Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG CAO SẢN THÀNH CÔNG TỈNH AN GIANG SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG CAO SẢN
THÀNH CÔNG TỈNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : CHIÊM THỊ THANH MAI
NGÀNH

: THÚ Y

KHOÁ

: 2003-2008

LỚP

: TC03TYTP

Tháng 1- 2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG CAO SẢN
THÀNH CÔNG TỈNH AN GIANG

Tác giả


CHIÊM THỊ THANH MAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ nghành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 01/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng Ba,Mẹ!
Đã sinh thành, tận tụy nuôi dưỡng con khôn lớn, xin nhận nơi con những tình
cảm thiêng liêng cao quý nhất
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến
Tiến sĩ Trần Văn Chính, đã hết lòng chỉ bảo truyền đạt kiến thức cho con trong
suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Di Truyền Giống - Động Vật
Cùng đoàn thể quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong những năm qua.
Chân thành cảm tạ
Chủ trại Chăn Nuôi Heo Giống Cao Sản cùng toàn thể anh chị em kỹ thuật của
trại Chăn Nuôi Heo Giống Cao Sản Thành Công tỉnh An Giang đã tận tình giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Cảm ơn!

Tất cả các bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Chiêm Thị Thanh Mai

ii


TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/7/08 đến ngày 12/11/08 tại trại Chăn Nuôi
Heo Giống Cao Sản Thành Công, tỉnh An Giang với mục đích đánh giá khả năng sinh
sản của các nhóm giống hiện có tại trại, nhằm có những biện pháp tác động để cải
thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái.
Số liệu thu thập gồm 434 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 6) của 131 nái của 4 nhóm
giống: Landrace thuần (83 con),Yorkshire thuần (7 con), heo lai Landrace x Yorkshire
(31 con), heo lai Pietrain x Landrace (10 con),
Kết quả một số chỉ tiêu sinh sản trung bình quần thể của đàn heo nái khảo sát
như sau:
Tuổi phối giống lần đầu ( 263,52 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (391,21 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ ( 9,69 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (8,93 con/ổ), số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh ( 9,57 con/ổ), số heo con sơ sinh chọn nuôi (8,66 con/ổ),
trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (13,33 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo
con sơ sinh (1,49 kg/con), số heo con cai sữa (8,89 con/ổ), tuổi cai sữa heo con (25,08
ngày), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (68,34 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con
cai sữa (7,55 kg/con), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (66,24 kg/ổ),
khoảng cách giữa hai lứa đẻ (178,27 ngày), số lứa đẻ nái năm (2,17 lứa/năm), số heo
con cai sữa nái năm (19,58 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản của heo nái (Sow Productivity Index – SPI) theo NSIF
(2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
Hạng I: giống Yorkshire (123,26 điểm)
Hạng II: nhóm giống Pietrain x Landrace (113,91 điểm)

Hạng III: giống Landrace (107,87 điểm)
Hạng IV: nhóm giống Landrace x Yorkshire (85,17 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Lời cảm tạ .................................................................................................................. ii
Tóm tắt....................................................................................................................... iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh lục các từ viết tắt ............................................................................................ viii
Mục lục các bảng....................................................................................................... ix
Mục lục các hình........................................................................................................ xi
Mục lục các biểu đồ.................................................................................................. xii
Chương 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ............................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ........................................................................................................... 1
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................. 2
Chương 2: TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN ........................................................ 3
2.1.1.Vị trí địa lý ........................................................................................................ 3
2.1.2. Quá trình hình thành......................................................................................... 3
2.1.3. Cơ sở vật chất ................................................................................................... 3
2.1.4. Nhiệm vụ và chức năng .................................................................................... 4
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của trại ........................................................................ 4
2.1.6. Cơ cấu đàn ........................................................................................................ 6
2.1.7. Công tác giống ................................................................................................. 6

2.2. MỘT SỐ YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN .......................... 7
2.2.1. Tuổi thành thục ................................................................................................ 7
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu.................................................................................... 7
2.2.3. Tuổi đẻ lần đầu ................................................................................................ 7
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm .............................................................................. 8
2.2.5. Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................ 8
iv


