Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư một số dự án trên địa bàn huyện phú riềng tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.14 KB, 82 trang )

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình
của các thầy cô trong khoa môi trường, Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành và các tập
thể, cá nhân đã tạo điều kiện để cho em hoàn thành tốt báo cáo này.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến các thầy cô trong khoa môi trường đã
dành tất cả tình cảm và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt em xin trân thành cảm ơn Th.s Huỳnh Thị Thanh Diệp đã tận tâm
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo này.
Bước đầu đi vào thực tế đề tài “Tìm Hiểu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp
Trong Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường, Hỗ Trợ Tái Định Cư Một Số Dự Án
Trên Địa Bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước” em còn bỡ ngỡ và gặp nhiều
hạn chế về kiến thức. nhưng sau đó em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình, sự giúp đỡ
quý báu của các anh chị trong Phòng Tài Nguyên Và Môi Trường Huyện Phú Riềng.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ trong văn phòng nói riêng và tập
thể các bộ UBND Huyện Phú Riềng nói chung.
Báo cáo thực tập của em chắc chắn còn nhiều thiếu xót, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em kính chúc thầy cô trong khoa môi trường dồi dào sức khỏe đạt được nhiều
thành công trong công việc là thực hiện sứ mệnh truyền đạt kiến thức cho các thế hệ
mai sau.

TP.HCM, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Hải

1


Mục Lục


2


Danh Mục Bảng

3


Danh Mục Hình

4


Danh Mục Viết Tắt
KÝ HIỆU

CHÚ GIẢI

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

UBND

Ủy Ban Nhân Dân


HĐND

Hội Đồng Nhân Dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TĐC

Tái định cư

GCN

Giấy chứng nhận

QSDĐ

Quyền sử dụng đất



Nghị định

CP

Chính phủ

TT


Thông tư

BTMNT

Bộ Tài nguyên Môi trường



Quyết định

HD

Hướng dẫn

STNMT

Sở Tài nguyên Môi Trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GPQH

Giấy phép quy hoạch

TB

Thông báo


TTLB

Thông tư liên bộ

BTC

Bộ tài chính

THCS

Trung học cơ sở

BTGPMB

Bồi Thường Giải Phóng Mặt Bằng

TTHC

Trung Tâm Hành Chính

SX-NN

Sản Xuất Nông Nghiệp

BTHTTĐC
TN&MT

Bồi Thường Hỗ Trợ Tái Định Cư

TTCN


Tiểu thủ công nghiệp

TKNN

Thiết kế nông nghiệp

VLXD

Vật liệu xây dựng

Tài nguyên và môi trường

5


Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập
Họ và tên sinh viên:
Lớp:

Ngành:

Tên Đề Tài: Tìm Hiểu Thực Trạng Công Tác Thu Hồi Đất,Bồi Thường, Hỗ Trợ
Tái Định Cư Một Số Dự Án Trên Địa Bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Về nội dung: ................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Nhận xét sinh viên trong thời gian thực tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá chung và kiến nghị:...................................................................................
.....................................................................................................................................
Điểm báo cáo:............................................
TPHCM, ngày … tháng … năm 20…
Cán bộ hướng dẫn
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Nhận Xét Của Giảng Viên Hướng Dẫn
Họ và tên sinh viên:
Lớp:

Ngành:

6


Tên Đề Tài: Tìm Hiểu Thực Trạng Công Tác Thu Hồi Đất,Bồi Thường, Hỗ Trợ
Tái Định Cư Một Số Dự Án Trên Địa Bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Về nội dung: ................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Nhận xét sinh viên trong thời gian thực tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá chung và kiến nghị:...................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điểm báo cáo:............................................
TPHCM, ngày … tháng … năm 20…
Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên:
Học hàm, học vị:

7


Nhận Xét Của Giảng Viên Phản Biện
Họ và tên sinh viên:
Lớp:

Ngành:

Tên Đề Tài: Tìm Hiểu Thực Trạng Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường, Hỗ Trợ
Tái Định Cư Một Số Dự Án Trên Địa Bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Về nội dung: ................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nhận xét sinh viên trong thời gian thực tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá chung và kiến nghị:...................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điểm phản biện:........................................
TPHCM, ngày … tháng … năm 20…
Giảng viên phản biện
Họ và tên:
Học hàm, học vị:

