Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập trắc nghiệm sinh 11 bài 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.12 KB, 4 trang )

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
Câu 1. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.

B. tế bào lông hút.

C. mạch ống.

D. tế bào biểu bì.

Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ.

B. cành và lá.

C. rễ và thân.

D. thân và lá.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ

D. qua mạch gỗ

Câu 4. Trong các đặc điểm sau :
(2) Gồm những tế bào chết.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây

(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.



(3) Thành tế bào được linhin hóa.

(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên? A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 5. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.

B. glucôzơ.

C. saccarôzơ.

D. ion khoáng.

Câu 6. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm
vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng
thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới
đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ
có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.

D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 7. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là


A. hoocmôn thực vật.

B. axit amin, vitamin và ion kali.

C. saccarôzơ.

D. cả A, B và C.

Câu 8. Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa.
Một học sinh đã chú thích cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau:

1 - Lỗ bên ;

2 - Mạch gỗ.

3 - Lỗ bên ;

Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây?
A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S.

B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ.

C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ.

D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ.


Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

4 - Mạch ống.


D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 4. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 6. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 8. Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(3) Nhiệt độ môi trường.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.


(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?


A. 3 và (1). B. 3 và (2).

C. 2 và (1).

D. 2 và (3).

Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây.
1C 2A 3D 4B 5C 6C 7D 8D
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước.
1D 2D 3A 4B 5A 6C 7C 8A 9B




×