Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ mộc mỹ XUYÊN HUYỆN PHONG điền, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.97 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGỌC QUỲNH TRANG

PHAÏT TRIÃØN LAÌNG NGHÃÖ MÄÜC
MYÎ XUYÃN HUYÃÛN PHONG ÂIÃÖN,
TÈNH THÆÌA THIÃN HUÃÚ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGỌC QUỲNH TRANG

PHAÏT TRIÃØN LAÌNG NGHÃÖ MÄÜC
MYÎ XUYÃN HUYÃÛN PHONG ÂIÃÖN,
TÈNH THÆÌA THIÃN HUÃÚ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU



HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Ngọc Quỳnh Trang, xin cam đoan: Luận văn “Phát triển Làng
nghề Mộc Mỹ Xuyên, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2017
Người cam đoan

Lê Ngọc Quỳnh Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến TS.
Nguyễn Ngọc Châu, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy giáo Cô giáo Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến cơ quan và đồng nghiệp của tôi - Phòng Kinh
tế và Hạ tầng huyện Phong Điền, nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ về công

tác chuyên môn trong suốt quá trình tôi tham gia học tập, nghiên cứu. Đồng thời,
cảm ơn các phòng ban thuộc UBND huyện Phong Điền, Chi cục Thống kê huyện
Phong Điền, UBND xã Phong Hòa và đặc biệt là các cơ sở sản xuất kinh doanh
mộc tại Làng nghề Mỹ Xuyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thu thập tài liệu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và những người thân yêu đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này./.

Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Quỳnh Trang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Ngọc Quỳnh Trang.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu.
Tên đề tài: “Phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên, huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế”.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển về khoa học và kỹ thuật thì sản phẩm nông
nghiệp đã chạm ngưỡng về mặt năng suất và sản lượng, do đó để phát triển kinh tế
hộ gia đình, nền kinh tế địa phương vấn đề đặt ra cần phát triển các Làng nghề, các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp song song với phát triển nông nghiệp, ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của người dân, từ đó
thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương. Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên,
là làng nghề tiêu biểu của huyện Phong Điền với các sản phẩm: Điêu khắc, mộc dân

dụng, mộc nhà rường. Tuy nhiên hiện nay, mộc Mỹ Xuyên phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng, thế mạnh vốn có.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, mô tả: Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp.
Phương pháp điều tra.
Phương pháp phân tổ thống kê.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Góp phần hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
làng nghề trong phát triển kinh tế xã hội hiện nay. Đánh giá thực trạng và kết quả
phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và khả năng phát triển làng nghề Mộc Mỹ
Xuyên. Đề xuất phương hướng, mục tiêu và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển làng
nghề mộc Mỹ Xuyên huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BQ

:

Bình quân

BQC

:

Bình quân chung


CNH HĐH

:

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

LN

:

Làng nghề



:

Lao động

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

TTBQ

:

Tăng trưởng bình quân


UBND

:

Ủy ban nhân dân

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SL

:

Số lượng

STT

:

Số thứ tự

GTSX

:

Giá trị sản xuất


KD

:

Kinh doanh

KHCN

:

Khoa học và công nghệ

KQH

:

Khu Quy hoạch

CS

:

Cơ sở

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ......................................................iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
3.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
5.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG
NGHỀ .........................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về phát triển .....................................................................................5
1.1.2. Một số quan niệm về ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và làng nghề ..............6
1.1.2.1. Quan niệm về nghề truyền thống ...................................................................7