2.2.6. Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................... 8
2.2.7. Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................ 8
2.2.8. Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa của nái trên năm ............................... 8
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ........................................................................... 9
2.3.1. Yếu tố di truyền ............................................................................................... 9
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................. 9
2.4. BIỆN PHÁP NĂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO ................................ 11
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................. 12
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ............................................................................ 12
3.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................. 12
3.2.1. Nội dung ........................................................................................................ 12
3.2.2. Phương pháp khảo sát..................................................................................... 12
3.2.3. Đối tượng khảo sát.......................................................................................... 12
3.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT .............. 13
3.3.1. Chuồng trại ..................................................................................................... 13
3.3.2. Thức ăn .......................................................................................................... 19
3.3.3. Nước uống ...................................................................................................... 20
3.3.4. Chế độ chăm sóc và quản lý ........................................................................... 20
3.3.5.Quy trình vệ sinh phòng dịch .......................................................................... 24
3.3.6. Quy trình tiêm phòng...................................................................................... 25
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ........................................................................... 26

3.4.1.Tuổi phối giống lần đầu................................................................................... 26
3.4.2. Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................... 26
3.4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ .................................................................................. 26
3.4.4. Số heo con sơ sinh còn sống........................................................................... 26
3.4.5. Số heo con chọn nuôi ..................................................................................... 26
3.4.6. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ................................................... 26
3.4.7. Số heo con giao nuôi ...................................................................................... 26
3.4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .............................................................. 26
3.4.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ........................................................ 27
3.4.10. Tuổi cai sữa heo con .................................................................................... 27
v


3.4.11. Số heo con cai sữa ....................................................................................... 27
3.4.12.Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .............................................................. 27
3.4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ....................................................... 27
3.4.14.Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ....................................... 27
3.4.15. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ........................................................................... 29
3.4.16. Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................... 29
3.4.17. Số heo con cai sữa nái trên năm .................................................................. 29
3.4.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ............................... 29
3.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU...................................... 30
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................ 31
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...................................................................... 31
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ......................................................................................... 32
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ....................................................................... 34
4.3.1 So sánh giữa các nhóm giống.......................................................................... 34
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 35
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ............................................................ 36
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống ......................................................................... 37

4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 38
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH .............................. 39
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ........................................................................... 41
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống ......................................................................... 41
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................... 42
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ............................................................................. 43
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống ......................................................................... 43
4.7.2 So sánh giữa các lứa ........................................................................................ 44
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................... 45
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống.......................................................................... 46
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................... 47
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .............. 48
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống.......................................................................... 48
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 49
vi


4.10.SỐ HEO CON CAI SỮA ................................................................................. 51
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 51
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 52
4.11. TUỔI CAI SỮA HEO CON............................................................................ 53
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 53
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 54
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ........................................ 55
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống....................................................................... 55
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 57
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA................................. 58
4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 58
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 59
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ......... 60

4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ......................................................... 62
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM............................................................ 63
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM......................................... 64
4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG ....... 66
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 68
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 68
5.2. ĐỀ NGHỊ........................................................................................................... 68
TÀI LIỆU KHAM KHẢO............................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TSTK

: tham số thống kê

X

: trung bình

SD

: độ lệch chuẩn (Standard deviation)

CV

: hệ số biến dị (Coeffieient of variation)


DF

: độ tự do (Degree of freedom)

SS

: tổng bình phương (Sum of square)

MS

: trung bình bình phương (Mean of square)

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ ( National Swine
Improverment Federation)

