Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2018 (2) cơ chế di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 19 trang )

Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DI CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
GỒM 4 NỘI DUNG: (1. gen, mã di truyền, nhân đôi ADN; 2- phiên mã, dịch mã; 3-điều hòa hoạt động củagen;
4- đột biến gen)

Tên chủ đề
Số tiêt
Ngày dạy

Mục tiêu

Cơ chế di truyền và biến dị
4 (từ tiết 1 đến tiết 4)
Kiến thức cơ bản
- Nêu được khái niệm gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu
trúc), đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được cơ chế di truyền ở cấp phân tử, những diễn biến chính của các quá trình
này ở sinh vật nhân sơ.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình
Mônô và Jacôp).
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì
phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn)
và đột biến số lượng NST (thể dị bội và đa bội).
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST.
- Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST.
Kiến thức nâng cao:
- Phân tích, khái quát được mối liên hệ giữa quá trình tự sao, phiên mã và dịch mã.
- Giải được bài tập liên quan đến quá trình tự sao, phiên mã và dịch mã.
- Có kĩ năng giải các bài tập liên quan đến quá trình đột biến gen, đột biến cấu trúc và


đột biến số lượng NST.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 1


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ADN, GEN
Đơn vị thường dùng :
 1 micrômet (µm) = 10 4 angstron ( A0 )
 1 micrômet (µm) = 103 nanômet (nm)
 1 mm = 103 micrômet (µm) = 106 nm = 107 A0
I . Tính số nuclêôtit và tit lệ % từng loại của ADN hoặc của gen
1. Số nu của ADN (Gen)
Gọi: N là tổng số nu của gen -> Số nu trên một mạch là
A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nu tùng loại trên mạch 1 của gen
A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nu tùng loại trên mạch 2 của gen
Ta có :

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .
Mạch Mạch 2
Số nu từng loại của ADN
Tổng số nu của ADN
1
A1 =
T2
* A1 + T1 + G1 + X1 =
A = T = A 1 + A 2 = T1 + T2 = A 1 + T1 = A 2 + T 2
T1 =

A2
T2 + A2 + X2 + G2 =
G1 =
X2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 * A+T+G+X = N
X1 =
G2
II. Tính số liên kết Hiđrô
1. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X
2. Số ADN con, số ADN chứa mạch hoàn toàn mới, số mạch ADN cần cung cấp nguyên liệu từ môi trường
(a: số ADN tham gia nhân đôi; x số lần nhân đôi)
- 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con
- 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con
- 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con
- 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con
Dù ở đợt tự nhân đôi nào , trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu , vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1
mạch cũ của ADN mẹ . Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào .

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 2


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
* Tổng số ADN con = a x 2x
* Số mạch đơn ADN con = 2. a. 2x
* Số mạch đơn ADN cũ: 2a

* Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới = a(2x – 2)
* Số mạch đơn ADN mới được tổng hợp: 2a(2x - 1)

III. Mối quan hệ hai mạch của gen với mARN
- Dựa theo NTBS, biết được mạch này ta suy ra mạch khác.
- Theo NTBS: Trong phân tử ADN A bổ sung với T; G bổ sung với X
Trong quá trình phiên mã tạo ra ARN thì A bổ sung với U; G bổ sung với X
ADN(gen)
mARN

Mạch 1 -5`
Mạch 1 -5`
5`

A1
T2
Am

T1
A2
Um

G1
X2
Gm

X1
G2
Xm


3`
5`
3`

Vậy
Mạch 1 (mạch bổ sung 5` 3`)
A1 =
T1 =
G1 =
X1 =

Mạch 2 (mạch gốc 3` - 5`) mARN (5` - 3`)
T2 =
A2 =
X2 =
G2 =

Am
Um
Gm
Xm

IV. Tính số nu từng loại và số lên kết hidro trong trường hợp gen bị đột biến liên quan đến x cặp nu:
Gen bình
thường
Gen bị đột biến
N = 2A + 2G
A=T = a
G=X = b
Dạng ĐB

N'
H'
H = 2A + 3G

Mất x
cập nu
Mất AT:
A=T = a - x,
G=X = b
H = 2(a -x) +3b

Mất GX:

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 3


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
A=T = a ,
G=X = b – x
H= 2a + 3(b-x)
Thêm x cập nu
Thêm AT:
A=T = a + x,
G=X = b
H= 2(a +x) +3b

