Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

phụ lục 3 hướng dẫn vận hành, bảo trì hệ thống máy phát điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 13 trang )

PHơ LơC 3: híng dÉn vËn hµnh, b¶o tr×
hƯ thèng m¸y ph¸t ®iƯn
PHẦN 1: CÁC LƯU Ý VỀ KỸ THUẬT AN TOÀN
 Trước khi khởi động máy phát điện phải đọc kỹ tài liệu dùng cho người vận hành
để thuộc và quen với các thiết bị.
 Hoạt động hiệu quả và an tồn có được chỉ khi nào thiết bị hoạt động và bảo trì
hồn hảo. Đã có nhiều tai nạn gây ra
 do khơng tn theo những quy định cơ bản và những lời nhắc nhở cẩn thận của
tài liệu này.
 Những biểu tượng sau đây trong tài liệu báo những nguy hiểm có thể xảy ra cho
người vận hành máy, nhân viên bảo trì và thiết bị.
NGUY HIỂM: Biểu tượng này báo tai nạn xảy ra tức khắc có thể gây bị thương
nặng hoặc chết người.
CẢNH BÁO: Biểu tượng này nói lên tình trạng nguy hiểm hoặc thao tác khơng
an tồn có thể gây bị thương nặng hoặc chết người.
CHÚ Ý: Biểu tượng này nói lên tình trạng nguy hiểm, thao tác khơng an tồn có thể
gây bị thương cho người vận hành, sản phẩm hư hỏng hoặc khơng hồn hảo.
NHIÊN LIỆU VÀ KHÍ DỄ BẮT CHÁY
 Cháy, nổ, thương tật và chết người có thể xảy ra do khơng tn theo quy phạm an
tồn
 KHÔNG ĐƯC tiếp nhiên liệu khi máy đang hoạt động trừ khi bồn nhiên
liệu được đặt ngồi phòng đặt máy. Bởi vì nhiên liệu tiếp xúc với động cơ nóng
và ống xã dễ bắt cháy.
 KHÔNG ĐƯC mang lửa, thuốc lá, thiết bị tạo tia lửa điện, thiết bị hồ
quang điện hay bất cứ nguồn đánh lửa nào gần máy phát điện hoặc bồn nhiên
liệu.
 Đường dẫn nhiên liệu phải bảo đảm khơng rò rỉ. Những ống nối nhiên liệu vào
máy phải dùng những đường ống mềm thích hợp. Khơng được sử dụng ống đồng
trên đường dẫn mềm bởi vì đồng giòn dễ gẫy nếu bị những xung động liên tục
1



hoặc uốn cong nhiều lần.
 Những ống tiếp nhiên liệu phải có van đóng cẩn thận
 Khu vực gần bình điện phải được thơng thống trước khi làm việc xung quanh.
Bởi vì bình axít chì thải ra lượng hơi hydrogen cao rất có thể bị bắt cháy do hào
quang, tia lửa điện, khói thuốc …
KHÍ THẢI RA GÂY CHẾT NGƯỜI
 Thiết kế một hệ thống thống khí thải thích hợp để thốt khí thảy ra khỏi những
chỗ kín, hầm và những khu vực đơng người tụ tập. Quan sát bằng mắt và tai hệ
thống xả theo lịch bảo trì để phát hiện rò rỉ. Ống xả phải đảm bảo an tồn và
khơng bị cong oằn. Khơng được dùng khí thải để sưởi ấm cho một phòng nào đó.
 Thiết bị này phải đảm bảo thơng thống an tồn.
NHỮNG PHẦN TỬ CHUYỂN ĐỘNG CÓ THỂ GÂY BỊ
THƯƠNG NẶNG
HOẶC CHẾT NGƯỜI
 Tay chân, quần áo và tư trang tránh để gần những phần tử đang chuyển động.
 Trước khi bắt đầu cơng việc trên máy, tháo bộ phận sạc khỏi nguồn xoay chiều,
rồi tháo bình đề, cáp âm (-) trước để tránh việc khởi động máy bất ngờ.
 Dây buột trên máy phải được bảo đảm an tồn. Xiết chặt những giá đỡ và kẹp,
bảo đảm an tồn cho những vị trí gần quạt, dây curoa….
 Khơng mặc quần áo rộng hoặc nữ trang xung quanh những phần tử đang chuyển
động hoặc khi đang làm việc trên những thiết bị điện bởi vì nó sẽ dính vào phần
tử đang chuyển động. Đối với nữ trang bị truyền điện khi tiếp xúc với điện gây
giật hoặc bỏng.
 Nếu phải hiệu chỉnh máy trong khi đang vận hành phải thật cẩn thận xung quanh
những đường ống nóng, những thiết bị đang vận hành …
ĐIỆN GIẬT GÂY CHẾT NGƯỜI HOẶC BỊ THƯƠNG
 Ngắt điện trước khi tháo rời tấm chắn bảo vệ hoặc đụng vào thiết bị điện. Dùng
2