8


Nhật Ký Thực Tập
THỜI
GIAN

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

THỰC TẬP

RÚT KINH NGHIỆM


9


Mở Đầu
1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài

Đất đai được khẳng định là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất vô cùng đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn vô cùng to lớn của đất
nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Ngay
từ thuở sơ khai của xã hội loài người, con người đã biết sử dụng đất theo các mục đích
khác nhau để phục vụ cho sự sinh tồn và phát triển của mình. Theo thời gian và sự lao
động đã làm cho nhận thức của con người càng được hoàn thiện, nâng cao cùng với
nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng để phục vụ cho đời sống, cho sản xuất, cho sự
phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý việc sử dụng đất đã được xây dựng một
cách có khoa học, theo hệ thống thống nhất từ tổng thể đến chi tiết và theo quy định
chung của pháp luật Nhà nước. Sử dụng đất đai vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, để thực hiện mục tiêu phát triển đất nước, đặc biệt là
các dự án phát triển đô thị, dự án sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế là một tất yếu
khách quan trong quá trình phát triển CNH - HĐH đất nước. Để có mặt bằng xây dựng
các dự án, Nhà nước phải thu hồi đất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường hỗ trợ
tái định cư cho các hộ dân có đất bị thu hồi. Trong thời gian gần đây, vấn đề thực hiện
cơ chế Nhà Nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất để giao đất cho các nhà đầu
tư vẫn đang gây nhiều bức xúc trong thực tế triển khai, nhất là những bức xúc của
người bị thu hồi đất về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Mặc dù các quy định
của pháp luật về thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư đã từng bước được hoàn
thiện ngày càng rõ ràng, cụ thể về nguyên tắc, điều kiện, đơn giá thực hiện bồi thường,
hỗ trợ về đất đai và tài sản khi Nhà Nước thu hồi đất. Đất đai có những đặc trưng
riêng, ngày càng khan hiếm, điều này tương ứng với giá đất luôn luôn có xu hướng
tăng ngay cả khi nó không được sử dụng, vì vậy người sử dụng đất luôn có xu hướng

yêu cầu giá bồi thường về đất cao hơn nhiều lần so với thực tế. Chính điều này đã làm
nảy sinh nhiều vướng mắc trong việc thực hiện các thủ tục khi thu hồi đất. Gần đây,
Đảng và nhà nước ta đã có nhiều cố gắng trong việc xây dựng và thực hiện chính sách
bồi thường hỗ trợ và tái định cư. Tuy nhiên đất đai, công tác bồi thường, hỗ trợ, giải
phóng mặt bằng và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đang là vấn đề hết sức nhạy


cảm và phức tạp do đó thực tế công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng tái
định cư vẫn còn nhiều vướng mắc và tồn tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Tình
trạng tiến độ GPMB chậm là rất phổ biến làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước là một huyện với nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế, phát triển du lịch hiện đang có những chính sách để thu hút đầu tư. Cùng
với quá trình CNH - HĐH đất nước thì nền kinh tế-xã hội đang từng ngày phát triển.
Trên địa bàn toàn Huyện có rất nhiều dự án đã và đang được đầu tư, nhưng công tác
bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư đang gặp rất nhiều khó khăn do
nhiều nguyên nhân và một trong các nguyên nhân chủ yếu đó là đất ở và nhà cửa cũng
như vật kiến trúc, hoa màu trên đất là tài sản rất lớn đối với người dân nơi đây làm ảnh
hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Đây là một vấn đề hết sức nhạy
cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ thực tế đó em đã tiến hành thực hiện đề tài: “ Tìm Hiểu Thực
Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Trong Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường, Hỗ Trợ
Và Tái Định Cư Tại Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu

hồi đất trên địa bàn Huyện Phú Riềng thông qua một số dự án và những vấn đề
-

tồn đọng trong công tác này.
Đề xuất các biện pháp khắc phục trong chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ,

tái định cư trong thời điểm hiện nay.