Thêm GX:
A=T = a ,

G=X = b + x
H= 2a + 3(b + x)
Thay thế x cập nu
Thay AT= GX:
A=T = a - x,
G=X = b - x
H = 2(a-x) +3(b+x)

Thay GX = AT:
A=T = a +x ,
G=X = b - x
H= 2(a+x) + 3(b- x)
* Lưu ý: Trong trường hợp đột biến điểm thì x = 1. Do đó:
Mất
Mất 1 (G –
X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3
Mất 1 (A
– T) : Số liên kết hiđrô giảm 2
Thêm
Thêm1 (G – X) : Số liên kết hiđrô
tăng 3
Thêm 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô tăng 2
Thay thế
Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm 1
Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 4



Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
Câu

ND
1.0

1.

1.1

2.

1.1

3.

1.1

4.

1.1

5.

1.1

6.

1.1


7.

1.1

8.

1.1

9.

1.1

10.

1.1

11.

1.2

CÂU HỎI
NỘI DUNG 1- GEN, MÃ DI TRUYỀN, NHÂN ĐÔI ADN
(TN2009 – MĐ159): Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản).
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(TN2009 – MĐ159): Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Guanin (G).

B. Uraxin (U).
C. Ađênin (A).
D. Timin (T).
(TN2009 – MĐ159): Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng
trình tự nuclêôtit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN
pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào
con nhờ cơ chế
A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
(THPTQG - 2015) Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật

nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D. chiều tổng hợp.
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được
112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của
mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(TN2014- MĐ 918): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ � 3’ để tổng hợp
mạch mới theo chiều 3’ � 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là
của ADN ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+ G/ T + X
= 1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 0,5.
D.
5,0.


Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 5


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
(TN2009 – MĐ159): Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%
tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.

12.

1.2

(TN2011- MĐ 146): Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và
G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500.
B. 1200.
C. 2100.
D. 1800.

13.

1.2

(THPTQG 2017; MĐ205)


14.

1.2

15.

2.0
2.1

NỘI DUNG 2- PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
(TN2014- MĐ 918): Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân
thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 6


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

16.

2.1

17.


2.1

18.

2.1

19.

2.1

20.

2.1

21.

2.1

22.

2.1

23.

2.1

24.

2.1


(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (1), (4).
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
(THPTQG2017; Câu 92-MĐ 202): Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza.
B. ARN pôlimeraza.
C. ADN pôlimeraza.
D. Ligaza
(TN2011- MĐ 146): Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên
phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXU3'.
B. 5'UXG3'.
C. 5'GXT3'.
D. 5'XGU3'.
(TN2011- MĐ 146): Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm
cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôliribôxôm.
B. pôlinuclêôxôm.
C. pôlinuclêôtit.
D. pôlipeptit.
(TN2011- MĐ 146): Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. mARN.
B. ADN.
C. rARN.
D. tARN.
(THPTQG - 2015) Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.

B. 5’UGX3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UAG3’.
(THPTQG - 2016) Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã tổng hợp mARN.
(THPTQG2017; Câu 88-MĐ 205):

(ĐH 2014 - Mã đề thi 538) Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được
thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép
(2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin
(4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
(THPTQG2017; Câu 93-MĐ 205):

(THPTQG2017; Câu 114-MĐ 205):

25.

2.1

(THPTQG2017; Câu 114-MĐ 206):
26.


27.

3.0
3.1

28.

3.1

NỘI DUNG 3- ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc;

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 7


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

29.

3.1


30.

3.1

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5).
B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và
(4).
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn
ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
(THPTQG 2017; MĐ 205)

31.

4.0

32.

4.1

33.

4.1

34.

4.1

35.

4.1

36.

4.1

37.

4.1

38.

4.1

NỘI DUNG 4- ĐỘT BIẾN GEN
(TN2009 – MĐ159): Tác nhân hoá học nào sau đây có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên

ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Êtyl mêtal sunphônat (EMS).
B. 5-brôm uraxin (5BU).
C. Acridin.
D. Cônsixin.
(TN2009 – MĐ159):: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng
nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
(TN2009 – MĐ159): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ
thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến.

B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
D. môi trường sống và tổ hợp gen.
(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến
thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây
là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb.
C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 8


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

39.

4.1

40.

4.1

41.