1.1.2.2. Quan niệm về Làng nghề ...............................................................................8
1.1.2.3. Sự cần thiết phát triển Làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn ......................................................................................11
1.1.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển Làng nghề .........................................13

v


1.1.3.1. Nhân tố bên trong.........................................................................................13
1.1.3.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................18
1.2.1. Tình hình phát triển Làng nghề trên thế giới ..................................................18
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển Làng nghề ở Việt Nam..............................................20
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Bắc Ninh ..........................................................................21
1.2.2.2. Phát triển làng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................22
1.2.2.3. Kinh nghiệm phát triển các Làng nghề ở huyện Phong Điền ......................24
1.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài........................................................................16
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển ........................................................................16
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển Làng nghề ...........................................................16
1.3.2.1. Về mặt kinh tế ..............................................................................................16
1.3.2.2. Về xã hội, môi trường ..................................................................................17
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá nhân tố tác động..................................................................18
1.3.3.1. Chỉ tiêu đánh giá nhân tố bên trong .............................................................18
1.3.3.2. Chỉ tiêu đánh giá nhân tố bên ngoài............................................................18
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ
MỘC MỸ XUYÊN ..................................................................................................26
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................26
2.1.2.1. Về kinh tế .....................................................................................................26

2.1.2.2. Về Văn hóa - xã hội .....................................................................................27
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên ...............30
2.2.Thực trạng phát triển của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên........................................31
2.2.1. Tổng quan về sự phát triển nghề, Làng nghề huyện Phong Điền ...................31
2.2.2. Tổng quan Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên ...........................................................34
2.2.2.1. Biến động số lượng cơ sở tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên ...........................34
2.2.2.2. Tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và kênh phân phối sản phẩm tại Làng
nghề Mộc Mỹ Xuyên ................................................................................................36
2.2.2.3. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên ...................37

vi


2.2.2.4. Quy mô và cơ cấu lao động Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên..............................39
2.2.2.5. Chủng loại, mẫu mã sản phẩm .....................................................................39
2.2.2.6. Kỹ thuật công nghệ và máy móc..................................................................41
2.2.2.7. Một số chính sách hỗ trợ của nhà nước cho phát triển nghề và Làng nghề......41
2.3. Phân tích, đánh giá tác động của các nhân tố đến sự phát triển Làng nghề Mộc Mỹ
Xuyên ở các cơ sở điều tra.................................................................................................45
2.3.1. Đặc điểm chủ cơ sở..................................................................................................45
2.3.2. Đặc điểm hoạt động của các cơ sở..........................................................................46
2.3.3. Đặc điểm nguồn lực của các cơ sở..................................................................47
2.3.3.1. Về nguồn lao động .......................................................................................47
2.3.3.2. Quy mô nguồn vốn.......................................................................................50
2.3.3.3. Về trình độ kỹ thuật và công nghệ ...............................................................53
2.3.4. Nguyên vật liệu ...............................................................................................54
2.3.5. Xúc tiến thương mại........................................................................................55
2.3.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................56
2.3.7. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở ................56
2.3.7.1. Chi phí và kết cấu sản xuất kinh doanh .......................................................56

2.3.7.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ sở...............58
2.3.8. Tác động của sản xuất kinh doanh tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên đối với xã
hội và môi trường ......................................................................................................60
2.3.8.1. Tác động về mặt xã hội ................................................................................60
2.3.8.2. Tác động về mặt môi trường ........................................................................61
2.4. Đánh giá chung về sự phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên ............................63
2.4.1. Kết quả ............................................................................................................63
2.4.2. Hạn chế, tồn tại ...............................................................................................64
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ MỘC MỸ XUYÊN
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 .......................................66
3.1. Định hướng sự phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.......................................66
3.2. Mục tiêu .............................................................................................................66
3.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................66
3.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................67

vii


3.3. Hệ thống giải pháp .............................................................................................68
3.3.1. Xây dựng quy hoạch và thực hiện tốt các quy hoạch đã phê duyệt ................68
3.3.2. Phát triển thị trường tiêu thụ ...........................................................................68
3.3.3. Phát triển sản phẩm .......................................................................................72
3.3.4. Phát triển vùng nguyên liệu.............................................................................73
3.3.5. Giải pháp về vốn đầu tư và áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất ...........74
3.3.6. Đào tạo, nâng cao chất lượng và duy trì nguồn nhân lực ...............................76
3.3.7. Đa dạng hóa các hình thức, quy mô tổ chức sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh sự
liên kết phối hợp giữa các cơ sở................................................................................78
3.3.8. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, giải quyết nhu cầu về mặt bằng cho sản
xuất, kinh doanh ........................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.9. Tăng cường chức năng quản lý của Nhà nước................................................80

