Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần sợi phú bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẾ

H

U



----- ∞∞ -----

KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


C

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

TR

Ư





N
G

Đ

ẠI

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI

NGUYỄN THỊ THÚY GIANG

KHÓA HỌC: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẾ

H

U



----- ∞∞ -----


KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


C

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI


Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thúy Giang

TS. Hoàng Quang Thành

Lớp: K48B QTNL
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 5/2018


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Lời Cảm Ơn

Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện sự đúc kết những kỹ
năng, kiến thức, kinh nghiệm thực tế của sinh viên trong suốt bốn năm ngồi trên ghế
nhà trường và những tháng ngày thực tế ngoài xã hội. Trong thời gian thực hiện đề
tài này, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều cá nhân, tập
thể.

TẾ

H


U



Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường,
quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế nói chung và Khoa Quản Trị Kinh
Doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tác giả trong suốt
bốn năm học để có những kiến thức nền tảng ngày hôm nay giúp cho việc thực hiện
đề tài một cách thuận lợi hơn.


C

KI

N
H

Đặc biệt, tác giả xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Hoàng Quang
Thành là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình
thực hiện đề tài để có được đề tài hoàn thiện như ngày hôm nay.



N
G

Đ

ẠI


H

Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đến Công ty cổ phần Sợi Phú Bài
đã cho tác giả thực tập, quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tác giả
được làm việc thực tế như một nhân viên trong công ty. Tác giả xin gởi lời cảm ơn
đến các anh chị phòng nhân sự và phòng kế toán và đặc biệt là chị Nguyễn Thị
Kim Loan đã hỗ trợ tác giả hết mình trong thời gian thực tập tại công ty.

TR

Ư

Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành khóa luận nhưng do hạn chế về thời
gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm bản thân cho nên đề tài nghiên cứu này
không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ quý thầy, cô và những người quan tâm. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp tác giả
hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy Giang

i


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ......................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

H

U

2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2

TẾ

2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2

KI


3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2


C

3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3

ẠI

H

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 3

Đ

4.1.1 Số liệu thứ cấp ....................................................................................................... 3

N
G

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................... 5



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 7

TR

Ư


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 7
1.1. Lý luận chung về điều kiện lao động trong doanh nghiệp ........................................ 7
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản......................................................................................... 7
1.1.1.1 Môi trường lao động ........................................................................................... 7
1.1.1.2 Điều kiện lao động ............................................................................................. 7
1.1.1.3 Cải thiện điều kiện lao động ............................................................................... 8
1.1.2 Các nhân tố cấu thành điều kiện lao động trong doanh nghiệp .............................. 8
1.1.2.1 Nhóm các nhân tố thuộc về Vệ sinh - Y tế......................................................... 8
1.1.2.2 Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm - Sinh lí lao động ......................................... 10

ii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

1.1.2.3 Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ........................................................ 12
1.1.2.4 Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội ........................................................ 13
1.1.2.5 Nhóm các nhân tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động ..................... 13
1.1.3 Sự cần thiết phải cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp ...................... 14
1.1.4 Mô hình nghiên cứu về điều kiện lao động .......................................................... 15
1.1.4.1 Mô hình lý thuyết .............................................................................................. 15
1.1.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 16
1.2. Một số vấn đề thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp ....................... 18




1.2.1 Điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ngành dệt may ở Việt Nam và những

U

vấn đề đặt ra ................................................................................................................... 18

TẾ

H

1.2.1.Một số kinh nghiệm thực tiễn về cải thiện điều kiện lao động tại các doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 22

N
H

1.2.2. Một số bài học về cải thiện điều kiện lao động có thể rút ra đối với Công ty cổ

KI

phần Sợi Phú Bài ........................................................................................................... 25


C

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ

ẠI

H


PHẦN SỢI PHÚ BÀI .................................................................................................. 27

Đ

2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Sợi Phú Bài ........................................................... 27

N
G

2.1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài Huế ....................................... 27



2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài ................. 28

Ư

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................................... 28

TR

2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty .................................................... 29
2.1.5 Tình hình lao động của Công ty .......................................................................... 33
2.1.6 Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty ........................................................ 36
2.1.7 Hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................................................. 39
2.1.7.1 Văn phòng và nhà xưởng................................................................................... 39
2.1.7.2 Hệ thống trang thiết bị máy móc ....................................................................... 40
2.1.8 Kết quả sản xuất kinh doanh cuả Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài ......................... 41
2.1.9 Quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm ............................................................ 44

2.1.9.1 Quy trình sản xuất sản phẩm ............................................................................. 44
2.1.9.2 Đặc điểm sản phẩm ........................................................................................... 47
iii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

2.2 Thực trạng điều kiện lao động tại Công Ty Cổ Phần Sợi Phú Bài ......................... 50
2.2.1 Chủ trương và biện pháp cải thiện điều kiện lao động đã được áp dụng tại Công
ty Cổ Phần Sợi Phú Bài ................................................................................................. 50
2.2.2 Phân tích thực trạng điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài ........ 52
2.2.2.1 Về điều kiện Vệ sinh- Y tế ............................................................................... 52
2.2.2.2 Về điều kiện liên quan đến tâm-sinh lý lao động ............................................. 55
2.2.2.3 Các điều kiện thuộc nhân tố Thẩm mỹ học ...................................................... 57
2.2.2.4 Các điều kiện thuộc về tâm lý – xã hội ............................................................ 58



