Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

de thi thu thptqg mon sinh hoc nam 2017 hay va kho de so 11 file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.1 KB, 19 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 11
Câu 1: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo,
sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử
mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 9 loại.

B. 8 loại.

C. 3 loại.

D. 27 loại.

Câu 2: Gọi c là số codon trên mARN trưởng thành; a là số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit
hoàn chỉnh tương ứng do mARN làm khuôn tổng hợp. Tương quan giữa a và c:
A. a = (c – 2)

B. a = (c – 1)

C. a = (c + 1)

D. a = (c + 2)

Câu 3: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái
Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Câu 4: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội
hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số
các cây có kiểu gen sau để thực hiện?


A. AABbDdEe.

B. AaBbDdEe.

C. AaBBDDEE.

D. aaBBDdEe.

Câu 5: Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra
A. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.
B. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây
(P).
C. là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).
D. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 6: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ
ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi
trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về CLTN:
(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.
(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.
(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho

con người.
(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi
giấm.
(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 8: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành
phần hữu sinh của hệ sinh thái?
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3


Câu 9: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ
biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 10: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.
(2) Di truyền chéo.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4).

B. (1); (4).

C. (1); (2); (4).

D. (1); (3); (4).

Câu 11: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A,
B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm
có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô
giậu kém phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.

- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B → A. B. C → A → B → D. C. C → B → A → D. D. C → D → A → B.
Câu 12: Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:
(1) Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.
(2) Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
(3) Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo.
erectus.
(4) Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các
châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.
(5) Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác
và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể mỗi loài giảm
đi vì
A. có sự phân chia khu phân bố.

B. có sự phân chia nguồn sống.

C. có sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.

D. có sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.


Câu 14: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu
được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F 1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu
hình là
A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B. 100% lông đốm.
C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Câu 15: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức
nhập cư và xuất cư.
(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà
rừng.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2


Câu 16: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự
thay đổi kiểu hình.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 17: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen
qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Quần thể
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Kiểu hình hoa đỏ
84%
51%
36%

75%
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A. quần thể 1.

B. quần thể 2.

C. quần thể 4.

D. quần thể 3.

Câu 18: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được
nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc
bổ sung là A – U, G – X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn
quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch
mã.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 19: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận
định sau đây là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi
số lượng gen.
(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn
ra khỏi giống cây trồng.
(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các
nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 2

B. 3


C. 5

D. 4

Câu 21: Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình
thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ
chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh
ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
A. 0,1186.

B. 0,21.

C. 0,0876.

D. 0,09.

Câu 22: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm
sắc thể(NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là
đúng?
(1) Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông Nội" của mình.
(2) Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà Ngoại" của
mình.
(3) Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông Nội" và "bà Nội"
của mình bằng nhau.
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Câu 23: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học.
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với
prôtêin ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả
năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac
vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 24: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của
cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?
(1) AaBb.
(3)


AB
Ab
hoặc
(với f =50%).
ab
aB
A. (2) hoặc (4).

B. (1) hoặc (3).

(2)

AB
Ab
hoặc
(với f =25%)
ab
aB

(4)

AB
Ab
hoặc
(liên kết hoàn toàn).
ab
aB
C. (1) hoặc (2).


D. (1) hoặc (4).

Câu 25: Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế
hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt,
số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa.

B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.

C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.

D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.

Câu 26: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất
nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu
không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm
phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 256

B. 384

C. 192.

D. 512.


Câu 27: Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét
một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ;
không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất
bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
A. 10

B. 12

C. 6

D. 8

Câu 28: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại
giao tử này:
(1) 1 ; 1.

(2) 1 : 1 : 1 : 1.

(3) 1 : 1 : 2 : 2.

(4) 1 : 1 : 3 : 3.

(5) 1 : 1 : 4 : 4.

(6) 3: 1

A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen
còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
A. 2%.

B. 4%.

C. 8%.

D. 20%.

Câu 30: Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng
hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phep lai (P) giữa cây thân cao. hoa đỏ với cây
thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1
là bao nhiêu?
A. 5%

B. 20%

C. 30%

D. 55%


Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả
vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng
nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí
với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây này tự thụ phấn. Cho biết kiểu gen và kiểu
hình ở đời con. Biết giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử và hợp đều có khả năng sống
sót như nhau.
A. 35 đỏ,cao : 1 vàng, thấp

B. 5 đỏ, cao: 1 vàng, thấp

C. 7 đỏ, cao : 1 vàng thấp

D. 9 đỏ, cao : 1 vàng, thấp

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, B: quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu
gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A. Cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng

B. Cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng

C. Thấp vàng chiếm 15%

D. Thấp đỏ chiếm 5%

Câu 33: Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy

ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột
biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214 hoặc 4.186

B. 4.207 hoặc 4.207

C. 4.207 hoặc 4.186

D. 4.116 hoặc 4.186

Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả
vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu
được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra
đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau. B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.