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
2.1. Đối với Chính quyền địa phương.......................................................................83
2.2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh tại Làng nghề .......................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................87
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Thực trạng phát triển nghề và Làng nghề trên địa bàn huyện Phong Điề
...............................................................................................................33

Bảng 2.2:

Số cơ sở sản xuất kinh doanh tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên qua các
giai đoạn ................................................................................................35

Bảng 2.3:

Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên giai

đoạn 2010-2015 .....................................................................................38

Bảng 2.4:

Quy mô và cơ cấu lao động tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-2015..............................................................................................38

Bảng 2.5:

Các loại máy móc được dùng trong sản xuất tại Làng nghề .................41

Bảng 2.6:

Nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước cho Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên giai
đoạn 2010-2015 .....................................................................................43

Bảng 2.7:

Đặc điểm chủ sở hữu tại các cơ sở điều tra ...........................................44

Bảng 2.8:

Tình hình hoạt động các cơ sở tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên .............46

Bảng 2.9:

Tình hình nguồn lao động tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên....................49

Bảng 2.10:


Tình hình sử dụng vốn tại các cơ sở điều tra.........................................52

Bảng 2.11 :

Tình hình đầu tư máy móc thiết bị tại các cơ sở điều tra ......................53

Bảng 2.12:

Tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại các cơ sở điều tra......................54

Bảng 2.13:

Chi phí và kết cấu chi phí tính bình quân tháng tại các cơ sở ...............58

Bảng 2.14 :

Kết quả và hiệu quả tính bình quân tháng tại các cơ sở ........................60

Bảng 2.15:

Vấn đề xử lý môi trường tại các cơ sở điều tra .....................................62

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Tình hình tham gia Hội chợ, triễn lãm của các cơ sở............................55


Biểu đồ 2.2:

Thị trường tiêu thụ của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên .............................56

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự tồn tại và phát triển của các Làng nghề, ngành nghề thủ công truyền thống một bộ phận của công nghiệp nông thôn là điều tất yếu trong sự phát triển kinh tế và
bảo tồn những giá trị văn hóa lịch sử của nước ta trong giai đoạn hiện nay, thúc đẩy sự
phát triển của các tỉnh, thành phố nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Theo số
liệu thống kê, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đóng góp 17%
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp, đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo định hướng công nghiệp xây dựng - dịch vụ - nông nghiệp và cơ cấu lao động ở
nông thôn.
Ngày nay, cùng với sự phát triển về khoa học và kỹ thuật thì sản phẩm nông
nghiệp đã chạm ngưỡng về mặt năng suất và sản lượng, do đó để phát triển kinh tế
hộ gia đình, nền kinh tế địa phương vấn đề đặt ra cần phát triển các Làng nghề, các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp song song với phát triển nông nghiệp, ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của người dân, từ đó
thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương.
Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên - Làng nghề tiêu biểu của huyện Phong Điền,
nghề chạm khắc trên gỗ được hình thành từ thế kỷ XIX, với bề dày trăm năm lịch
sử những sản phẩm tinh xảo, nét chạm trỗ được đúc rút kinh nghiệm từ bao đời, một
số sản phẩm điêu khắc gỗ Mỹ Xuyên như: tượng gỗ các loại; bên cạnh đó các sản
phẩm mộc dân dụng với sự chính xác trong kích thước, kỷ thuật mộc điêu luyện với
các sản phẩm: bàn ghế, tủ, giường, salong..; và sản phẩm mộc nhà rường…. đã đến
với người tiêu dùng khắp cả nước.
Trong thời gian qua, nghề mộc đã đem lại thu nhập đáng kể cho các doanh

nghiệp, hộ gia đình tham gia sản xuất kinh doanh sản phẩm điêu khắc gỗ, giải quyết
được vấn đề về việc làm cho số lượng lớn lao động trong và ngoài địa phương. Tuy
nhiên quá trình phát triển Làng nghề còn nhiều hạn chế. Nguồn lực của các cơ sở
sản xuất kinh doanh tại Làng nghề chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường, quy