2.2.2.5 Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động ............................ 58

U

2.3 Điều kiện lao động tại Công ty qua ý kiến đánh giá của người lao động .............. 60

TẾ

H


2.3.1 Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát .............................................................................. 60
2.3.1.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính ................................................................................. 60

N
H

2.3.1.2 Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi ....................................................................... 61

KI

2.3.1.3 Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc ..................................................... 62


C

2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s alpha của các biến phân tích ............................. 62

H

2.3.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhóm biến độc lập ..................................... 62

Đ

ẠI

2.3.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm biến phụ thuộc ...................................... 65

N
G


2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) ...................... 65



2.3.4 Đặt tên nhân tố...................................................................................................... 67

Ư

2.3.5 Mức độ tác động của các nhân tố đến sự đánh giá chung của người lao động về

TR

điều kiện lao động.......................................................................................................... 69
2.3.5.1 Mô hình hồi quy ............................................................................................... 69
2.3.5.2 Giả thuyết mô hình ............................................................................................ 69
2.3.5.3 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................... 70
2.3.5.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................. 70
2.3.5.5 Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính ....................................................... 71
2.3.6 Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................................................. 74
2.3.7 Mức độ đánh giá của người lao động về các nhân tố thuộc điều kiện lao động ... 75
2.3.7.1 Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố Vệ sinh-Y tế ...................... 75
2.3.7.2 Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố tâm lý xã hội ..................... 76
iv


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

2.3.7.3 Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố Tâm sinh lý lao động ........ 77

2.3.7.4 Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố Điều kiện sống người lao động .. 78
2.3.7.5 Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố Thẩm mỹ học .................... 79
2.3.8 So sánh sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng điều tra về điều
kiện lao động ................................................................................................................. 80
2.3.8.1 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng theo giới tính ............... 80
2.3.8.2 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng theo độ tuổi .................. 81
2.3.8.3 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng theo thời gian làm việc 82



2.3.9 Đánh giá chung về điều kiện lao động tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài .............. 84

H

U

2.3.9.1 Các ưu điểm ....................................................................................................... 84

TẾ

2.3.9.2 Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 84

N
H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ BÀI ..................................................................................... 86

KI


3.1 Quan điểm và định hướng cải thiện điều kiện lao động tại Công ty ....................... 86


C

3.2 Các giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại công ty Cổ phần Sợi Phú Bài ......... 86

H

3.2.1 Giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh y tế............................................................. 86

Đ

ẠI

3.3.2 Giải pháp cải thiện điều kiện tâm lý xã hội .......................................................... 87

N
G

3.3.3 Giải pháp cải thiện điều kiện tâm sinh lý lao động .............................................. 88



3.3.4. Giải pháp cải thiện điều kiện sống của người lao động...................................... 88

Ư

3.3.5. Giải pháp cải thiện điều kiện thẩm mỹ học ........................................................ 89


TR

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 90
1. Kết luận ..................................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 92

v


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt
Phân tích nhân tố khám phá

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

ĐKLĐ

Điều kiện lao động

NLĐ


Người lao động

DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

TNLĐ

Tai nạn lao động

BHLĐ

Bảo hộ lao động

CĐCS

Công đoàn cơ sở

PCCN

Phòng chống cháy nổ


PCCC

Phòng cháy chữa cháy

BHYT

Bảo hiểm y tế

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



EFA

Bảo hiểm xã hội


ẠI

BHXH

N
G

Đ

BHTN
KCN

Ư



KT-ĐHSX

TR

SXKD

Bảo hiểm thất nghiệp
Khu công nghiệp
Kỹ thuật- Điều hành sản xuất
Sản xuất kinh doanh

vi



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty cổ phần Sợi Phú Bài giai đoạn 2015-2017.. 33
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và tài sản Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài giai đoạn
2015-2017 ...................................................................................................................... 37
Bảng 2.3 Một số máy móc, thiết bị chủ yếu tại xưởng sản xuất công ty ...................... 40
Bảng 2.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài qua 3 năm
(2015-2017) ................................................................................................................... 42
Bảng 2.5: Hệ thống chiếu sáng của Công ty ................................................................. 54



Bảng 2.6: Tổng bảo hiểm và kinh phí công đoàn giai đoạn 2015-2017 ....................... 59

H

U

Bảng 2.7 Kết quả phân tích Cronbach’s alpha của thang đo về điều kiện lao động ..... 63

TẾ

Bảng 2.8 Kết quả phân tích Cronbach’s alpha của thang đo đánh giá chung ............... 65

N
H


Bảng 2.9 Kết quả phân tích nhân tố ............................................................................. 66

KI

Bảng 2.10. Kết quả phân tích nhân tố đánh giá chung về điều kiện lao động .............. 66


C

Bảng 2.11 Đặt tên biến quan sát và hệ số tải nhân tố .................................................... 68
Bảng 2.12. Đánh giá độ phù hợp của mô hình .............................................................. 70

ẠI

H

Bảng 2.13. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy .......................................... 71

Đ

Bảng 2.14. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 72

N
G

Bảng 2.15 Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố Vệ sinh- Y tế ..................... 75



Bảng 2.16. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố tâm lý xã hội .................... 76


Ư

Bảng 2.17. Đánh giá của người lao động về nhóm nhân tố Tâm sinh lý lao động ....... 77