thảm cách điện bằng cao su trãi lên sàn gỗ khơ ráo đặt lên mặt kim loại hay bê
tơng khi làm việc gần những thiết bị điện. Khơng được mặc những quần áo ẩm
ướt (đặt biệt là giày ướt) hoặc da tay chân ẩm ướt khi xử lý những thiết bị điện.
 Hết sức cẩn thận khi làm việc trên những thiết bị điện. Bởi vì điện cao áp có
thể gây thương tật hay chết người. Khơng được tháo bỏ khố liên động …
 Theo sát những quy phạm quốc gia hay tại địa phương để áp dụng. Việc lắp đặt
điện phải do người thợ chun mơn có khả năng và bằng cấp được cơng nhận.
Treo bảng báo ở những cơng tắc đang mở để tránh việc đóng kín mạch bất ngờ.
 KHÔNG ĐƯC NỐI MÁY PHÁT ĐIỆN TRỰC TIẾP
VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN TOÀ NHÀ bởi vì điện thế cao có thể
đi từ máy phát điện vào đường dây đang sử dụng gây chết người hoặc hư hao
tài sản. Vì vậy chỉ lắp đặt qua những cơng tắc chuyển mạch hoặc những thiết bị
song song.
 Khơng được làm việc trên thiết bị đang có điện. Những người khơng có trách
nhiệm khơng được đến gần những thiết bị này do bản chất của thiết bị có điện
áp cao còn lưu lại ngay cả sau khi đã ngắt điện với nguồn. Những người có
trách nhiệm cần lập kế hoạch bảo trì thiết bị để có thể ngắt điện hồn hảo và
nối đất an tồn.
CẨN THẬN AN TOÀN CHUNG
 Chất làm mát dưới áp suất cao có một điểm sơi cao hơn trước. KHÔNG
ĐƯC mở nắp két nước hay bộ phận trao đổi nhiệt khi động cơ đang vận
hành. Vì vậy phải làm mát máy phát điện và nước làm mát để giảm áp suất
trước.
 Trong nhiên liệu có Benzene và chì và người ta thấy rằng những chất này gây
ung thư hay tái tạo chất độc trong cơ thể vì vậy tránh hít thở, hấp thụ hơi gas
hay tiếp xúc với nó khi tiếp nhiên liệu, kiểm tra hay nạo vét, lau chùi những
đường ống.
3



 Đối với nhớt đã sử dụng rồi, người ta cũng thấy rằng có khả năng gây ung thư
hay tái tạo chất độc trong cơ thể vì vậy tránh hít thở hay hấp thụ khi kiểm tra
hay khi thay nhớt.
 Cung cấp dụng cụ chữa cháy thích hợp và lắp đặt ở chổ thuận tiện. Cũng cần
hỏi cơ quan phòng cháy chữa cháy địa phương dụng cụ loại thích hợp cho việc
sử dụng. Không được sữ dụng bật lửa điện. Nên dùng dụng cụ phòng cháy cấp
ABC của NFPA.
 Phải đảm bảo không còn giẻ vụng quanh động cơ.
 Lau chùi nhớt và mở bò còn đọng lại trên những phần của động cơ vì nhớt và
mở bò tích tụ lâu ngày gây nóng máy, hử hỏng động cơ vá có khả năng gây hoả
hoạn. Giữ cho máy và những khu vực xung quanh máy cho sạch sẽ không còn
những đồ đạc lặt vặt, rác rưởi và giữ cho mặt sàn khô ráo sạch sẽ. Không được
làm việc với thiết bị khi tinh thần hay cơ thể uể oải, hay khi đã uống rượu,
thuốc vì điều này không đảm bảo an toàn cho việc vận hành những thiết bị.