1


mô sản xuất nhỏ lẻ, năng lực cạnh tranh còn yếu, thị trường tiêu thụ hạn
hẹp…Những điều này đã kìm hãm sự phát triển của Làng nghề, nghề mộc và sản
phẩm mộc mỹ nghệ. Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên phát triển chưa tương xứng với
tiềm năng, thế mạnh của mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển
Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên thời gian qua như thế nào?
- Những tồn tại, hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên?
- Giải pháp nào cần đưa ra để thúc đẩy phát triển Làng nghề Mộc Mỹ
Xuyên?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng phát triển Làng
nghề Mộc Mỹ Xuyên, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển Làng nghề Mộc Mỹ
Xuyên trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển Làng nghề.
- Đánh giá thực trạng phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển Làng nghề giai đoạn từ nay đến năm

2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sự phát triển của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
Đối tượng trực tiếp là các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh tại Làng
nghề Mộc Mỹ Xuyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

2


- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên, xã
Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về mặt thời gian:
+ Đánh giá thực trạng giai đoạn 2010 - 2015.
+ Điều tra số liệu sơ cấp năm 2017.
+ Đề xuất giải pháp đến năm 2025.
- Nội dung nghiên cứu: Phân tích, đánh giá các vấn đề tác động đến sự phát
triển của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan ban ngành của địa phương, chủ
yếu là Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phong Điền,
Chi cục thống kê huyện Phong Điền, UBND xã Phong Hòa và các nghiên cứu về
phát triển Làng nghề, phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên của các tác giả, nhà
nghiên cứu.
* Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra bảng hỏi.
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên: Chọn ngẫu nhiên 45 cơ sở

sản xuất kinh doanh tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên, căn cứ vào danh sách các cơ sở
sản xuất kinh doanh tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên (Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên
thuộc UBND xã Phong Hòa, huyện Phong Điền) do UBND xã Phong Hòa cung
cấp, chọn ngẫu nhiên 01 cơ sở trong danh sách; sau đó cứ cách đều k đơn vị lại
chọn ra 01 đơn vị vào mẫu, lựa chọn k=7, cứ như thế cho đến khi chọn đủ số đơn vị
của mẫu.
- Phỏng vấn trực tiếp qua bảng hỏi các cơ sở sản xuất kinh doanh tại Làng
nghề Mộc Mỹ Xuyên.
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Số liệu thứ cấp

3


Phương pháp so sánh: Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu qua
thời gian (Tốc độ phát triển liên hoàn, Tốc độ tăng trưởng bình quân…)
- Số liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê mô tả: Qua số liệu điều tra sơ cấp, thống kê các chỉ
tiêu riêng lẽ theo số lượng, tỷ lệ phần trăm, biểu đồ để rút ra nhận định.
- Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số
liệu theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
+ 45 mẫu điều tra được phân tổ thành 02 nhóm theo tiêu thức địa lý: Các cơ
sở hoạt động sản xuất tại Khu quy hoạch Làng nghề và các cơ sở hoạt động sản xuất
ngoài khu quy hoạch Làng nghề. Tác giả phân thành 02 nhóm như trên để đánh giá
sự khác biệt của các cơ sở sản xuất trong và ngoài khu quy hoạch; đánh giá sự tác
động của các yếu tố đối với quá trình sản xuất. Từ đó đưa ra những kết luận liên
quan đến vấn đề quy hoạch phát triển làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
+ 45 mẫu điều tra được phân tổ thành 03 nhóm theo tiêu thức ngành nghề:
Mộc dân dụng, Điêu khắc gỗ và Mộc nhà rường. Phân tích đánh giá sự khác biệt do
các nhân tố tác động đến sự phát triển của các cơ sở đối với các nhóm ngành khác

nhau.
- Công cụ xử lý và phân tích
Số liệu đã thu thập sẽ được xử lý và tổng hợp: Số liệu thứ cấp và sơ cấp được xử
lý bằng Micosoft Office Excel.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chủ yếu của luận văn bao gồm 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển Làng nghề.
- Chương 2: Đánh giá thực trạng phát triển của Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.
- Chương 3: Giải pháp phát triển Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN LÀNG NGHỀ