4.2

(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
(THPTQG - 2016) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(TN2014- MĐ 918): Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này
bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của
gen sau đột biến là:
A. T = 80; G = 399
B. T = 399; G = 801
C. T = 799; G = 401
D. T = 401; G =
799

(TN2011- MĐ 146): Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A = 2/3G . Gen này bị đột
biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 900; G = X = 599.
D. A = T = 599; G = X = 900.
42.

4.2

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học


Page 9


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BỔ SUNG CHỦ ĐỀ 1

1.

1.
1

2.

1.
1

3.

1.
1

4.

1.
1

5.

1.

1

6.

1.
1

7.

1.1

1.
1

(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin
(êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên
mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin
(intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết
thúc.
(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một
phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.
B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D. chiều tổng hợp.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza

A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
0116: (THPTQG - 2015) Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
(THPTQG - 2016) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào
chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có
cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn
giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
(THPTQG - 2016) Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu
được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 10


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

0068: (ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+ G/ T + X =
1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 0,5.
D. 5,0.
9.


1.
2

(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại
nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn
để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng
nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 360, A = T = 240.
10.

1.
2

(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN
trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
11.

1.
2

(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu

chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 32.
B. 30.
C. 16.
D. 8.
12.

13.

1.
2

1.
2

(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T + X/ A+ G= 0,25 làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 20%; T + X = 80%.
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 80%; T + X = 20%.
D. A + G = 75%; T + X = 25%.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 11


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018


14.

1.
2

(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân
đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra
với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
D. mất một cặp A - T.

(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.
D. 4x.
15.

1.
2

(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin.
Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số
nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.

B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
16.

1.
2

(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A
bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số
nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112.
B. 448.
C. 224.
D. 336.
17.

18.

1.
2

1.
2

0104: (ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
A+T/G+X = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.

D. 10%.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 12


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
(THPTQG - 2016) Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được
đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N
mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20
phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1.

19.

C. 2.

D. 4.

1.
2

20.

2.

1

21.

2.
1

22.

2.
1

23.

B. 3.

2.
1

(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử
mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch

đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc
ở vùng mã hoá của gen.
(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính
trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới
cái.
(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 13


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

24.

2.
1

25.

2.

1

26.

2.
1

27.

2.
1

28.

2.
1

29.

2.
1

30.

2.
1

31.

2.

1

32.

2.
1

33.

2.
1

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 - tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở
đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'  3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3)  (1)  (2)  (4)  (6)  (5).
B. (1)  (3)  (2)  (4)  (6)  (5).
C. (2)  (1)  (3)  (4)  (6)  (5).
D. (5)  (2)  (1)  (4)  (6)  (3).
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'  5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1)  (4)  (3)  (2).
B. (1)  (2)  (3)  (4).

C. (2)  (1)  (3)  (4).
D. (2)  (3)  (1)  (4).
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi
khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa
cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ
chế
A. dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai
trò cung cấp năng lượng
A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc;
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5).
B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
(ĐH 2014 - Mã đề thi 538) Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể
hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin
(4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
(THPTQG - 2015) Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UGX3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UAG3’.
0120: (THPTQG - 2016) Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Nhân đôi ADN.

C. Dịch mã.
D. Phiên mã tổng hợp mARN.
0123: (THPTQG - 2016) Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon
5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’hoặc
5’XUU3’hoặc 5’UXU3’

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 14


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018
5’UUX3’
5’XUX3’
Axit amin
Lizin
Prôlin
Glixin
Phêninalanin
Lơxin
Xêrin
tương ứng
(Lys)
(Pro)
(Gly)
(Phe)
(Leu)
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin:

Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin
(G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
(THPTQG - 2015) Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

34.

2.
2

35.

3.
1

36.

3.
1

37.

3.
1

38.


4.
1

39.

4.
1

40.

4.
1

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần
axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi
một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
(ĐH 2010 - Mã đề thi 381) Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
(ĐH 2009 - Mã đề thi 297) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành
gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 15


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

41.

4.
1

42.

4.
1

43.

4.
1

44.

4.
1


45.

4.
1

46.

4.
1

47.

4.
2

48.