3. Đối Tượng Và Phạm Vi
- Đối tượng : Việc thực hiện Chính sách văn bản quy phạm về giải phóng mặt

bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các văn bản có liên quan được áp dụng
-

trên địa bàn của một số dự án trên địa bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước.
Phạm vi : Đề tài được triển khai trên địa bàn Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình
Phước. Trong đó điều tra, tìm hiểu chi tiết về công tác giải phóng mặt bằng,

thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tại 3 dự án :
- Dự Án 1: Xây Dựng Sân Vận Động Xã Bình Tân
Dự Án 2: Xây Dựng Trường Tiểu Học Phú Trung Xã Phú Trung
- Dự án 3: Xây Dựng Trung Tâm Hành Chính Xã Phú Riềng
4. Nội Dung
- Giới thiệu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Tình hình công tác quản lý đất đai trên địa bàn Huyện Phú Riềng - tỉnh Bình
Phước


-

Thực trạng công tác bồi thường. hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn Huyện Phú
Riềng - Tỉnh Bình Phước Chính sách bồi thường, hỗ trợ được áp dụng để thực

-

hiện dự án :

Chính sách bồi thường, hỗ trợ được áp dụng để thực hiện dự án :
Xây Dựng Sân Vận Động Xã Bình Tân
Chính sách bồi thường, hỗ trợ được áp dụng để thực hiện dự án :
Xây Dựng Trường Tiểu Học Phú Trung Xã Phú Trung
Chính sách bồi thường, hỗ trợ được áp dụng để thực hiện dự án :
Xây Dựng Trung Tâm Hành Chính Xã Phú Riềng
Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn Huyện

-

Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước
Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác GPMB trên địa bàn Huyện

Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước
5. Yêu Cầu
Hiểu và nắm vững các văn bản quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất và các văn bản có liên quan được ban hành.
Công tác điều tra, thu thập số liệu, các số liệu phải chính xác đầy đủ và phản ánh
trung thực khách quan.
Phân tích được thực trạng việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn thực hiện báo cáo.
Đưa ra một số giải pháp mang tính khoa học và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
6. Phương Pháp Thực Hiện
a. Phương Pháp Điều Tra, Thu Thập Tài Liệu, Số Liệu

Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng
sử dụng đất; tình hình kê khai, thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng và các thông tin
cần thiết khác để phục vụ cho mục đích đề tài.
Điều tra trực tiếp: Điều tra thông tin qua cán bộ địa chính, chuyên viên phòng,
người dân địa phương.

Điều tra gián tiếp: Thu thập số liệu, tài liệu tại các phòng ban, qua mạng, sách
báo, phương tiện thông tin đại chúng.
b. Phương Pháp Lựa Chọn Địa Điểm
Địa điểm thực hiện là: Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước. Việc lựa chọn địa

điểm để thực hiện đề tài dựa trên cơ sở tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế - xã hội,


tình hình thực hiện công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Huyện Phú Riềng trong những năm qua.
c. Phương Pháp Xử Lý Số Liệu Điều Tra
Thống kê, tổng hợp, so sánh những số liệu đã thu thập được: thông qua điều tra
nội nghiệp, ngoại nghiệp ta thu thập được những số liệu về đề tài, sau đó ta sử dụng
phương pháp thống kê, so sánh để có cái nhìn tổng quát nhất về tình hình và thực trạng
công tác bồi thường, hỗ trợ tại địa phương.
d. Phương Pháp Chuyên Gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan đến các vấn đề
của các dự án.
Tham khảo ý kiến của cán bộ trong Phòng Trung tâm Phát triển quỹ đất Huyện Phú
Riềng.
e. Phương Pháp Kế Thừa, Tham Khảo Các Tài Liệu Có Sẵn

Tìm hiểu, thu thập tài liệu, các văn bản chính sách trong và ngoài nước có liên
quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà Nước thu hồi đất.
Điều tra, thu thập số liệu, tài liệu có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà Nước thu hồi về đất tại các cơ quan.
7. Cấu Trúc Của Đề Tài

Ngoài phần Mở đầu, kết luận và đề xuất giải pháp đề tài gồm 4 chương
Mở đầu

Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
Chương 2: Tổng quan các vấn đề cần tìm hiểu
Chương 3: Kết quả của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất một số dự án cụ thể trên địa bàn Huyện Phú Riềng - Bình Phước
Chương 4: Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giài phóng mặt bằng khi
nhà nước thu hồi đất tại địa bàn Huyện Phú Riềng.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1