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về phát triển
- Khái niệm về phát triển
Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình
vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Quá trình đó diễn ra
vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới, thay thế cái cũ.
- Khái niệm về phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó
bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể
chế kinh tế, chất lượng cuộc sống.
Về căn bản, khái niệm tăng trưởng dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều

hướng tăng lên đơn thuần về lượng của sự vật; nó không phản ánh quá trình biến
đổi theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật. Đây là điểm khác nhau căn bản
giữa khái niệm phát triển và khái niệm tăng trưởng.
Mặc dù có sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển nhưng giữa chúng lại
có mối liên hệ tất yếu với nhau: Tăng trưởng là điều kiện của phát triển và ngược
lại, phát triển lại là điều kiện tạo ra những sự tăng trửởng mới, thường là với tốc độ
và quy mô lớn hơn. Đó là mối quan hệ có tính quy luật của sự phát triển.
- Phát triển kinh tế bao hàm các sự tăng trưởng kinh tế tức là tăng về quy mô
sản lượng, sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế và sự tiến bộ về xã hội.
Khái niệm phát triển kinh tế bao hàm các vấn đề cơ bản như sau:
Thứ nhất là mức độ gia tăng mở rộng sản lượng quốc gia và sự tăng trưởng
mức sản xuất, mức sống của quốc gia trong một thời gian nhất định.

5


Thứ hai là mức độ biến đổi cơ cấu kinh tế của quốc gia. Trong đó, quan trọng
nhất là tỷ lệ ngành công nghiệp trong tổng sản lượng quốc dân. Mức độ tỷ lệ ngành
công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân càng cao thể hiện mức phát triển càng
cao.
Thứ 3 là sự tiến bộ về cơ cấu xã hội, đời sống xã hội, mức độ gia tăng thu
nhập thực tế của người dân, mức độ công bằng xã hội của quốc gia.
Theo ý kiến chủ quan của tác giả, phát triển làng nghề hay phát triển làng
nghề truyền thống là phát triển cả về lượng và chất, đồng thời phát triển bền vững,
gìn giữ yếu tố truyền thống. Phát triển về lượng: quy mô sản xuất, cơ cấu hoạt động,
số lượng các cơ sở, số lượng lao động có việc làm của làng nghề…; Phát triển về
chất: hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật; trình độ
tay nghề và đảm bảo môi trường làng nghề.
1.1.2. Một số quan niệm về ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
Về ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, có nhiều tên gọi khác nhau: Nghề

truyền thống, nghề cổ truyền, nghề phụ… xét về nguồn gốc ra đời, các tổ chức sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của nước ta là: Thông qua con đường hợp tác hóa, bằng
cách tổ chức những người thợ thủ công cá thể vào làm ăn tập thể hình thành các hợp
tác xã tiểu thủ công nghiệp và thông qua con đường cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với
các xí nghiệp tư bản tư doanh. Ngày nay, ngoài các hợp tác xã còn có các hộ sản
xuất cá thể, tiểu chủ, những doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất và kinh doanh các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, thủ công cổ truyền, các
ngành nghề mới xuất hiện.
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp, đặc biệt là ngành nghề thủ công truyền thống được quan tâm phục hồi, tạo
điều kiện phát triển. Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ngày nay được trang bị
máy móc để cơ khí hoá một số khâu trong quá trình sản xuất. Sự phát triển này đã
làm thay đổi cơ cấu kinh tế xoá bỏ đặc điểm thuần nông, dần dần hình thành và mở
mang hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề
truyền thống… nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của đời sống dân sinh.