TR

Bảng 2.18. Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố Điều kiện sống người lao động........ 78
Bảng 2.19. Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố Thẩm mỹ học ............................ 79
Bảng 2.21. Kiểm định theo giới tính ............................................................................. 80
Bảng 2.22. Kiểm định theo độ tuổi................................................................................ 81
Bảng 2.23. Kiểm định theo thời gian làm việc .............................................................. 82
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính ............................................................. 60
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi ............................................................... 61
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc ............................................. 62

vii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động [5].............. 16
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài ........ 30
Sơ đồ 2.2: Hệ thống kéo sợi chải thô............................................................................. 45
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kéo sợi chải kỹ.............................................................................. 46
Sơ đồ 2.4: quy trình sản xuất sợi TCCm ....................................................................... 49


TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




Hình 2.1. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .......................................................... 75

viii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để giữ vững vị thế
và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp phải xác định rõ mục tiêu, chiến lược phát triển
của mình. Bên cạnh đó việc theo đuổi tăng trưởng kinh tế thông qua tạo việc làm và
tạo thu nhập nên được cân bằng với việc bảo vệ các quyền cơ bản của người lao động.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, lực lượng lao động là một tài sản có giá trị và mối



quan hệ quản lý công nhân lành mạnh là một thành phần quan trọng cho sự bền vững

U

lâu dài của doanh nghiệp. Quản trị nhân sự trong quá trình sản xuất là việc mà các

TẾ

H


doanh nghiệp cần chú trọng hàng đầu, thông qua mối quan hệ quản lý công nhân, bằng
cách đối xử công bằng với người lao động và cung cấp cho họ những điều kiện làm

N
H

việc an toàn và lành mạnh nhằm tạo ra những lợi ích hữu hình, nâng cao động lực giúp

KI

họ hăng say sáng tạo, làm việc tích cực nhất để đạt được mục tiêu cao nhất của doanh


C

nghiệp đề ra.

ẠI

H

Khi Việt Nam hội nhập quốc tế và tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế

Đ

hệ mới sẽ tạo điều kiện cho ngành hàng dệt may Việt Nam phát triển, được hưởng thuế

N
G


suất ưu đãi khi xuất khẩu, cơ hội gia tăng vốn đầu tư và cải cách doanh nghiệp. Bên



cạnh đó, cùng với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0, các doanh nghiệp có xu

TR

Ư

hướng thay thế hàng loạt thiết bị máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất lao động,
đáp ứng nhu cầu ngày một tăng lên của thị trường trong và ngoài nước, do đó người
lao động phải có kiến thức chuyên môn kỹ thuật để sản xuất, muốn sản xuất có hiệu
quả và bảo đảm an toàn vệ sinh lao động thì phải hiểu biết kỹ về công tác bảo hộ lao
động. Đặc biệt trong xu thế hội nhập quốc tế, các khách hàng đòi hỏi sản phẩm không
chỉ đạt đúng chuẩn chất lượng mà còn phải được sản xuất trong môi trường an toàn vệ
sinh y tế, đảm bảo các quyền lợi xã hội của người lao động làm ra sản phẩm đó. Tuy
nhiên, ngày nay điều kiện lao động ở Việt Nam vẫn chưa được đảm bảo, nổi lên như
một thách thức với tính nghiêm trọng về số trường hợp tai nạn trong lao động ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Theo số liệu thống kê của Bộ Lao động-

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

1


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành


Thương binh và Xã hội, năm 2017 trên toàn quốc xảy ra 8.965 vụ tai nạn lao động làm
9.173 người bị nạn [1] và con số đó vẫn tiếp tục gia tăng qua các năm, đó là một con
số đáng báo động.
Đối với công ty cổ phần Sợi Phú Bài, là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sợi,
dệt vải thường xuyên vận hành hàng loạt máy móc hiện đại dễ gây ra tai nạn lao động
và ảnh hưởng sức khỏe thì việc cải thiện điều kiện lao động cho người lao động trở
nên vô cùng cấp bách. Vì thế mà tác giả đã chọn đề tài “ Đánh giá điều kiện lao động
tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài” để làm đề tài nghiên cứu nhằm xác định rõ thực



trạng điều kiện lao động và mức độ đánh giá của người lao động về điều kiện lao

H

U

động, từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tại Công

TẾ

ty.

N
H

2. Mục tiêu nghiên cứu

KI


2.1 Mục tiêu chung


C

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng điều kiện lao động, đề xuất các giải

ẠI

H

pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài.

Đ

2.2 Mục tiêu cụ thể

N
G

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh

TR

Công ty.

Ư




nghiệp, từ đó rút ra được một số bài học thực tiễn về cải thiện điều kiện lao động tại

- Xác định, đo lường các nhân tố thuộc điều kiện lao động qua ý kiến đánh giá
của người lao động về thực trạng điều kiện lao động tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tại công ty Cổ phần
Sợi Phú Bài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề liên quan đến điều kiện lao động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.
- Đối tượng điều tra là nhân viên công ty cổ phần Sợi Phú Bài.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

2


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Sợi Phú Bài- Khu công nghiệp Phú Bài,
Thành Phố Huế.
- Phạm vi nội dung và thời gian
+ Đánh giá thực trạng từ việc quan sát và từ số liệu thứ cấp trong 3 năm 20152017 được cung cấp bởi các phòng ban Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài.
+ Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 2- tháng 4 năm
2018.