D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .

Câu 35: Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét
một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A. 77760

B. 1944000

C. 388800

D. 129600


Câu 36: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có
bao nhiêu câu đúng.

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:

BV
.
bv

(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao
tử BV là 45%.
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:
0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng
màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa
khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?

A. 37,5%.

B. 6,25 %.

C. 25,75%.

D. 28,5%.

Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa màu
đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng.
Nếu cho cây hoa đỏ F 1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp
những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng.

(2) 1 đỏ : 3 trắng.

(3) 1 đỏ : 1 trắng.

(4) 3 đỏ : 1 trắng.

(5) 3 đỏ : 5 trắng.

(6) 5 đỏ : 3 trắng.

(7) 13 đỏ : 3 trắng.

(8) 7 đỏ : 1 trắng.

(9) 7 đỏ : 9 trắng.


Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. (2), (3), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (2), (3), (4).

Câu 39: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy
định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy
định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều
cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P)
thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối
với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao;
25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các
con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1
kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận
sau:
(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc
(B,b).
(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

AD
Ad
Bb hoặc
Bb.
ad
aD


(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:

AD
bb.
ad

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.
Số kết luận đúng là:
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu

khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây
bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là

1
. Quần thể người này
9

đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc

bệnh máu khó đông ở nam giới là

1
.
10

Xét các dự đoán sau :
(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8)
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là
40,75%.
(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đoán không đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án
1-B
11-B
21-C
31-A

2-A
12-B

22-A
32-A

3-A
13-B
23-A
33-C

4-B
14-D
24-B
34-B

5-A
15-D
25-C
35-B

6-C
16-B
26-B
36-D

7-C
17-D
27-B
37-A

8-C
18-C

28-B
38-A

9-D
19-C
29-C
39-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

10-B
20-D
30-C
40-C


To�
ng h�

p
- Từ 3 loại nuclêôtit A, T, G ����
� ADN mạch kép (có 2 loại nuclêôtit A và T)
Phie�
n ma�
����
� mARN (có 2 loại nuclêôtit A và U) → phân tử mARN có 23 = 8 loại mã di truyền


Câu 2: Đáp án A
Số aa trên mARN trưởng thành sẽ nhiều hơn số aa trong pôlipeptit hoàn chỉnh là 2 vì 1 bộ ba
trên mARN làm nhiệm vụ kết thúc không tổng hợp aa và 1 aa mở đầu sau khi tổng hợp bị cắt
bỏ.
Câu 3: Đáp án A
- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ
khỉ.
- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp
theo.
- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 4: Đáp án B
Để thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Câu 5: Đáp án A
Cây tứ bội (P’) tạo ra mặc dù cách li sinh sản với cây P do khi lai trở lại với P tạo ra 3n
thường bất thụ, nhưng nếu nó không có khả năng phát triển thành quần thể thích nghi thì
không được xem là loài mới, vì sự hình thành loài nhất thiết phải có sự hình thành quần thể
thích nghi.
Cây P’ không phải luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen, ví dụ: AaBb khi tứ bội
hóa thu được AAaaBBbb không thuần chủng.
Câu 6: Đáp án C
- Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21 oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến
96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng
về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết
Câu 7: Đáp án C
1 sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
2 sai vì đó là vai trò của CLNT.
3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định/
4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG/
5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo..
6 Sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất

hữu cơ tạo điều kiện chon chúng tương tác theo các nguyên tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


cơ được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách
khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
7 Đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực
8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa và không bị đào thải.
Câu 8: Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ:
giun…).
- Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Câu 9: Đáp án D
- Phướng pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương
pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 10: Đáp án B
(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên X
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới
Câu 11: Đáp án B
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Câu 12: Đáp án B
(1) sai: Người hình thành tại kỷ thứ 4 của đại tân sinh.
(2) Đúng.
(3) Loài hình thành sớm nhất trong chi homo là: Homo Habilis.

(4) Homo erectus hình thành Homo Sapiens rồi mới phát tán sang các châu lục khác.
(5) đúng.
Câu 13: Đáp án B
Sự cạnh tranh cùng loài và khác loài đều diễn ra nhưng nguyên nhân cơ bản vẫn là do sự
tranh giành nguồn sống.
Câu 14: Đáp án D
Tỷ lệ KH đực: cái ≠1:1

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


� P : Xa a X a �X A Y ��
� F1 : X A X a : X a Y
��
� F2 : X A X a : X a X a : X A Y : X a Y
Câu 15: Đáp án D
(2) sai vì kích thước quần thể là số lượng cá thể chứ không phải là một khoảng không gian.
(6) sai vì kích thước quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể
Câu 16: Đáp án B
(1), (3) đúng.
(2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH.
(4) sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen.
Câu 17: Đáp án D
Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48.
Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42.
Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32.
Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5.
Câu 18: Đáp án C
(1) Sai: Các sản phẩm được tổng hợp cùng loại.
(2) Đúng.