6


Thông thường hoạt động của ngành nghề tiểu thủ công nghiệp lúc đầu phát sinh từ
một số gia đình, dần dần mở rộng ra nhiều hộ gia đình. Số hộ và số lao động là
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ngày càng nhiều, đạt từ 50% trở lên và cũng tạo ra
trên 50% thu nhập so với tổng thu nhập trên địa bàn của làng. Sản xuất của Làng
nghề tiểu thủ công nghiệp được sử dụng những công nghệ truyền thống, kết hợp với
công nghệ hiện đại.
Như vậy, có thể thấy ngành nghề tiểu thủ công nghiệp là những ngành có
một hoặc một số nghề tiểu thủ công nghiệp được tách ra khỏi nông nghiệp để sản
xuất kinh doanh độc lập. Số hộ lao động và thu nhập phát triển trên 50% trở lên so
với tổng số hộ lao động cũng như giá trị thu nhập của thôn (làng). Phương pháp sản
xuất đã được cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện đại để hỗ trợ cho sản xuất.

1.1.2.1. Quan niệm về nghề truyền thống
Có nhiều quan niệm về nghề truyền thống như sau:
- Nghề truyền thống là một hiện tượng kinh tế văn hóa đặc sắc ở Việt Nam.
Nghề truyền thống được lưu truyền từ đời này qua đời khác (truyền nghề), lưu giữ
kỹ thuật sản xuất (bí quyết nghề nghiệp), đúc kết kinh nghiệm.
- Nghề truyền thống thường được lưu giữ trong một gia đình, một dòng họ,
một làng, một vùng cho nên mới nói đất có nghề.
- Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản
phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc
có nguy cơ bị mai một, thất truyền.
- Các ngành nghề thủ công truyền thống ở nước ta được phân chia thành năm
nhóm như sau:
Mặt hàng Thủ công mỹ nghệ như: Sơn mài, khảm trai.
Mặt hàng công cụ sản xuất như: Sản xuất liềm, hái.
Mặt hàng phục vụ tiêu dùng thông thường như: Dao, kéo.
Mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống như: Nề, mộc, sản xuất vật liệu
xây dựng.
Mặt hàng được chế biến từ lương thực thực phẩm như: Bánh cuốn, rượu.

7


- Theo quy định tại Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn thì nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau:
Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị
công nhận;
Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của Làng nghề.

1.1.2.2. Quan niệm về Làng nghề
* Quan niệm về Làng nghề
Làng xã Việt Nam được hình thành và phát triển rất lâu đời, thường được
gắn chặt với sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Ngay từ buổi ban đầu dựng
nước, những làng xóm định canh đã hình thành, dựa trên cơ sở của công xã nông
thôn. Mỗi công xã gồm một số gia đình sống quây quần trong một khu vực địa giới
nhất định. Cuộc sống của họ chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và dần dần có
một bộ phận dân cư sống bằng cách làm nghề tiểu thủ công nghiệp. Bên cạnh những
người chuyên làm nghề, thì đa phần vừa sản xuất nông nghiệp, vừa làm nghề phụ.

Quá trình phát triển của Làng nghề, lúc đầu chỉ xuất hiện ở một vài gia đình,
rồi đến cả họ và sau đó lan ra cả làng. Trải qua một thời gian dài của lịch sử, lúc
thịnh, lúc suy, có những Làng nghề được lưu giữ, có những Làng nghề bị mai một
hoặc mất hẳn và có những Làng nghề mới ra đời. Trong đó có những Làng nghề đạt
tới trình độ công nghệ tinh xảo với kỹ thuật điêu luyện và phân công lao động xã
hội khá cao.
Thuật ngữ Làng nghề từ trước tới nay đã được đề cập khá nhiều trong các
sách, báo với nội dung rộng hẹp khác nhau. Theo tìm hiểu của tác giả, thì có những
quan niệm như sau:
Theo Giáo sư Trần Quốc Vượng “Làng nghề là làng mà tuy vẫn trồng trọt
theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ, cũng có một số nghề phụ khác (đan lát...) song