U




+ Đề xuất giải pháp được áp dụng cho giai đoạn 2018-2020.

TẾ

H

4. Phương pháp nghiên cứu

N
H

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

KI

4.1.1 Số liệu thứ cấp


C

Được thu thập từ bộ phận nhân sự và các phòng ban khác của công ty cổ phần

H

Sợi Phú Bài, các nguồn tài liệu liên quan dùng cho việc phân tích, đánh giá điều kiện

ẠI


lao động khác trên internet, khóa luận tương tự liên quan đến đề tài, các công trình đã

N
G

Đ

được công bố.



4.1.2 Số liệu sơ cấp

Ư

Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn người lao động đang làm

TR

việc tại công ty cổ phần Sợi Phú Bài để tìm hiểu về mức độ đánh giá của người lao
động đối với điều kiện lao động tại Công ty.
- Phương pháp chọn mẫu
Theo số liệu tại phòng nhân sự, hiện tại Công ty có 598 người lao động. Tổng thể
mẫu nghiên cứu: 598. Do giới hạn về điều kiện thời gian, kinh phí và nguồn lực nên
không thể thực hiện điều tra tổng thể, đòi hỏi cần phải điều tra chọn mẫu.
Khi thực hiện nghiên cứu này, tác giả có điều kiện để tiếp cận được danh sách
tổng thể cán bộ công nhân viên từ phòng Lao động- Tiền lương của Công ty nên việc
chọn mẫu hoàn toàn có thể thực hiện theo phương pháp chọn mẫu xác suất. Để gia
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang


3


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

tăng tính đại diện cho tổng thể thì ngoài yếu tố kích cỡ mẫu lớn, tác giả cân nhắc thêm
đặc tính phòng ban, công đoạn thực hiện công việc của nhân viên. Do vậy, danh sách
tổng thể sau khi có được sẽ được phân tầng, chia thành các nhóm để chọn mẫu. Với
những lý do đó, phương pháp chọn mẫu được thực hiện trong nghiên cứu này là chọn
mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
Tác giả tiến hành lấy danh sách tổng thể nhân viên tại phần mềm Bravo, phòng
Lao động- tiền lương. Tác giả phân chia số phiếu tương ứng với số lượng nhân viên ở
mỗi phòng ban, công đoạn với: Công đoạn đóng phá kiện: 10 phiếu; Công đoạn bông



chải: 10 phiếu; Công đoạn ghép thô- cuộn cúi- chải kỹ : 20 phiếu; Công đoạn Sợi con:

H

U

20 phiếu; Công đoạn Đánh ống- đậu xe: 20 phiếu; Công đoạn Đóng gói-vận chuyển:

TẾ

10 phiếu; Tổ bảo vệ, nhà ăn: 10 phiếu; Nhân viên văn phòng: 20 phiếu. Sau đó, tác giả


KI

- Phương pháp xác định cỡ mẫu

N
H

tiếp cận, nhờ sự giúp đỡ các trưởng phòng ban, công đoạn phát phiếu khảo sát.


C

Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn

H

Mộng Ngọc [2] thì số quan sát (kích thước mẫu) cho phân tích nhân tố EFA ít nhất

ẠI

phải bằng 5 lần số biến trong phân tích nhân tố. Như vậy, với số biến trong phiếu khảo

N
G

Đ

sát là 22 biến thì số quan sát (mẫu) phải đảm bảo điều kiện: n ≥ 5*22 =110. Để đảm
bảo số lượng phiếu điều tra hợp lệ, tác giả tiến hành phát ra 120 phiếu khảo sát, thu về


Ư



được 113 phiếu, trong đó có 3 phiếu thiếu thông tin bị loại bỏ. Số phiếu hợp lệ đưa vào

TR

xử lý là 110 phiếu.

Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã được chuẩn bị trước nhằm thu thập ý
kiến đánh giá nhân viên về điều kiện lao động tại Công ty, từ đó cho biết mức độ đánh
giá về các nhân tố thuộc điều kiện lao động và nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ
đánh giá chung về điều kiện lao động của người lao động nhất.
- Thiết kế bảng hỏi
+ Phần I: Bảng hỏi được thực hiện trên thang đo đã được lựa chọn về việc thực
hiện các tiêu chí trong điều kiện lao động. Nội dung và các biến quan sát trong các
nhân tố được hiệu chỉnh sao cho phù hợp. Thang đo Likert được dùng để sắp xếp từ
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

4


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

nhỏ đến lớn với phát biểu (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập,
4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).

+ Phần II: Thông tin cá nhân của người được khảo sát.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập được làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm phân tích, đánh giá các đặc
điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu. Sau đó các biến
quan sát đánh giá sẽ được phân tích bằng phương pháp định lượng và các kiểm định



cần thiết để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đề ra.

U

- Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s Alpha) để kiểm tra xem biến quan sát

TẾ

H

nào có đóng góp vào việc đo lường mức độ đánh giá của nhân viên và biến quan sát
nào không. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) thì nhiều nhà

N
H

nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s alpha từ 0,8 đến gần 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7

KI

đến gần 0,8 là sử dụng được và trên 0,6 trong trường hợp biến nghiên cứu là mới đối



C

với người được khảo sát. Đối với nghiên cứu này, nhằm đảm bảo độ tin cậy của thang

H

đo những nhân tố nào có Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6 thì mới được xem là thang đo

Đ

ẠI

có độ tin cậy và được giữ lại. Ngoài ra, các biến có hệ số tương quan tổng biến nhỏ

N
G

hơn 0,3 sẽ bị loại. Sau khi độ tin cậy đạt yêu cầu, dùng phân tích nhân tố khám phá



EFA để xác định đâu là những tiêu chí quan trọng nhất mà Công ty cần quan tâm.