L

: heo Landrace thuần

Y

: heo Yorkshire thuần

LY

: heo lai Landrace x Yorkshire


PL

: heo lai Pietrain x Landrace

viii


MỤC LỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.Cơ cấu đàn heo của trại ……………………………………………………..6
Bảng 3.1: Cơ cấu nhóm giống và số lứa khảo sát…………………………………….13
Bảng 3.2: Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo nuôi…………………….……19
Bảng 3.3: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng tại trại…….…..20
Bảng 3.4: Quy trình tiêm phòng………………………………………………….…...25
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống……………………….…….26
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con ……………………….…….28
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai………………………….28
Bảng 3.8: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con ……………………………..29
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu……………………………………………………31
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu…………………………………………………………….33
Bảng 4.3.1: Số heo con đẻ ra trên ổ theo các nhóm giống……………………………34
Bảng 4.3.2: Số heo con đẻ ra trên ổ theo các lứa……………………………….…….35
Bảng 4.4.1: Số heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống………………….….37
Bảng 4.4.2: Số heo con sơ sinh còn sống theo các lứa đẻ…………………………....38
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh……………………………..…39
Bảng 4.6.1: Số heo con chọn nuôi theo các nhóm giống…………………………..…41
Bảng 4.6.2: Số heo con chọn nuôi theo các lứa đẻ……………………………….…..42
Bảng 4.7.1: Số heo con giao nuôi theo các nhóm giống……………………………...43
Bảng 4.7.2: Số heo con giao nuôi theo lứa……………………………………………44
Bảng 4.8.1: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống…….46

Bảng 4.8.2: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo các lứa……………...47
Bảng 4.9.1: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm
giống…………………………………………………………………………………..48
Bảng 4.9.2: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ…………...50
Bảng 4.10.1: Số heo con cai sữa theo nhóm giống…………………………………...51
Bảng 4.10.2:Số heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………………………………..52
ix


Bảng 4.11.1: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống…………………………………53
Bảng 4.11.2: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ……………………………………….54
Bảng 4.12.1: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống…………………56
Bảng 4.12.2: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………….….57
Bảng 4.13.1: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống……………..58
Bảng 4.13.2: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa………………………59
Bảng 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh……………………….61
Bảng 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ……………………………………………...62
Bảng 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm………………………………………………..65
Bảng 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm……………………………………...68
Bảng 4.18: Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm
giống………………………………………………………………………………….66

x


MỤC LỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1. Chuồng nền heo đực giống………………………………………………….14
Hình 2. Chuồng sàn cá thể nái mang thai, nái khô sữa………………………………..15
Hình 3. Chuồng sàn heo nái đẻ…………………………………………………….….16

Hình 4. Chuồng sàn heo từ sau cai sữa đến 60 ngày………………………………...17
Hình 5. Chuồng nền nuôi heo thịt (chuồng hở)……………………………………….18
Hình 6. Chuồng nền nuôi heo thịt (chuồng kín)………………………………………18

xi


MỤC LỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu……………………………………….…….….31
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu………………………………………………….……....33
Biểu đồ 4.3.1: Số heo con đẻ ra trên ổ theo các giống nái lai……………….……..…34
Biểu đồ 4.3.2: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa……………………………….……...36
Biểu đồ 4.4.1: Số heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống…………….….….37
Biểu đồ 4.4.2: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ………………………….…..39
Biểu đồ 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh………………………….….40
Biểu đồ 4.6.1: Số heo con chọn nuôi theo các nhóm giống……………………….….41
Biểu đồ 4.6.2: Số heo con chọn nuôi theo các lứa đẻ…………………………….…..42
Biểu đồ 4.7.1: Số heo con giao nuôi theo các nhóm giống…………………………...44
Biểu đồ 4.7.2: Số heo con giao nuôi theo lứa………………………………………...45
Biểu đồ 4.8.1: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống…46
Biểu đồ 4.8.2: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo các lứa……….…..48
Biểu đồ 4.9.1: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo các nhóm giống
………………………………………………………………………………………...49
Biểu đồ 4.9.2: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ…….….50
Biểu đồ 4.10.1: Số heo con cai sữa theo nhóm giống………………………………...51
Biểu đồ 4.10.2: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………………………….....53
Biểu đồ 4.11.1: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống………………………….…...54
Biểu đồ 4.11.2: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ…………………………………….55
Biểu đồ 4.12.1: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống……………….56