(3) Đúng, ADN trong nhân phiên mã trong nhân, ADN ngoài nhân phiên mã ngoài nhân.
(4) Đúng.
Câu 19: Đáp án C
(1), (2), (3) đúng
(4) Sai: Để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ.
(5) Sai vì mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống
Câu 20: Đáp án D
- Ý (1), (2), (3), (4) là nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 21: Đáp án C
Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a,  p  q  1 ; q  0, 6 � p  0, 4
- Quần thể cân bằng di truyền: P: 0.16AA  0, 48Aa  0.36aa  1
� 2pq � 0.48
- Xác suất bố mẹ bình thường có kiểu gen Aa là: � 2
�
�p  2pq � 0.64
2

�0.48 � 1 9
- Xác suất bố mẹ bình thường sinh đứa con bạch tạng (aa). � �� 
�0.64 � 4 64
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Xác suất dinh đứa con bình thường là: 1 

9 55

64 64
2


2

�55 ��9 �
- Xác suất sinh 2 đứa con bình thường và 2 đứa con bạch tạng là: C � �� ��0.0876
�64 ��64 �
2
4

Câu 22: Đáp án A
(1) đúng, cháu trai XY luôn nhận được Y từ ông nội.
(2) sai, cháu gái XX nhận 1X từ bố, 1X từ mẹ mà X từ mẹ có thể nhận được từ ông ngoại
hoặc từ bà ngoại.
(3) đúng, mỗi người nhận được 23 NST từ bố và 23 NST từ mẹ.
(4) đúng, vì 2n=46→n=23 lẻ nên không thể nhận được số lượng NST từ ông nội và bà nội
bằng nhau.
Câu 23: Đáp án A
- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện
phiên mã (Opêron luôn mở) là:
+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.
+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không
gắn được vào vùng vận hành của Opêron.
+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
- Ý (1), (4), (5) là dẫn đến khi không có lactozơ nhưng Opêron vẫn thực hiện phân mã.
Câu 24: Đáp án B
(1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho
4 kiểu hình 1:1:1:1.
(3) Đúng:

AB

Ab
hoặc
hoán vị với tần số f =50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ
ab
aB

lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.
(2) và (4) sai vì không cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa.
Câu 25: Đáp án C
P :  0,8  x  AA : xAa : 0, 2aa
F3 : aa  0, 2 

1
2

1
8 x  0, 48 � x  0, 64

Câu 26: Đáp án B
NST thường � 43
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


4X � 3

NST GT � � �� 4 .6  384
2Y

Câu 27: Đáp án B
AABb �AAbb �


aaBb �aabb �
1 �����
AA AA, AA Aa, AA aa, aa aa
AABb Aabb �

1:1  1� 1:1
��
�� 6.2  12
1:1  Bb �bb
� AAbb �AaBb �
AABb �aabb �

AAbb �aaBB �
Câu 28: Đáp án B
Số cách sắp xếp NST là: 2
Số loại giao tử tối đa là: 4
Từ khóa quan trọng của đề là: “TỐI ĐA”
4 TB giảm phân có thể có 3 trường hợp sau:
Nếu cả 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách cho ra: 1:1. (loại vì đề có chữ tối đa)
Nếu 2 TB giảm phân khác 2 tế bào còn lại cho ra tỉ lệ GT: 1:1:1:1
Nếu 1 TB giảm phân khác 3 tế bào còn lại cho tỉ lệ GT: 1:1:3:3
Câu 29: Đáp án C
3:5
9 : 7 ���
� AaBb �Aabb � F1 :  3A _ :1aa   Bb : bb 
KH 

1 1 2
Ab   

1AAbb
5 5 5
2Aabb
1
1

��
� aB 

��
� A  B  8%
Thấp F1 ��
aaBb
5.2 10
1 1 1 1
aabb
ab    
5 10 5 2
Câu 30: Đáp án C
Ab
Ab
� aabb �  A , B   �
b
ab

 A , B   �

aabb  0, 05 � ab  0,1 �

Ab

 f  20% 
aB

��
� A  B  0,5.0, 4  1.0,1  30%
Câu 31: Đáp án A
AB/ab sau khi bị ĐB thành tứ bội có KG AB/ab AB/ab (Bạn có thể giải như bình thường /cd)
Ta có:
P: AB/ab AB/ab

x

AB/ab AB/ab

Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Gp: 1AB AB : 4 AB ab : 1ab ab

x 1AB AB : 4 AB ab : 1ab ab

F1 có KH: 35 : 1
Câu 32: Đáp án A
Ta có :
Gọi aa,bb = x
=> A-,B- = 0.5 + x
=> A-bb = aaB- = 0.25 - x
Xét trường hợp A :
Nếu cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng => 6x = 0.5 + x
=> x = 0.1