8


đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một lớp thợ thủ công chuyên nghiệp
hay bán chuyên nghiệp, có Phường, có ông Trùm, ông Phó cả... có quy trình công
nghệ nhất định, dân cư sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra các mặt
hàng thủ công”. Quan niệm này phần nhiều chỉ đề cập đến các làng nghề truyền
thống, tồn tại lâu dài trong lịch sử, còn các làng nghề mới hình thành chưa được đề

cập đến. (4)
Tác giả Mai Thế Hởn quan niệm “Làng nghề là làng ở nông thôn, có một
hay một số nghề thủ công hầu như được tách hẳn ra khỏi nông nghiệp để sản
xuất độc lập. Thu nhập từ các nghề đó chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản
phẩm của làng” . (5)
Có ý kiến cho rằng, Làng nghề là một thiết chế kinh tế - xã hội ở nông
thôn, được tạo bởi hai yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một không gian địa lý
nhất định, trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống từ nguồn thu chủ yếu
từ nghề thủ công, giữa họ có mối lên kết về kinh tế, xã hội và văn hóa.
Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển
ngành nghề nông thôn, Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp,
bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã,
thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều
loại sản phẩm khác nhau.
Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung Ương đã đưa ra quan niệm về
Làng nghề như sau: “Làng nghề không còn bó hẹp trong khuôn khổ công nghệ
thủ công, tuy thủ công vẫn là chính, mà một số công đoạn đã được cơ khí hóa
hoặc bán cơ khí hóa và trong các Làng nghề, không chỉ có các cơ sở sản xuất
hàng thủ công, mà đã có những cơ sở dịch vụ và ngành nghề phục vụ cho sản
xuất, như các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ phân phối hàng hóa, cung ứng
đầu vào và đầu ra cho sản phẩm Làng nghề”. (3)
* Tiêu chí phân loại Làng nghề

9


Cũng như phân loại nghề, việc phân loại Làng nghề gặp nhiều khó khăn
bởi tính đa dạng về quy mô, lĩnh vực và lịch sử hình thành; có thể phân loại

Làng nghề theo các tiêu chí sau:
a) Theo lịch sử hình thành và phát triển các Làng nghề:
- Làng nghề truyền thống;
- Làng nghề mới.
b) Theo ngành nghề sản xuất kinh doanh:
- Làng nghề TTCN như: Dệt, gốm sứ, đồ gỗ mỹ nghệ.v.v..
- Làng nghề công nghiệp cơ khí, chế tác như: Chế tác vàng bạc, dát
vàng, gia công tái chế sắt thép.v.v..
- Làng nghề xây dựng;
- Làng nghề dịch vụ.
c) Theo quy mô Làng nghề:
- Làng nghề quy mô lớn, lan tỏa, liên kết nhiều làng làm cùng một nghề
hoặc cùng một không gian địa lý lãnh thổ, tạo thành vùng nghề hoặc xã nghề ở
đó các Làng nghề, có quy mô lao động phi nông nghiệp rất lớn, không chỉ với
lực lượng lao động tại chỗ mà còn thu hút nhiều lao động đến làm thuê;
- Làng nghề quy mô nhỏ, là trong phạm vi một làng theo địa giới hành
chính. Ở các Làng nghề này thường hoạt động kinh doanh một ngành nghề phi
nông nghiệp, được truyền nghề theo phạm vi dòng tộc.
d) Theo loại hình kinh doanh của Làng nghề có tính phổ biến ở Việt Nam:
- Các Làng nghề truyền thống chuyên doanh một chủng loại sản phẩm
hàng hoá;
- Các Làng nghề kinh doanh tổng hợp một số sản phẩm truyền thống;
- Các Làng nghề vừa chuyên doanh các sản phẩm truyền thống vừa phát
triển các ngành nghề mới như dịch vụ, xây dựng. Loại Làng nghề này phát triển
mạnh trong những năm gần đây.
e) Theo tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của các Làng nghề:
- Các Làng nghề vừa sản xuất nông nghiệp vừa kinh doanh các ngành