Tổng Quan Về Đơn Vị

Tên Cơ Quan: Phòng Tài Nguyên Và Môi Trường Huyện Phú Riềng


Địa Chỉ: Thôn Phú Nguyên Xã Phú Riềng Huyện Phú Riềng - Tỉnh Bình Phước.
Huyện Phú Riềng được thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở Nghị quyết số
931/NQ-UBTVQH ngày 15/5/2015 của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội về việc điều
chỉnh địa giới hành chính Huyện Bù Gia Mập.
-

Vị Trí Địa Lý, Diện Tích Dân Số
Huyện có tổng diện tích tự nhiên 67.497 ha, dân số 92.016 người, gồm 10 xã:

Phú Riềng, Phú Trung, Long Hà, Long Tân, Long Hưng, Long Bình, Bình Tân, Bù
Nho, Phước Tân, Bình Sơn.
Về vị trí địa lý của Huyện Phú Riềng:
-

Hướng Bắc Giáp Thị Xã Phước Long Và Huyện Bù Gia Mập.
Hướng Nam Giáp Huyện Đồng Phú.

Hướng Tây Giáp Huyện Hớn Quản Và Lộc Ninh.
Hướng Đông Giáp Huyện Bù Đăng.
Dân cư tập trung từ nhiều vùng miền đến làm ăn, sinh sống tạo nên sự đa dạng

về phong tục, văn hóa và phương thức sản xuất kinh doanh.
Có tọa độ địa lý (theo hệ tọa độ VN 2000, múi 3):
- Từ 11o36’18’’ đến 11o52’26’’ vĩ độ Bắc,
- Từ 106o44’22’’ đến 107o04’58’’ kinh độ Đông.


-

STT

Đơn vị hành chính

Đơn vị hành chính

Diện tích (*)

Dân số (**)

Mật độ DS (**)

(ha)

(Nhân khẩu)

(Ng/km2)


Toàn huyện

67.465,21

97.219

144

1

Xã Long Bình

9.486,36

10.251

108

2

Xã Bình Tân

5.289,13

8.341

158

3


Xã Bình Sơn

2.519,67

4.027

160

4

Xã Long Hưng

4.338,17

9.105

210

5

Xã Phước Tân

12.275,28

7.890

64

6


Xã Bù Nho

3.939,84

12.059

306

7

Xã Long Hà

9.382,70

15.591

166

8

Xã Long Tân

7.462,92

9.231

124

9


Xã Phú Trung

4.983,40

4.790

96

10

Xã Phú Riềng

7.787,75

15.934

205

Bảng
1. 1
đơn vị
hành
chính
huyện
phú
riềng

Nguồn: (*) Phòng TN&MT, Thống kê đất đai năm 2015 huyện Phú Riềng (số liệu tính
đến 31/12/2015);
(**) Niên giám thống kê 2015 huyện Phú Riềng (số liệu tính đến 31/12/2015).



Hình 1. 1 Bản Đồ Hành Chính Huyện Phú Riềng
(Nguồn: Phòng Tài Nguyên Môi Trường)

1.2

Cơ Cấu Nhân Sự


Nguyễn Danh Tùng
( Trưởng Phòng )

Trần Ngọc Lâm
( Phó Phòng Môi
Trường )
Chuyên
viên

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Nguyễn Trí Hoàng
( Phó Phòng Tài
Nguyên)
Chuyên
viên


Chuyên
viên

Chuyên
viên

Sơ Đồ 1.2. 1 Sơ Đồ Cơ Cấu Nhân Sự Phòng Tài Nguyên Môi Trường
1.3

Chức Năng Nhiệm Vụ
chức năng:
Phòng TNMT là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Huyện Phú Riềng thực

hiện chức năng quản lý Nhà Nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản và môi trường trên địa bàn Huyện.
Đồng thời phòng còn chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của sở tài nguyên và môi trường.
Nhiệm vụ:
Quản lý sổ bộ, bản đồ địa chính về tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản, điều
tra đo đạc cập nhật chỉnh lý biến động sổ bộ, bản đồ tài nguyên và các số liệu liên
quan.
Đăng ký thống kê tài nguyên, lập thủ tục và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quản lý tài nguyên khoán sản trên địa bàn Huyện.
Lập và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm và hàng năm trình hội
đồng nhân dân phê duyệt và điều chỉnh.
Hướng dẫn các đối tượng sử dụng và khai thác về tài nguyên, lập hồ sơ thủ tục
khi có yêu cầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng theo đúng luật đất đai,
Luật Tài Nguyên Môi Trường.
Phối hợp với các Ngành Huyện, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường tổ chức thanh
tra đột xuất trong việc đăng ký quản lý, sử dụng khai thác về tài nguyên, đảm bảo vệ