Ư

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút trích các nhân tố tác

TR


động đến mức độ đánh giá chung về điều kiện lao động để chúng có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu.
Theo Hair (1998), trong phân tích EFA, hệ số tải nhân tố có giá trị lớn hơn 0,5
được xem là có ý nghĩa thực tế. KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số thể hiện mức
độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích được coi là
phù hợp.
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), kiểm định Bartlett
(Bartlett’s test) xem xét giả thiết H0 độ tương quan bằng 0 trong tổng thể. Nếu như
kiểm định có ý nghĩa thống kê, tức là sig. < 0,5 thì quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

5


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Tóm lại, phân tích nhân tố khám phá phải đáp ứng các điều kiện:
+

Hệ số tải nhân tố > 0,5

+

0,5 ≤ KMO ≤ 1

+


Kiểm định Bartlett có sig < 0,05

+

Phương sai rút trích Total Variance Explained > 50%

+

Eigenvalue > 1

- Kiểm định tương quan giữa các nhân tố độc lập và các nhân tố phụ thuộc để xác
định mối quan hệ giữa biến độc lập với biến phụ thuộc, phục vụ cho việc phân tích hồi



quy đa biến. Biến độc lập nào không có mối quan hệ với biến phụ thuộc thì không

H

U

được đưa vào mô hình hồi quy.

TẾ

- Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ tác động của các nhân tố

N
H


được rút trích đến đánh giá của người lao động về điều kiện lao động tại Công ty.
- Sử dụng kiểm định One - sample t test để kiểm định mức độ đánh giá của người


C

KI

lao động đối với nhóm nhân tố bằng giá trị trung bình.

- Sử dụng kiểm định Independent - sample t test để so sánh sự khác biệt trong

ẠI

H

đánh giá về điều kiện lao động giữa các nhóm đối tượng nhân viên theo giới tính.

Đ

- Sử dụng kiểm định One - way ANOVA để so sánh sự khác biệt trong đánh giá



việc.

N
G


về điều kiện lao động giữa các nhóm đối tượng nhân viên theo độ tuổi và thời gian làm

TR

Ư

5. Kết cấu đề tài

Nội dung chính của khóa luận được trình bày thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng điều kiện lao động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài
Chương III: Giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Sợi Phú
Bài

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

6


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về điều kiện lao động trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Môi trường lao động
Theo định nghĩa của Luật Bảo vệ môi trường: “Môi trường là hệ thống các yếu tố




vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người

H

U

và sinh vật”. [3]

TẾ

Từ định nghĩa trên, ta thấy rằng, môi trường lao động là phạm vi nhỏ hơn nằm

N
H

trong môi trường sống của con người. Môi trường lao động gồm: Các yếu tố tự nhiên
trong lao động (ánh sáng, khí hậu, vệ sinh…) và các yếu tố xã hội trong lao động


C

KI

(quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa người lao động

ẠI


1.1.1.2 Điều kiện lao động

H

với nhau..)

Đ

Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã

N
G

hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện

Ư



lao động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng

TR

lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện
làm việc của con người trong quá trình lao động sản xuất. [4]
Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trường lao động (các
yếu tố: Vệ sinh, tâm sinh lý, tâm sinh lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức
năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình sản
xuất sức lao động và hiệu quả của họ trong hiện tại cũng như lâu dài. [5]
Như vậy, điều kiện lao động là khái niệm rộng và là tổng thể các yếu tố (công cụ,

phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ và môi trường lao
động), các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác nhau,

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

7


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

và do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau. Trong
quá trình nghiên cứu cần có các giải pháp kỹ thuật để cải thiện điều kiện lao động cho
người lao động, tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh
xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc để hạn chế ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
đồng thời nâng cao tinh thần làm việc của họ.
1.1.1.3 Cải thiện điều kiện lao động
Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa các yếu tố của điều kiện lao
động vào trạng thái tốt nhất, tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng xấu đến người

U



lao động và môi trường xung quanh. Ngược lại chúng còn có tác động thúc đẩy củng

H

cố sức khỏe, nâng cao khả năng làm việc của người lao động. Cải thiện điều kiện lao


TẾ

động có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức lao động khoa học.

N
H

1.1.2 Các nhân tố cấu thành điều kiện lao động trong doanh nghiệp
Điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, sự di chuyển…) [6]


C

-

KI

1.1.2.1 Nhóm các nhân tố thuộc về Vệ sinh - Y tế

H

Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp

Đ

ẠI

gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí. Điều


N
G

kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và khí



hậu địa phương.

Ư

Về mặt vệ sinh, vi khí hậu có ảnh hưởng đến sức khỏe, bệnh tật của công nhân.

