Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Sinh 11 t22 can bang noi moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 26 trang )

  


• Khi vận động mạnh (chạy, nhảy...), các
em thấy tim đập nhanh, thở dốc, huyết
áp tăng cao. Ngồi nghỉ một thời gian,
Nhịp tim, nhịp thở lại trở về bình
thường
TẠI SAO



I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI

1. Khái niệm cân bằng nội môi (CBNM)
Nội môi: Môi trường bên trong cơ thể,
có các đk lí hoá nhất định, diễn ra các hoạt động
TĐC của tế bào (Máu, bạch huyết, dịch mô)
- VD: Thân nhiệt người duy trì ở 36,70 C, nồng độ
glucôzơ trong máu ở 0,1%

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của
môi trường trong cơ thể


I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI

2. Ý nghĩa của CBNM
Khi
điều
lí hoá


Giúp cho
động
vậtkiện
tồn tại
và phát triển bình thường

của môi trường
trong được duy trì
ổn định thì có ý
gì?mất CBNM
3. Hậu nghĩa
quả của

Gây ra bệnh,Khi
thậm
gây
tử vong
cácchí
điều
kiện
lí hoá
thay đổi và không duy trì
được sự ổn định (mất
CBNM) sẽ dẫn đến hậu
quả gì?


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
Ví dụ 1: Sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (lệnh tr.87)

Thụ thể áp
lực ở mạch
máu
Huyết
áp tăng
cao

Trung khu điều
hòa tim mạch ở
hành não

Tim và
mạch máu

1

Huyết áp
bình
thường

2

3


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:
Hãy quan sát hình và cho biết:
mấycó
bộsự

phận
tham
chế?
Cơ chế Có
CBNM
tham
gia gia
củavào
3 bộcơ
phận:
Kích thích
1
Bộ phận tiếp
nhận kích thích
2

3

Bộ phận điều khiển

Bộ phận thực hiện

Kích thích
Liên hệ ngược


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:

Bộ phận

Tiếp nhận
kích thích

Các cơ quan
Các thụ thể (ở mạch máu..)
hoặc cơ quan thụ cảm
(da…).

Điều khiển

- Trung ương thần kinh
- Tuyến nội tiết

Thực hiện

Thận, gan, phổi, tim,
mạch máu…

Chức năng
Biến kích thích thành xung
thần kinh truyền về bộ phận
điều khiển
Điều khiển hoạt động của
các cơ quan thực hiện
Tăng hoặc giảm hoạt động.


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI
MÔI:


Kích thích

Liên hệ
ngược là
gì? Vai trò
của liên hệ
ngược?

Bộ phận tiếp
nhận kích thích

Nếu một bộ
phận nào đó bị
thiếu
hoặcthực hiện
Bộ phận
chức năng
kém thì sao?

Cân bằng nội
Bộ
phận
môi
có điều
hiệu khiển
lực
tuyệt đối trong
mọi sự đổi thay
của môi trường
hay không?


Kích thích
Liên hệ ngược


II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG
NỘI MÔI:

Lưu ý
- Liên hệ ngược sẽ báo hiệu thực trạng để bộ phận
điều khiển tiếp tục điều chỉnh VD.
- Một bộ phận hoạt động kém sẽ làm mất CBNM. VD:
-Điều kiện môi trường vượt quá khả năng tự điều
chỉnh thì sẽ phát sinh rối loạn, bệnh tật…
-VD.Trời quá rét, HS vẫn áo mỏng phong phanh thì…


Vd 2: Sơ đồ cơ chế điều hoà glucozơ huyết của gan
Glucozơ
tăng

Nồng độ
glucozơ bình
thường

Glucozơ
giảm
Nồng độ
glucozơ bình
thường


Tiếp nhận KT

Cơ quan thụ cảm ASTT

Thực hiện

Gan chuyển hoá glucozơ
thành glicogen

Tuyến tuỵ
Tăng tiết Insulin
Điều khiển

Cơ quan thụ cảm ASTT
Tuyến tuỵ
Tăng tiết Glucagôn
Gan chuyển hoá
glicogen thành glucozơ