sinh trên địa bàn huyện.
Phối hợp với Ủy Ban Nhân Dân Xã, Thị Trấn và các ban ngành điều tra thu
thập các tài liệu có liên quan đến việc tranh chấp khiếu nại về Tài Nguyên Môi
Trường, kiểm kê áp giá bồi hoàn lập thủ tục thu hồi đất để thực hiện công trình của Xã,
Huyện, Tỉnh.
Làm tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân Huyện triển khai theo dõi các hoạt động
về môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Huyện.


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN TÌM HIỂU
2.1 Cơ Sở Lý Luận
2.1.1 Một Số Khái Niệm
a. Thu Hồi Đất
Thu hồi đất không chỉ hiểu một cách thuần túy là Nhà Nước sẽ tước đi quyền sử
dụng của các chủ sử dụng đất mà qua đó thiết lập một quan hệ sử dụng đất mới phù
hợp với lợi ích Nhà Nước và xã hội. Thực tế thu hồi đất là giai đoạn kết thúc việc sử
dụng đất của chủ thể này nhưng là bước kế tiếp của việc sử dụng đất của một chủ thể
mới. Do vậy các quy định về thu hồi đất cần kết nối được ba lợi ích của ba chủ thể
quan trọng là: Nhà Nước - chủ đầu tư - người bị thu hồi đất.
Tại Khoản 11 Điều 3 luật đất đai năm 2013 thì thu hồi đất được hiểu là việc
Nhà Nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà Nước trao quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
b. Bồi Thường Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng “ Bồi Thường ” là đền bù những tổn hại
gây ra. Theo Khoản 6 Điều 4 luật đất đai năm 2003 và Khoản 11 Điều 3 luật đất đai
2013 “Bồi Thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà Nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất” vì vậy, Bồi Thường
được hiểu là việc trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó
bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.

Bồi thường là trách nhiệm của nhà nước nhằm bù đắp tổn thất về quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất do hành vi thu hồi đất của nhà nước gây ra. Trách
nhiệm này được quy định trong luật đất đai.
Bồi thường là hậu quả pháp lý trực tiếp do hành vi thu hồi đất của nhà nước gây ra.
Điều này có nghĩa là chỉ phát sinh sau khi có quyết định hành vi về Thu Hồi đất của cơ
quan Nhà Nước có thẩm quyền ;
Bồi thường được thực hiện trong mối quan hệ song phương giữa một bên là
Nhà Nước (chủ thể có hành vi thu hồi đất) với bên kia là người chịu tổn hại về quyền
và lợi ích hợp pháp do hành vi thu hồi đất của Nhà Nước gây ra.
c. Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất


Bên cạnh thuật ngữ bồi thường, trong các văn bản pháp luật hiện hành còn đề
cập đến khái niệm hỗ trợ khi Nhà Nước thu hồi đất. hỗ trợ thể hiện chính sách nhân
đạo của nhà nước và thể hiện bản chất “ của dân, do dân và vì dân” của Nhà Nước ta
nhằm hỗ trợ, chia sẻ khó khăn với người bị thu hồi đất và giúp họ nhanh chóng ổn
định cuộc sống.
Theo Khoản 7 Điều 4 luật đất đai năm 2003: “hỗ trợ khi Nhà Nước thu hồi đất
là việc Nhà Nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc
làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới”.
Khoản 14 Điều 3 luật đất đai năm 2013. “Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất là
việc Nhà Nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát
triển”. như vậy dù là Nhà Nước giúp đỡ hay trợ giúp cho người có đất bị thu hồi bằng
nhiều hình thức nhưng hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất đều nhằm mục đích ổn định đời
sống và phát triển .
d. Tái Định Cư

Theo Điều 4 Nghị Định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thì tái định cư được giải
thích là: người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị Định này

mà phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:




Bồi thường bằng nhà ở.
Bồi thường bằng giao đất ở mới.
Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.
Như vậy, căn cứ vào quy định này và nội dung các quy định về bồi thường, hỗ

trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của luật đất đai năm 2003, và các văn bản
hướng dẫn thi hành, chúng ta có thể hiểu :
Tái định cư là việc người sử dụng đất được bố trí nơi ở mới bằng một trong các
hình thức : bồi thường bằng nhà ở mới hoặc bồi thường bằng giao đất ở hoặc bồi
thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới khi họ bị nhà nước thu hồi đất ở và phải di chuyển
chỗ ở.
Do vậy, tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách giải phóng mặt bằng. các dự án tái định cư cũng được coi là các dự án
phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác. Cần thực hiện một


chính sách tái định cư bắt buộc sẽ tạo nên một môi trường pháp chế lành mạnh khi nhà
nước cần thu hồi đất phục vụ cho mục đích công cộng của quốc gia.
2.1.2

Các Yếu Tố Tác Động Trong Thực Tiễn Thực Hiện Công Tác Bồi
Thường, Hỗ Trợ, Tái Định Cư Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đã góp phần rất quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội. Để thu hồi đất, Nhà nước phải tiến hành công tác bồi thường, hỗ

trợ và tái định cư cho những người có đất bị thu hồi, tuy nhiên, việc thực hiện công tác
này trong thời gian qua là chưa tốt, trở thành một trong những vấn đề nổi cộm nhất
trong công tác quản lý đất đai, làm phát sinh nhiều khiếu nại của công dân.
Về chính sách: Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong thời gian trước
đây chưa thoả đáng, làm thiệt hại lợi ích chính đáng của người có đất bị thu hồi. Tuy
nhiên, hiện nay chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được điều chỉnh ngày
càng thoả đáng hơn và về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Về tổ chức thực hiện: Trong tổ chức thực hiện đã để xảy ra nhiều sai phạm, là
nguyên nhân dẫn đến khiếu nại, đáng chú ý là các sai phạm sau:
-

Giá đất bồi thường rất nhiều trường hợp thấp hơn giá chuyển nhượng thực tế
trên thị trường, đặc biệt là đối với đất nông nghiệp trong khu vực đô thị. Tiền
bồi thường đất nông nghiệp thường không đủ để nhận chuyển nhượng diện tích
đất nông nghiệp tương tự hoặc không đủ để chuyển sang làm ngành nghề khác.
Nhiều trường hợp bị thu hồi đất ở thì tiền bồi thường không đủ để nhận chuyển

-

nhượng đất ở hoặc mua lại nhà ở mới tại khu tái định cư.
Chưa có sự liên kết giữa các quy định trong việc xác nhận tính hợp thức về
quyền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khi tính toán
mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Từ đó dẫn đến việc áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật ở các địa phương để giải quyết vấn đề này cũng khác nhau,
nhiều trường hợp mang tính chủ quan, không công bằng trong xử lý giữa những

-

trường hợp có cùng điều kiện.
Tại nhiều dự án, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái

định cư để GPMB chưa thực hiện đúng trình tự, thủ tục từ công khai quy hoạch,
thông báo kế hoạch, quyết định thu hồi đất, đề xuất phương án,... cho tới khâu
cưỡng chế.


-

Nhiều dự án chưa có khu tái định cư đã thực hiện thu hồi đất ở. Nhìn chung các
địa phương chưa coi trọng việc lập khu tái định cư chung cho các dự án tại địa
bàn, một số khu tái định cư đã được lập nhưng không bảo đảm điều kiện tốt hơn

-

hoặc bằng nơi ở cũ.
Trong việc thu hồi đất tại một số dự án còn có những biểu hiện tiêu cực như:
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế hoặc xây dựng công trình
công cộng nhưng một thời gian sau lại quyết định sử dụng vào mục đích xây
dựng nhà ở hoặc phân lô bán nền; trong khu tái định cư bố trí cả những đối
tượng không thuộc diện tái định cư, trong đó có cả những trường hợp là người
nhà, người thân của cán bộ lãnh đạo trong khi nhiều người thuộc diện tái định

cư không được bố trí.
2.1.3 Căn Cứ Pháp Lý Của Công Tác Bồi Thường, Hỗ Trợ, Tái Định Cư Khi
Nhà Nước Thu Hồi Đất
• Căn Cứ Luật Đất Đai ngày 29/11/2013;
• Căn Cứ Nghị Định Số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về bồi


thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn Cứ Thông Tư Số 30/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ

Tài Nguyên Và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, tái định cư và trình



tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn Cứ Thông Tư Số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Nguyên Và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định

cư khi nhà nước thu hồi đất;
• Căn Cứ Quyết Định Số 13/2015/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh về
việc ban hành quy đinh về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Bình Phước;
• Căn Cứ Quyết Định Số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh
ban hành quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Bình Phước;
• Căn Cứ Quyết Định Số 496/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND Huyện Phú
Riềng về việc thành lập hộ đồng và tổ chuyên viên giúp việc cho hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cá dự án : Xây Dựng Trung Tâm Hành Chính Xã
Phú Riềng; Quy Hoạch Trạm 110kV Tại Xã Bù Nho; Xây Dựng Sân Vận Động
Xã Bình Tân;
• Căn Cứ Quyết Định Số 328/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của UBND Tỉnh Bình
Phước về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của Huyện Phú Riềng;




Căn Cứ Nghị Định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi,

bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành luật đất đai;
• Căn Cứ Nghị Định Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định

chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
• Căn Cứ Thông Tư Số 02/2015/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 ngày 27/01/2015
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
Định Số 43/2014/NĐ-CP và Nghị Định Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của


Chính Phủ;
Căn Cứ Thông Tư Số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài Nguyên
Và Môi Trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử

dụng đất, thu hồi đất;
• Căn Cứ Thông Tư Số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài Nguyên
Và Môi Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị Định Số 01/2017/NĐCP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi bổi sung một số Nghị Định Quy
Định chi tiết thi hành luật đất đai và sử đổi bổ sung một số điều của các Thông
Tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
• Căn Cứ Thông Tư Số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
Nguyên Và Môi Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị Định Số
43/2014/NĐ-CP và Nghị Định Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
Phủ quy định về giá đất;
• Căn Cứ Nghị Định Số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính Phủ Quy
Định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện;
• Căn Cứ Nghị Định Số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về thu
tiền sử dụng đất
• Căn Cứ Thông Tư Số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Nguyên Và Môi Trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
• Căn Cứ Quyết Định Số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ Tướng
Chính Phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người
lao động bị thu hồi đất;
• Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 08/06/2015 của UBND Tỉnh

Bình Phước ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
2.2 Một Số Những Quy Định Về Công Tác Bồi Thường, Hỗ Trợ
2.2.1 Nguyên Tắc Bồi Thường, Hỗ Trợ


a. Nguyên Tắc Bồi Thường Trong Thu Hồi Đất

Nguyên tắc của bồi thường trong thu hồi đất được thể chế hóa ở hai quy định
trong Luật đất đai 2013. Điều 74 về “nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất” quy định :
-

Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi
thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

-

Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng
với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng
tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

-

Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan,
công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Quy định trên thể hiện khi Nhà nước lấy đi phần lợi ích của người dân mà

người dân có đầy đủ điều kiện được bồi thường thì Nhà nước có trách nhiệm phải bồi

thường thiệt hại. Khi Nhà nước thu hồi đất thì bồi thường bằng đất cùng loại, nếu
không có đất cùng loại thì bồi thường bằng tiền với giá trị tương đương. Cách tiếp cận
này xuất phát từ quan niệm coi đất đai là tài sản có thể quy đổi giá trị sang tiền. Mức
giá bồi thường được quyết định và thống nhất thực hiện bởi cơ quan hành chính địa
phương dựa trên nguyên tắc dân chủ, khách quan, công bằng, công khai và kịp thời.
Ngoài quy định ở Điều 74, Điều 88 Luật đất đai 2013 đề cập đến “nguyên tắc
bồi thường thiệt hại về tài sản sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất” như sau
:
-

Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị
thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.

-

Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản
xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.


b. Nguyên Tắc Hỗ Trợ

Được quy định tại Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất luật đất đai 2013


Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo

-


quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng

-

quy định của pháp luật.


Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
-

Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

-

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân
mà phải di chuyển chỗ ở;

-

Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

-

Hỗ trợ khác.

2.2.2 Bồi Thường Về Đất

a. Điều Kiện Bồi Thường Về Đất

căn cứ vào Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 có quy định về điều kiện được bồi
thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, thì có các trường hợp sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất
hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều
kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản


khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà
có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà
chưa được cấp.
Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải
là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Tổ chức được Nhà Nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển

nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã
trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy


×