TR

Làm việc lâu trong điều kiện vi khí hậu lạnh và ẩm có thể mắc bệnh thấp khớp, viêm
đường hô hấp trên, viêm phổi và làm cho bệnh lao nặng thêm.
Vi khí hậu lạnh và khô làm cho rối loạn vận mạch thêm trầm trọng, gây khô niêm
mạc, nứt nẻ da. Vi khí hậu nóng ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi, gây ra rối loạn
thăng bằng nhiệt, làm cho mệt mỏi xuất hiện sớm, nó còn tạo điều kiện cho vi sinh vật
phát triển, gây các bệnh ngoài da.
Tùy theo tính chất tỏa nhiệt của quá trình sản xuất người ta chia ra 3 loại vi khí
hậu sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

8


Khóa luận Tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

+ Vi khí hậu tương đối ổn định: Nhiệt tỏa ra khoảng 20 kcal/m3h (trong xưởng cơ
khí, dệt...).
+ Vi khí hậu nóng: Nhiệt tỏa ra nhiều hơn 20 kcal/m3h (trong xưởng đúc, rèn,
cán, luyện kim...).
+ Vi khí hậu lạnh: Nhiệt tỏa ra dưới 20 kcal/m3h (trong xưởng lên men rượu bia,
nhà ướp lạnh, chế biến và bảo quản thực phẩm...).
- Tiếng ồn, rung động, siêu âm
Là thứ âm thanh hỗn độn gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Tiếng ồn đang trở



thành mối đe dọa lớn và thường xuyên đối với con người. Nếu cường độ tiếng ồn vượt

H

U

quá ngưỡng cửa chịu đựng của con người (55 đề xi ben) nó sẽ làm đau đầu, mất ngủ, gây

TẾ

ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh trung ương, tim mạch, tiêu hóa…Nhưng ảnh hưởng lớn

N
H

nhất của tiếng ồn, rung động là tác động đến thính giác. Nó có thể làm cho con người ta

mệt mỏi thính giác và điếc dần. Làm việc trong điều kiện ồn ào, năng suất có thể giảm từ

KI

10-20%. Đặc biệt với lao động trí óc, tiếng ồn thật sự là một kẻ thù nguy hiểm.


C

- Độc hại trong sản xuất

H

Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc

Đ

ẠI

hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như: Hóa chất là các nguyên tố

N
G

hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác



nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một liều lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng gây


Ư

tác hại đến sức khỏe, nguy hiểm là gây nhiễm độc cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính,

TR

có chất gây ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, gây ung thư…Thường phổ biến thì các thể
dạng của hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở dạng thể lỏng và khí với kích thước
mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được.
- Tia bức xạ và điện từ trường cao
Bức xạ nhiệt do bức xạ mặt trời và các tia nhiệt phát ra từ các thiết bị máy móc,
tạo nên những mức độ nóng khác nhau. Mức độ chịu đựng của con người là
1calo/m2/phút. Sự lưu thông không khí đặc trưng bởi vận tốc chuyển động của không
khí đo bằng m/s. Nếu vận tốc này quá nhanh hay quá chậm cũng gây ra những thay đổi
về sinh lí trong cơ thể.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

9


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

- Ánh sáng và chế độ chiếu sáng
Chiếu sáng nơi làm việc và nhà xưởng được coi là yếu tố môi trường quan trọng
nhất bởi vì 85% các thông tin từ môi trường bên ngoài trực tiếp nhận bằng thị giác.
So với ánh đèn nhân tạo (đèn tròn, đèn ống) ánh sáng tự nhiên tốt hơn vì có thành
phần quang phổ phù hợp với hoạt động của mắt và cơ thể, độ khuếch tán lớn và tỏa

đều trong không gian. Vì vậy, làm việc với ánh sáng tự nhiên có cảm giác dễ chịu và
cho năng suất cao hơn. Còn khi sử dụng nguồn ánh sáng nhân tạo, cần nhớ đèn không
đủ sáng hoặc quá chói mắt đều gây căng thẳng, ức chế và có khi dẫn đến sự cố tai nạn.

U



- Điều kiện vệ sinh và sinh hoạt

H

Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy đủ vị trí thuận tiện bảo đảm vệ sinh. Trung bình

TẾ

tối thiểu 25 người phải có 1 nhà vệ sinh. Có hệ thống chiếu sáng và thông gió, hệ

N
H

thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Xây dựng sao cho

KI

hướng gió chính không thổi từ khu vực nhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản


C


và bày bán thực phẩm. Cách ly hoàn toàn và mở cửa không được hướng vào khu vực

H

chế biến, bảo quản thực phẩm và phải có bồn rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi

ẠI

ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ ngay sau khi mở cửa ra khỏi phòng vệ sinh.



N
G

Đ

1.1.2.2 Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm - Sinh lí lao động
- Sự căng thẳng về thể lực

Ư

Áp lực với cường độ thấp có thể là một điều tốt và thậm chí có lợi ích trong công

TR

việc và sức khỏe. Căng thẳng tích cực giúp tăng hiệu suất vận động thể thao. Nó cũng
có vai trò trong động lực, thích nghi và phản ứng với môi trường xung quanh. Tuy
nhiên với một lượng áp lực quá nhiều có thể dẫn đến nhiều vấn đề đối với cơ thể và
điều đó có thể cực kì có hại.