Biểu đồ 4.12.2: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………..…57
Biểu đồ 4.13.1: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống………..….59
Biểu đồ 4.13.2: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa………………….…60
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh…………………….61
Biểu đồ 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ…………………………………………...62
Biểu đồ 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm……………………………………………..64
Biểu đồ 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm…………………………………...65
xii


Biểu đồ 4.18: Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm giống.
………………………………………………………………………………………..67

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về con giống và thịt heo cho tỉnh An Giang
và các tỉnh lân cận của Đồng Bằng Sông Cửu Long, trại chăn nuôi heo giống cao sản
Thành Công tỉnh An Giang đã không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng trang thiết bị
chuồng trại, tăng cường nguồn thức ăn dinh dưỡng tốt, áp dụng cao quy trình vệ sinh
thú y phòng bệnh chặt chẽ, đặt biệt là con giống và công tác giống bởi muốn có năng
suất cao, chất lượng tốt giá thành hạ thì vai trò của đàn heo giống hết sức quan trọng
trong sản xuất.
Vì vậy, khảo sát đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái góp phần cơ sở dữ liệu
khoa học phục vụ cho công tác giống của trại để không ngừng nâng cao sức sản xuất
của đàn heo đem lại hiệu quả trong kinh doanh cho trại là việc cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y,

Bộ Môn Di Truyền Giống Động vật Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của trại. Chúng tôi
thực hiện đề tài:
“Khảo sát khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái tại trại chăn nuôi
heo giống cao sản Thành Công tỉnh An Giang”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống heo nái
hiện có tại trại chăn nuôi heo giống cao sản Thành Công nhằm đề xuất những giải
pháp kỹ thuật góp phần cải thiện và nâng cao sức sinh sản của đàn giống heo hiện có
tại trại.

1


1.2.2. Yêu cầu
Trực tiếp theo dõi và thu thập số liệu, phân tích thống kê và so sánh một số chỉ
tiêu về sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có ở trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CAO SẢN THÀNH
CÔNG, TỈNH AN GIANG
2.1.1.Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo cao sản Thành Công nằm trong địa phận xã Bình Hòa,
huyện Châu Thành, tỉnh An Giang. Tổng diện tích trang trại: 50.000 m2 (5 ha) có 4
phía tiếp giáp như sau:

Hướng Nam trang trại tiếp giáp quốc lộ 91 và chuồng nuôi gần quốc lộ nhất
khoảng 200m.
Hướng Bắc tiếp giáp với đất vườn người dân.
Hướng Đông và Tây tiếp giáp với ao nuôi cá và ruộng lúa của người dân khác.
Đây là vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, thức ăn, xuất heo
giống và heo thương phẩm, phục vụ tốt cho sản xuất. Mặc khác, vị trí trang trại nằm
trong khu vực tương đối thưa dân cư nên việc ảnh hưởng đến môi trường cộng đồng
trong khu vực là rất ít.
2.1.2. Quá trình hình thành
Tiền thân của trại heo giống cao sản Thành Công là trang trại chăn nuôi bò sữa
của bà Lê Hoàng Anh, được thành lập vào ngày 20/6/2003 theo giấy phép kinh doanh
số 52J8000859. Sau một thời gian hoạt động nhận thấy nguồn thức ăn cho bò ở địa
phương ngày càng khan hiếm, nhu cầu tiêu thụ sữa bò tươi thấp, khó tiêu thụ nên trang
trại chăn nuôi bò sữa Thành Công đã chuyển đổi sang mô hình chăn nuôi heo giống
cao sản Thành Công vào ngày 25/9/2006 và hoạt động cho đến nay.
2.1.3. Cơ sở vật chất
Trại chăn nuôi heo cao sản Thành Công gồm có các dãy chuồng nuôi, nhà
khách, nhà ăn, nhà kho chế biến và dự trữ thức ăn, nhà công nhân, sân thể thao, khu
trồng trọt, ao nuôi cá, trạm xử lý nước thải.
2.1.4. Nhiệm vụ và chức năng

3


Sản xuất các giống heo thương phẩm có chất lượng cao, nhằm phục vụ cho việc
chế biến thịt heo đông lạnh và sản xuất thực phẩm.
Cung cấp heo đực, heo cái hậu bị, heo con giống, heo thịt cho người chăn nuôi
và các lò mổ trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Cung cấp tinh heo thuần và lai để đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho người
chăn nuôi trong khu vực.