Ví dụ 3: Sơ đồ cơ chế điều tiết nước của thận
Mất nước
Cơ quan thụ cảm ASTT
Vùng dưới đồi của não
Tăng tiết ADH

Nước được tái
hấp thu
Thận tăng bơm Na+

Thừa nước

Cơ quan thụ cảm ASTT
Não

Lượng nước bình
thường
Thận tăng bài tiết nước tiểu


Vd 4: Sơ đồ cơ chế điều tiết muối khoáng của thận
Na+ giảm
Cơ quan thụ cảm ASTT
Tuyến trên thận
Tăng tiết Anđôsteron

Na được tái
hấp thu
+

Thận tăng tái hấp thu Na+


III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG
ÁP SUẤT THẨM THẤU:
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc: hàm lượng nước
và nồng độ các chất tan (đặc biệt là nồng độ Na+)
Vai trò

Ví dụ


1/ Vai
trò
của
thận

- Điều hoà lượng nước Khi ASTT trong máu tăng
cao (do ăn mặn hoặc mất
-Điều hoà muối khoáng nhiều mồ hôi…)thận tăng
cường tái hấp thu nước
(Đặc biệt là Na+)
trả về máu, thải muối

2/ Vai
trò
của
gan

Gan tiếp nhận và chuyển
hóa:

Điều hòa nồng độ
glucôzơ huyết

Glucôzơ

insulin
glicôgen
glucagôn



IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH
NỘI MÔI:

Hệ đệm: Mỗi hệ đệm (đôi đệm) gồm:
Có 3 hệ đệm chủ yếu:
một axit yếu và một muối kiềm mạnh của axit đó
-Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3
(VD: H2CO3/NaHCO3)
Hệ đệm photphat: NaH2PO4/NaHPO4- Hệ đệm prôtêinat: mạnh nhất.
Vai trò của hệ đệm
Kể tên 3 hệ đệm
Khi pH trong máu
chủ yếu trong
máu
- Hệthay
đệmđổi
có do
khảnồng
năngđộ
lấy đi H+ hoặc OHngười?
H+máu,
, OH- giúp
dư thừa,
hệ pH nội môi
trong
cân bằng
đệm sẽ làm gì?



IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI:

- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn
định
- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải
HCO3-, urê…giúp duy trì pH máu ổn
định


Phân tích ảnh hưởng của các thói quen sống hàng ngày
của chúng ta tới sự điều hoà cân bằng nội môi





Những biến chứng của bệnh tiểu đường
Bị mù

Xơ vữa động
mạch -> huyết áp
cao -> đột quỵ
tim



Thói quen sống tốt


CỦNG CỐ

Điền các từ, hoặc cụm từ phù
hợp (ở hình A) vào các khoảng
trống để hoàn chỉnh nội dung
sau:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn
định của…………1………… Các bộ
phận tham gia vào cơ chế cân bằng
nội môi là bộ phận ……………
2…………,bộ phận điều khiển và bộ
phận……3…… Thận tham gia điều
hòa cân bằng áp suất thẩm thấu
(ASTT) nhờ khả năng …………
4……….hoặc thải bớt nước
và………5…..............trong máu.
Gan tham gia điều hòa cân bằng
ASTT nhờ khả năng……
6……..nồng độ các chất hòa tan
trong máu như glucôzơ. pH nội môi
được duy trì ổn định là
nhờ…………7…, phổi và……8..

thận
tái hấp thu

thực hiện

môi trường trong

điều hòa
hệ đệm


các chất hòa tan
tiếp nhận kích thích

A


DẶN DÒ
Học bài cũ
- Vẽ hình: 20.1, 20.2 / trang 86, 87 (SGK).
- Trả lời các câu hỏi: 1→6 / trang 90 (SGK).
- Chuẩn bị mới: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu
sinh lí ở người.
+ Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế
đồng hồ
+ Nhiệt kế để đo thân nhệt
+ Đồng hồ bấm giây.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×