Căng thẳng có thể từ bên ngoài và liên quan đến môi trường sống, nhưng cũng có
thể được tạo ra từ sự nhìn nhận sinh lý bản thân dẫn đến lo âu hay các cảm xúc tiêu
cực khác như dồn ép, không thoải mái quanh một tình huống mà sau đó họ sẽ cho là sự
kiện áp lực.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

10


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Tình trạng căng thẳng kéo dài ảnh hưởng đến thể lực của người lao động, dẫn
đến nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiêu hóa, cơ khớp và thậm chí cả toàn thân.
- Sự căng thẳng về thần kinh
Căng thẳng là những phản ứng sinh lý và cảm xúc xuất hiện khi những yêu cầu
của công việc không phù hợp về thể lực và tâm thần của người lao động.
Căng thẳng về thần kinh dẫn đến tác động nhiều trong quá trình làm việc như:
Khả năng làm việc sút kém, chóng mệt, hiệu quả làm việc thấp, dễ bị kích thích, nóng
nảy, cáu gắt, bị đau đầu, mất ngủ, giảm trí nhớ…

U



- Nhịp độ lao động

TẾ


H

Nhịp độ lao động là tốc độ hay độ nhanh của một thao tác trong quá trình lao
động. Khi làm việc với một nhịp độ không phù hợp thì sẽ gây tác động như: Mệt mỏi

N
H

cơ bắp, ảnh hưởng đến suy nhược thần kinh, dẫn đến buồn chán đơn điệu.


C

KI

- Trạng thái và tư thế lao động

H

Tư thế lao động bắt buộc là trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ mãi

ẠI

một tư thế để khỏi ảnh hưởng đến công việc sản xuất.

Đ

Tư thế thoải mái là trong quá trình làm việc người lao động có sự thay đổi từ tư




N
G

thế này đến tư thế khác mà không ảnh hưởng đến sản xuất.

Ư

Những tư thế phổ biến trong làm việc: Tư thế đứng, tư thế ngồi, tư thế nằm, tư

TR

thế kết hợp. Mỗi công việc phù hợp với tư thế làm việc khác nhau và chịu ảnh hưởng
đến sức khỏe nặng nhẹ khác nhau. Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, tùy theo
tính chất công việc, mà người lao động linh hoạt với tư thế lao động của mình cộng
với sự quan tâm giúp đỡ của người sử dụng lao động để đảm bảo được sức khỏe của
người lao động và năng suất của doanh nghiệp.
- Tính đơn điệu trong lao động
Tính đơn điệu trong công việc là trạng thái hoạt động lặp đi lặp lại một động tác,
là tác dụng gây ức chế của các kích thích được lặp lại đều đều (quy luật chuyển từ
hưng phấn sang ức chế).
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

11


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành


Đơn điệu trong công việc ảnh hưởng đến người lao động như làm mất hứng thú
đối với việc làm, gây sự nhầm lẫn về độ dài của thời gian, gây buồn ngủ.
1.1.2.3 Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học
- Không gian sản xuất
Yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động, sức khỏe người lao động. Sự bố trí
không gian sản xuất và sự phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp, kiểu dáng và sự phù hợp
của trang thiết bị với tính thẩm mỹ cao, âm nhạc chức năng, màu sắc…Với một không
gian bố trí hợp lý tạo cho người động có cảm giác thoải mái trong làm việc. Khi cảm



giác không thoải mái thì thường gia tăng sự phàn nàn có thể là những bất bình trong

H

U

công việc, có thể dẫn đến hành vi phá hoại ngầm và gây ra tiêu cực cho tổ chức.

TẾ

- Âm nhạc chức năng

N
H

Theo các nhà sinh lý học, hoạt động của hệ thần kinh và cơ bắp của con người

KI


thường có một nhịp điệu nhất định, nhất là những công việc nặng nhọc căng thẳng.


C

Âm nhạc có thể giúp con người tạo nên nhịp điệu này, điều chỉnh sự co bóp của tim,

H

huyết áp, hơi thở, tăng cường trí giác, trí nhớ, tư duy, gây hào hứng hoặc làm sâu sắc

Đ

ẠI

khuynh hướng tình cảm của con người. Chính vì vậy, trong quá trình làm việc, người

N
G

ta sử dụng âm nhạc chức năng là loại âm nhạc dùng cho người lao động tùy theo chức



năng công việc của họ. Âm nhạc được phát đúng lúc, đúng chỗ đúng liều lượng sẽ có

TR

Ư


tác dụng gây hào hứng, làm dịu thần kinh và chống sự mệt mỏi.
- Màu sắc

Mắt bình thường có thể phân biệt tới 120 màu sắc khác nhau do hệ số sắc phản
chiếu sáng của chúng khác nhau. Hệ số đó cao hay thấp có thể gây ra ở con người
những cảm giác lạnh lẽo, mát mẻ, ấm áp, hay nóng bức, kích thích suy nghĩ hay kích
thích để phân biệt đồ vật một cách nhanh chóng hay dùng trong an toàn lao động. Cách
phối hợp màu sắc tại khu vực làm việc vô cùng quan trọng, vừa thể hiện phong cách
đẳng cấp của công ty vừa tạo cảm giác thoải mái cho người lao động, kích thích cảm
giác say mê làm việc.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

12


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

- Cây xanh và cảnh quan môi trường
Cây xanh và cảnh quan môi trường xung quanh là yếu tố đóng vai trò không
những tôn vẻ đẹp cho công trình chính mà còn giúp môi trường lao động trở nên thân
thiện hơn với tự nhiên, bên cạnh đó còn tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người lao
động, có tác dụng vệ sinh phòng bệnh, nâng cao hiệu quả công việc, phát huy tính
sáng tạo.
1.1.2.4 Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội
- Bầu không khí tâm lý trong tập thể lao động.


