Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Nghiên cứu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên pù luông, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 173 trang )

ờng Phăng,
huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (10), tr. 941-945.

57.

Đậu Bá Thìn (2013), Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch ở
khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa, Luận án Tiến sỹ lâm
nghiệp.

58.

Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ thực vật và đa dạng loài, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.

59.

Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

60.

Nguyễn Nghĩa Thìn (2000), Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật thuộc hệ
sinh thái khô hạn trên núi đá vôi Việt nam, Những vấn đề nghiên cứu
cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
280-284.

61.

Nguyễn Thị Thoa (2013), “Phân tích một số chỉ số đa dạng sinh học
loài cây gỗ của thảm thực vật rừng trên núi đá vôi tại Khu bảo tồn


thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng,tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí
Khoa học Lâm nghiệp, (4/2013), tr. 2961-2967.

62.

Phạm Thị Kim Thoa (2012), “Phân tích chỉ số đa dạng sinh học của
thực vật thân gỗ trong Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Thành phố
Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, (3), tr. 2301-2309.

63.

Nguyễn Bá Thụ (2002), “Tính đa dạng thực vật ở Vườn quốc gia Cúc
Phương”, Bảo tồn thiên nhiên Vườn quốc gia Cúc Phương, tr. 73– 86,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


159

64.

Nguyễn Quốc Trị (2006), Những nghiên cứu mới về hệ thực vật ở Vườn
quốc gia Hoàng Liên, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
(7), tr. 90 - 92.

65.

Chu Mạnh Trinh (2012), “Xây dựng Mô hình Đồng quản lý tài nguyên
môi trường tại Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam”Trường Đại học Khoa học xã hội Nhân Văn Đại học Quốc gia
TPHCM, Luận án tiến sĩ).


66.

Thái Văn Trừng (1978), Thảm Thực vật rừng Việt Nam. Nxb Khoa học
và Kỹ Thuật, Hà Nội.

67.

Thái văn Trừng (2000), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam,
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

68.

Trần Minh Tuấn (2014), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có
mạch ở VQG Ba Vì, Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp, Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam.

69.

Nguyễn Hải Tuất (1982), Thống kê toán học trong Lâm nghiệp, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.

70.

Viện Điều tra Quy hoạch Rừng, (1971-1988), Cây gỗ rừng Việt Nam,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

71. Đặng Quốc Vũ (2016) “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật làm cơ sở
cho công tác bảo tồn ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh
Hóa", Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp.
Tài liệu tiếng nước ngoài

Tiếng Anh

72.

Breugel M. V. (2007), Dynamics of secondary forests, PhD thesis,
Wageningen University, Wageningen, Netherland.

73.

Dunn S. T. & Tutcher W. J. (1912), Flora of Kwangtung and Hong
Kong (China), Kew Bulletin of Miscellaneous Information,
Additional Series, 10: 1-370, HMSO, London.

74.

Ellenberg H. and Mueller- Dombois D. A. (1967), Key to Raunkiaer
plant

life

forms

with

revised

subdivision,

Berichte


des


160

geobotanischen institutes der eidg, Techn, Hochschule Stieftung
Riibel, 37.

75.

Food and Agriculture Organization of the United Nations (1997), State
of the World’s Forests 1997, FAO, Rome, 200 pp.

76.

Food and Agriculture Organization of the United Nations (2001), State
of the World’s Forests 2001, FAO, Rome, 200 pp.

77.

Huang Tseng-chieng (1994-2003), Flora of Taiwan, second edition,
vols. 1-6, Taipei: Editorial Committee of the Flora of Taiwan.

78.

IUCN (2011), Red List of Threatened Species, World Conservation
Press.

79.


McNeely J. A. et al. (1990), Conserving the World’s Biological
Diversity,

IUCN,

World

Resources

Institute,

Conservation

International, WWF US, and the World Bank, Gland, Switzerland
and Washington D. C.

80.

Myers N. (1980), Conversion of tropical moist forests, National
Research Council, Washington D. C.

81.

Oilwatch and World Rainforest Movement (2004), Protected Areas Protected Against Whom?, Web page of the World Rainforest
Movement, Uruguay.

82.

Maxwell J. F. and Elliott S. (2001), Vegetation and vascular flora of
Doi Sutep-Pui Nation-al Park, Chiang Mai Province, Thai Land,

Thai Studies in Biodiversity 5, Biodiversity Research and Training
Programme, Bangkok, 205 pp.

83.

Raunkiaer C. (1934), The life forms of plants and statistical plant
geography, Clarendon Press, Oxford, U.K.

84.

Rastogi and Ajaya (1999), Methods in applied Ethnobotany: lesson
from the field, Kathmandu, Nepal: International Center for Integrated
Mountain Development (ICIMOD).

85.

Richard P.W ( 1952), The tropical rain forest, Cambridge University
Press, London.


161

86.

Hoang S. V, Baas P., Keßler P. J. A., Slik J. W. F., Ter Steege H. and Raes
N. (2011), Human and environmental influences on plant diversity and
composition in Ben En National Park, Vietnam, Journal of Tropical
Forest Science 23 (3), pp. 328-337.

87.


Shannon C. E. and Wiener W. (1963), The mathematical theory of
communities, Illinois: Urbana University, Illinois Press.

88.

Simpson E. H. (1949), Measurment of diversity, London: Nature
163:688

89.

UNESCO (1973), International classfication and mapping of
vegetation, Paris, France.

90.

Whittaker R. H. (1953), Aconsideration of the climax theory, the
Clemax as a population and pattern, Ecological monographs, Vol.
23, N0. 1



×