4.
2

(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
(ĐH 2012 - Mã đề thi 279) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở
tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen
dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit
amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(ĐH 2013 - Mã đề thi 196) Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến.
B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
D. môi trường sống và tổ hợp gen.
ĐH 2014 - Mã đề thi 538) Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1)
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2)
Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3)
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4)
Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (5).
(THPTQG - 2016) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột
biến xảy ra với gen S là
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. mất 2 cặp nuclêôtit.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số
nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745.
B. 355 và 745.
C. 375 và 725.D. 370 và 730.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 16


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

49.

4.
2

50.


4.
2

(ĐH 2008 - Mã đề thi 379 ) Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen
b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb.
C. AaBb, AABb.
D.aaBb, Aabb.
(ĐH 2011 - Mã đề thi 162) Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần
số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a . Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng
loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 800; G = X = 399.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 799; G = X = 401.
D. A = T = 799; G = X = 400.

(ĐH 2014 - Mã đề thi 538) Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân
đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp A-T
C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. mất một cặp G-X

51.

1.

4.

2

1

ĐỀ PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH
Họ tên:………………………………………….Lớp:…………………………….
Hình dưới mô tả diễn biến quá trình nhân đôi AND, các số I, II, III, IV kí hiệu các nuclêôtít môi
trường nội bào đến liên kết với các nuclêôtít trên mạch khuôn 3` - 5` của AND. Phân tích hình này
cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 17


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

(1) Các nuclêôtít tương ứng với các số I, II, III, IV lần lượt là X, G, A, T.
(2) Số liên kết hiđrô được hình thành trên mạch 3` - 5` khi liên kết xong 4 nuclêôtít này là 8.
(3) Kết thúc quá trình nhân đôi này tạo ra tổng số chuỗi polinucleotit là 4.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN cả 2 mạch được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hình dưới đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ
chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

2.


1

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên
tắc bán bảo toàn.
B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua
các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền
trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Hình 1 mô tả cơ chế di truyền ở sinh vật và dưới đây là 4 phát biểu
về hình 1

3.

1

4.

1

(1) Hình 1 mô tả quá trình phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân sơ
(2) Tổng hợp mARN và tổng hợp chuỗi polypeptit diễn ra gần
như đồng thời với nhau
(3) Có 4 ribôxôm trượt qua 1 phân tử mARN tạo ra 4 loại chuỗi
polipeptit khác nhau.
(4) Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trực tiếp dựa trên khuôn
mẫu của phân tử ADN.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Hình dưới đây mô tả cơ chế di truyền ở sinh vật, (I) và
(II) là ký hiệu của các quá trình này. Phân tích hình
dưới đây, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. (I) và (II) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và
nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình này minh họa cơ chế truyền thông tin di
truyền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di
truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
D. (I) và (II) đều chung một hệ enzim.

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

Page 18


Đề cương ôn thi THPTQG khối 12, 2017-2018

Khi nghiên cứu về mối quan hệ giũa ADN, ARN, protein, một bạn học sinh đã đưa ra các nhận định
(1) Sơ đồ trên thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
(2) TTDT được chứa đựng trên mạch gốc của gen dưới dạng bộ ba mã di truyền.
(3) Bộ ba kết 5` AUG 3` trên mARN không phải là bộ ba mã hóa axit amin.
(4) Quá trình đột biến diễn ra trong cấu trúc của mARN dẫn tới biến đổi trong cấu trúc của prôtêin.
Quan sát hình dưới đây và cho biết trong các nhận định trên số nhận định đúng là

5.

1


A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 2: Hình 1 mô tả cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử

6.

1

D. 4.

Phân tích hình 1 hãy cho biết các chữ số (1), (2), (3) lần lượt là các quá trình nào?
A. Nhân đôi, phiên mã, dịch mã
C. Phiên mã, nhân đôi, dịch mã

B. Nhân đôi, dịch mã, phiên mã
D. Dịch mã, phiên mã, nhân

Câu 40: Hình dưới mô tả cơ chế di truyền ở sinh vật, phân tích hình này và cho biết trong các phát biểu
dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

7.

1

(1) Hình 2 mô tả cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ.
(2) Tổng hợp mARN và tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra đồng thời với nhau.
(3) Có 4 ribôxôm trượt qua 1 phân tử mARN tạo ra 4 loại chuỗi polipeptit khác nhau.
(4) Phân tử mARN có chiều dài ngắn hơn phân tử mARN sơ khai.

A. 2

Nguyễn Viết Trung-Môn Sinh học

B. 1

C. 3

Page 19

D. 4



×