp có tiềm
ẩn nguy cơ rủi ro cao;
+ Sự tăng trưởng tín dụng đột biến: Như ta biết, NHTM cũng là một doanh
nghiệp, hoạt động kinh doanh vì lợi nhuận. Do đó, việc mở rộng hoạt động kinh doanh
13


×