10



nghề phi nông nghiệp;
- Các Làng nghề thủ công chuyên nghiệp;
- Các Làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu.
* Tiêu chí công nhận Làng nghề
Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn, tiêu chí công nhận Làng nghề phải đảm bảo ba tiêu chí sau:
1. Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động
ngành nghề nông thôn;
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời
điểm được công nhận;
3. Chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước;
1.1.2.3. Sự cần thiết phát triển Làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
Làng nghề có ý nghĩa to lớn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
thôn đối với các địa phương với cơ cấu kinh tế công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Quá trình CNH-HĐH cũng là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
chuyển sang cơ cấu mới: Tỷ trọng của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
sẽ tăng lên, tỷ trọng của nông nghiệp sẽ giảm xuống. Phát triển ngành nghề nông
thôn, Làng nghề chính là con đường chủ yếu để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn. Lao động nông nghiệp năng suất thấp, thu nhập thấp sang lao động ngành
nghề có năng suất và chất lượng cao với thu nhập cao hơn, từ đó giá trị sản xuất
trong khu vực công nghiệp - TTCN của một địa phương cũng tăng theo. Mục tiêu
nâng cao đời sống của cư dân nông thôn một cách toàn diện cả về kinh tế và văn hóa
cũng chỉ có thể đạt được nếu trong nông thôn, có cơ cấu hợp lý của nông thôn mới,
có nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, có nông thôn vận động và phát triển với hệ
thống Làng nghề tiếp nối truyền thống văn hóa Làng nghề với chuỗi đô thị nhỏ văn


11


minh, lành mạnh.
- Giải quyết về vấn đề việc làm cho lao động nông thôn:
Việc phát triển ngành nghề TTCN, Làng nghề sẽ góp phần giải quyết về vấn
đề việc làm tại các khu vực nông thôn, số lao động trong thời gian nông nhàn, số lao
động không còn việc làm khi ruộng đất đã chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc số lao
động bị đào thải ở các khu đô thị… các Làng nghề sẽ là nơi tạo công ăn việc làm
cho các đối tượng trên. Bên cạnh đó, Làng nghề phát triển kéo theo sự phát triển của
nhiều ngành nghề khác, dịch vụ khác, qua đó tạo thêm nhiều việc làm, thu nhập cho
dân cư nhiều vùng nông thôn.
- Góp phần đa dạng hoá các sản phẩm, cung cấp ngày càng nhiều hàng hoá
cho tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu:
Với nhiều ngành nghề đa dạng, phong phú, các Làng nghề đã làm ra nhiều mặt
hàng tiêu dùng như: Điện - điện tử, giày dép, đồ dùng bằng gỗ, mây tre đan… phục vụ
tiêu dùng của người dân. Đồng thời, trong giai đoạn hiện nay đã hướng sang xuất khẩu ra
thị trường các nước như: Mỹ, Nhật, Pháp, Đức, Trung Quốc…
Các Làng nghề phát triển đã làm cho thị trường mới được mở ra, trong
đó sản phẩm chủ yếu là hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre đan,… Hiện nay, sản
phẩm của Làng nghề đã có mặt ở khoảng 100 nước và vùng lãnh thổ, chưa kể số
lượng khá lớn xuất khẩu trực tiếp thông qua con đường tiểu ngạch. Thị trường
trong nước hiện nay cũng được mở rộng và phát triển do chất lượng sản phẩm và
mẫu mã luôn được đổi mới. Việc mở rộng thị trường là nhân tố quyết định của sự
phát triển và tồn tại của Làng nghề.
- Bảo tồn, phát triển Làng nghề là bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của
dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Trong Làng nghề, đã tồn tại từ lâu đời các ngành nghề truyền thống rất đặc
biệt, gắn với trí thông minh, bàn tay khéo léo và kỹ thuật tinh xảo của các nghệ

nhân được lưu truyền từ hàng trăm năm nay đang được gìn giữ, kế thừa, khôi phục.
Có những sản phẩm còn mang dấu ấn thời đại, đặc điểm Làng nghề, phong cách
nghệ nhân khá đậm nét.
Trong quá trình hội nhập hiện nay, người ta coi sản phẩm thủ công của các

12


×