4


5


6


7


8



9


10


PHẦN 3: BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ MÁY PHÁT ĐIỆN
Quy trình bảo dưỡng máy phát điện:
STT

CHU KỲ KIỂM TRA – BẢO DƯỠNG
NỘI DUNG KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG

I

Hệ thống bôi trơn:

1

Kiểm tra, xử lý sự rò rỉ dầu bôi trơn

2
3

Làm sạch dầu bôi trơn

II


Hệ thống nhiên liệu

6
7
8
9
10
11
12
III
13
14
15

16

200h hoặc 400h hoặc 800h hoặc
6 tháng
9 tháng
12 tháng
K

Kiểm tra mức dầu và độ sạch của dầu
bôi trơn
Kiểm tra chỉ thị áp suất dầu (đạt mức 35kg/cm2)

4

5


50h hoặc
3 tháng

K
K
K

Kiểm tra, bảo dưỡng sự rò rỉ nhiên liệu,
đường ống dẫn nhiên liệu
Tháo nước, xả cặn khỏi bình chứa nhiên
liệu
Kiểm tra hệ thống đường ống phân phối
nhiên liệu
Vệ sinh súc rửa toàn bộ thùng chứa
nhiên liệu
Vệ sinh lưới lọc của bình chứa nhiên
liệu
Kiểm tra đồng hồ chỉ thị mức nhiên liệu

K
K
K
K
K
K

Kiểm tra, căn chỉnh bơm nhiên liệu
(bằng tay)
Kiểm tra, căn chỉnh áp suất bơm cao áp
+ kim phun nhiên liệu


K
K

Hệ thống làm mát
Kiểm tra, xử lý sự rò rỉ của nước làm
mát
Kiểm tra độ sạch của nước làm mát và
bổ sung nước làm mát
Kiểm tra, căn chỉnh lại độ căng của dây
curoa của quạt làm mát. Độ chùng
xuống khoảng 8-12mm
Kiểm tra hoạt động của đồng hồ nhiệt
độ nước làm mát, chỉ thị: 75-90 độ C
(khi máy hoạt động)

K
K
K

K
11


17
18

Làm vệ sinh bề mặt giàn lưới tản nhiệt,
quạt tản nhiệt
Làm sạch hệ thống ống dẫn nước làm

mát, bộ lọc nước làm mát, bảo dưỡng
van hoàn nhiệt

K
K

19

Làm sạch phin lọc không khí (lọc gió)

20

Bổ sung mỡ cho bơm nước làm mát

IV

Hệ thống điện

21

Kiểm tra mức nước và bổ sung nước
của bình ắc qui

K

22

Đo và kiểm tra dung dịch điện phân

K


23
24
25
26
27
28
29
30
V
31
32
33
34
35
36
37

K
K

Vặn chặt ốc nối và vệ sinh các cực bình
ắc qui
Căn chỉnh độ căng dây curoa của bộ nạp
ắc qui
Kiểm tra các hệ thống đo, chỉ thị điện
áp, tần số, dòng điện và số giờ chạy
máy

K

K
K

Kiểm tra hoạt động của bộ sấy (25s)

K

Kiểm tra hoạt động của hệ thống bật/tắt
máy và nút dừng khẩn cấp
Kiểm tra, xử lý tiếp xúc, bọc cách điện
cho hệ thống dây dẫn, dây cáp điều
khiển
Vệ sinh cổ góp máy đề, bôi trơn bạc đầu
trục máy đề, vòng bi máy nạp ắc qui
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của
tủ chuyển nguồn tự động ATS

K
K
K
K

Các công việc khác
Kiểm tra tình trạng khởi động máy và
độ ồn khi hoạt động
Kiểm tra trạng thái của khí thải (màu
sắc của khí thải)
Kiểm tra, hiệu chỉnh lại độ hở của su
páp


K
K
K

Kiểm tra sự hoạt động của bộ điều tốc

K

Tra dầu, mỡ cho cổ trục của máy, các
vòng bi
Kiểm tra, vặn chặt các ốc, bu lông của
máy, của ống xả, ống hút, vỏ máy
Vệ sinh ống xả khí thải, ống hút nhiên
liệu

K
K
K
12


38
39

STT
I
1
2
3


Vệ sinh sạch sẽ phần bên trong và vỏ
máy phát
Kiểm tra điều kiện, môi trường thoát
nhiệt, thoát khí và chống rung của máy

K
K

CHU KỲ THAY THẾ

NỘI DUNG THAY THẾ PTLK

200h hoặc
6 tháng

400H
9 tháng

600H
10 tháng

1000H
12 tháng

Hệ thống bôi trơn:
Thay dầu bôi trơn (đúng chủng loại dùng
cho động cơ diesel – Loại SEA15W/40
đựng trong can 20 lit)
Thay lọc dầu bôi trơn (đúng hãng hoặc có
thông số tương đương)

Thay lọc nhiên liệu (đúng hãng hoặc có
thông số tương đương)

II

Hệ thống nhiên liệu

4

Thay phin lọc không khí (lọc gió)

T
T
T

T

13



×