=> A-B- = 0.6; A-bb = aaB- = 0.25 -0.1 = 0.15 ( thỏa mãn)
Xét trường hợp B: Nếu cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng
=> 3x = 0.5 + x
=> x = 0.25
=> A-B- = 0.75; A-bb = aaB- = 0.25 -0.25 = 0 ( loại )
Xét trường hợp C : Nếu thấp vàng chiếm 25 %
Tương tự B ( loại )
Xét trường hợp D: Nếu thấp đỏ chiếm 30%
=>Thấp vàng = 0.25 - 0.3 = -0.05 ( loại )
Câu 33: Đáp án C
Gen B : T = 600 số H = 3900
Gen b : số H = 3902 →đột biến có thể 1 trong 2 trường hợp
1/ hoặc vừa thay 1 cặp cùng loại ,vừa thêm 1 cặp A-T →T = 600+1=601
2/ hoặc có 2 cặp A-T thay thành 2 cặp G-X → T = 600-2=598
Câu 34: Đáp án B
Tỉ lệ 517/47 = 11/1 à có 12 tổ hợp è kg của F1: AAaa x Aa (1 trong 2 cây tứ bội thành)
- F2 gồm 4 kg (sai)
- F2 (3n) nên bất thụ (đúng)
- KG đồng hợp = 1/6 (sai)
- Quần thể F2 (3n) nên không thể ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ.(sai)
Câu 35: Đáp án B
- 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.
- Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau

Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


2

4


�3 �4 �5 � �3 �4 � 2

��� ��C5  1944000.
� 3! � � 2 �
Câu 36: Đáp án D
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.
(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Không làm tha đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào

BV
có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
bv

(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Câu 37: Đáp án A
Cách 1:
3 �1
2 �1
: aa
� AA: Aa �
4 �3
3 �4

3�
2
2 �1
3�
4

�1
AA : 2Aa : aa ������
� � Aa � Aa �: aa ��
� �  AA : 2Aa : aa  �: aa
4�
3
3 �4
4�
9
�4
2
1
A _: aa
3
3
{

1
AA
2�
1
1 �1
1 2 1 1 3
3
����
� � Aa � Aa �: aa ��
� aa   . . 
3�
2
2 �3

3 3 4 4 8

Cách 2:
1 �
2 �3
1 �1
3
�2
P : 0, 75 � A : a �
: 0, 25aa ��
� F1 : � A : a �: aa ��
� F2 : aa   37,5%
3 �
3 �4
4 �3
8
�3
Câu 38: Đáp án A
- Pt/c: trắng x trắng → F 1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F 1 dị hợp 2 cặp gen
AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb x AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb x aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb x aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng.
Câu 39: Đáp án D
Theo số liệu có: xám : đen : trắng = 12:2:2; cao : thấp = 3:1
4:2:1:1 ≠ (12:2:2)(3:1) => liên kết hoàn toàn.

Số loại kiểu hình <6

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ

� bD
aa

bD
aabbD  ��
��
có duy nhất 1 kiểu hình � aabbD  �
lông trắng, chân cao (Vai trò của
aD

bb

� aD
A, B khác nhau).
Trắng, cao F1 chiếm 12.5% � aabbD  0.125

��


bD
bD

bD  0,5 � Aa

�Aa
 L

bD
Bd
bD
aa
 0,125 � �
bD
bD
bD

bD  0, 25 � Aa
�aa
 L

Bd
Bd


aD  0,5 � ............................  L 
aD

bb
 0,125 � �
aD
aD
aD
aD


0,
25

Bb

bb
 N

Ad
Ad

Ad
aD
aD
Ad
�bb
, BB
�bb
Ad
aD
aD
Ad

(1) sai, BB

(2) sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).
(3) sai, Bb

aD
Ad


(4) sai, bb

aD
Ad

(5) đúng, Bb

Ad
ab
Ad
�bb ��
�_
 1�0,5 �1  50%
aD
ab
ad

Câu 40: Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M →
bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
- Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → X4 = 1/10, XB= 9/10
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :
Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.

8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.

2: aaXBXb.

9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)

3:AaXBY.

10: aa(XBX-).

4: Aa(XBX-)

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

5: AaXbY.

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).

6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

7: (8/9AA: 19Aa)XBY
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy
định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:
A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(1/8.1/2) = 0,0596 = 5,96%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11/(1/2) =1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là
2/3x1/11=6,06%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.

Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×