U



- Tác phong, phong cách lãnh đạo của người quản lý.

TẾ

H

- Các chế độ về khen thưởng, kỷ luật.

N
H

- Trình độ khoa học, kỹ thuật, trình độ quản lý của đơn vị.

KI

- Cơ cấu tuổi đời, tuổi nghề, giới tính của người lao động.


C

- Sự động viên, khuyến khích thi đua lao động sản xuất, phát huy sáng kiến, cải

H

tiến kỹ thuật.


Đ

ẠI

- Tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, vị thế của doanh nghiệp trong nền

N
G

kinh tế.



Trong quá trình CNH-HĐH đất nước hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền

TR

Ư

kinh tế thì con người luôn muốn nhận được nhiều thứ từ công việc chứ không phải chỉ
có vật chất và các thành tựu nhìn thấy, họ muốn có được những thỏa mãn nhu cầu
quan hệ trong tập thể, sự quan tâm của người lãnh đạo, khen thưởng một cách công
bằng trong tổ chức, doanh nghiệp khi người lao động có sáng kiến nhằm tạo điều kiện
giữa người lao động với nhau.
1.1.2.5 Nhóm các nhân tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động
Ngoài những điều kiện tâm sinh lý, thẩm mỹ lao động, tâm lý xã hội, vệ sinh y tế,
nhóm nhân tố điều kiện sống của người lao động cũng có tác động không nhỏ đến
người lao động. Vấn đề nhà ở, đi lại và gia đình của từng người lao động thuận tiện,
điều kiện địa lý, khí hậu thuận lợi, tình trạng xã hội và pháp luật ổn định, trật tự không
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang


13


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

ảnh hưởng đến cuộc sống của người lao động thì lúc đó họ mới an tâm với công việc
của mình, góp phần cải thiện cho cả bản thân và cho tổ chức doanh nghiệp.
Chế độ làm việc nghỉ ngơi cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng, làm việc và
nghỉ ngơi hợp lý đảm bảo sức khỏe cho người lao động, tùy theo từng công việc mà có
thời giờ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ làm thêm khác nhau.
“Thời giờ làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần,
nhưng phải thông báo trước cho người lao động biết. Thời giờ làm việc hàng ngày

U



được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng

H

nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và

TẾ

Bộ Y tế ban hành”. “Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa


N
H

giờ, tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính

KI

vào giờ làm việc. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi


C

chuyển sang ca khác”. [7]

H

1.1.3 Sự cần thiết phải cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp

ẠI

Mục đích của cải thiện điều kiện lao động là nhằm đạt kết quả lao động đồng thời

N
G

Đ

đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động, phát triển toàn diện người lao động và góp




phần củng cố mối quan hệ xã hội của người lao động, giúp doanh nghiệp phát triển.

Ư

Sự cần thiết của việc cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp xuất phát từ

TR

những lý do sau:

Thứ nhất, cải thiện ĐKLĐ đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Con người đóng vai trò trung tâm và quyết định trong việc xây dựng doanh
nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nhiệm vụ của cải thiện ĐKLĐ là
nhằm bảo vệ sức khỏe, an toàn cho người lao động. Khi điều kiện lao động tốt là khi
con người được bảo vệ về mọi mặt thì họ sẽ sẵn sàng và luôn đáp ứng yêu cầu của
công việc, hay đáp ứng nhu cầu tồn tại của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

14


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Quang Thành

Thứ hai, việc cải thiện ĐKLĐ tạo điều kiện cho việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và quản lý vào doanh nghiệp bởi vì một trong những phương pháp cải thiện

ĐKLĐ là áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tạo một môi trường làm việc an toàn
cho người lao động.
Thứ ba, cải thiện ĐKLĐ là giải pháp cho tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Khi người lao động cảm nhận được độ an toàn tuyệt đối trong một
môi trường làm việc thì họ sẽ phát huy tối đa năng suất của mình từ đó tiết kiệm được
lao động trên một đơn vị sản phẩm giúp giảm gíá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh và tạo cơ hội cho doanh nghiệp. Hơn nữa cải thiện ĐKLĐ cũng là tạo thương hiệu

H

U



cho doanh nghiệp giúp thu hút được nhiều lao động giỏi đến với doanh nghiệp.

TẾ

Từ những lý do trên có thể thấy được sự cần thiết phải cải thiện ĐKLĐ trong doanh

N
H

nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải thường xuyên quan tâm và đưa ra thảo luận tại

KI

các cuộc trao đổi khi xây dựng chương trình, chiến lược phát triển của doanh nghiệp.



C

1.1.4 Mô hình nghiên cứu về điều kiện lao động

H

1.1.4.1 Mô hình lý thuyết

ẠI

Nghiên cứu tập trung đi sâu tìm hiểu về các mô hình liên quan đến sự hài lòng

Đ

của người lao động như thuyết nhu cầu Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg,

N
G

thuyết công bằng của Adams,...và các mô hình đúc kết từ những nghiên cứu như mô

Ư



hình nghiên cứu lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động .

TR

- Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương điều kiện lao động bao gồm 4 nhóm nhân tố:

Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động; nhóm
nhân tố thuộc về tâm lý xã hội và nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học lao động.[5]

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Giang

15


×