2.1.5.Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại được trình bày qua sơ đồ 1

4


Chủ trại

Kỹ thuật
trưởng

Tổ trưởng

Trại
heo nái
đẻ 1

Trại
heo nái
đẻ

Trại heo
cai sữa 1

Tổ trưởng

Trại heo
cai sữa 2

Trại heo

cai sữa 3

Trại heo
nái mang
thai 1

Tổ trưởng

Trại heo
thương
phẩm 1

Trại heo
nái mang
thai 2

Trại heo
thương
phẩm 2

Trại heo
đực
giống

Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của

5

Tổ cơ khí


Trại heo
thương
phẩm 3


2.1.5. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 12/11/2008 cơ cấu đàn heo của trại được trình bày qua bảng 2.1
như sau:
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn heo của trại
Loại

Đực

heo

giống

Số
con

17

Nái

Hậu

sinh

bị


sản

đực

318

2

Hậu

Cái

Đực

bị

hậu

hậu

chờ

bị

bị

phối

lớn


lớn

22

20

5

Hậu
bị
nhỏ
36

Cai

Theo

sữa

mẹ

751

418

Thịt

1346

Tổng

đàn

2899

2.1.6. Công tác giống
Công tác giống của trại là chọn lọc và nhận định sớm về heo giống nhằm giữ lại
những heo giống cho sinh sản và nâng cao khả năng sản xuất của heo con được chọn.
Các giống hiện có tại trại: Landrace thuần, Yorkshire thuần và heo lai Landrace
x Yorkshire, Pietrain x Landrace.
Các giai đoạn chọn giống như sau:
Heo con sơ sinh: có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,3kg trở lên, không dị tật, yếu,
da lông bóng mượt, linh hoạt, có 14 vú trở lên cách đều nhau, có bộ phận sinh dục
bình thường. Heo con sau khi được chọn thì bấm răng, cắt đuôi, bấm số tai.
Heo cai sữa: cân trọng lượng và yêu cầu phải đạt từ 6,2kg trở lên.
Heo 60 ngày tuổi: trọng lượng đạt từ 17,5kg trở lên, ngoại hình đẹp, chân to
khoẻ cứng cáp, khoẻ mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
Heo lúc 150 ngày tuổi: trọng lượng đạt 85kg trở lên, ngoại hình đẹp, heo khoẻ
mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, chân vững chắc, bộ phận sinh dục
bình thường.

6


2.2. MỘT SỐ YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi rất quan
tâm. Khi heo có tuổi thành thục sớm, phối giống và đậu thai sớm thì có tuổi đẻ lứa đầu
sớm. Từ đó, nhà chăn nuôi sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức, thức ăn.
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 8-9 tháng, tuy nhiên
tuổi thành thục sớm hay muộn còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố: giống, dinh dưỡng,

chăm sóc và quản lý…
Theo Christenson và ctv (1979) giống Landrace có tuổi thành thục sớm hơn
giống Yorkshire
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), nuôi cách ly heo hậu bị cái sẽ làm
chậm tuổi thành thục hơn so với tiếp xúc với heo đực giúp cho hậu bị có tuổi thành
thục sớm hơn.
Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến tuổi thành thục, heo nái hậu bị với chế
độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh
dưỡng thì gây tình trạng heo bị nâng và làm heo chậm thành thục.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống có kết quả sẽ dẫn tới tuổi
đẻ lứa đầu sớm và quay vòng nhanh, gia tăng được thời gian sử dụng nái.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thời điểm phối giống quyết
định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối giống khi đạt 110kg ở
chu kỳ động dục lần 2.
2.2.3. Tuổi đẻ lần đầu
Heo nái có tuổi đẻ lần đầu sớm thì nhất thiết phải thành thục sớm và tỷ lệ phối
giống thành công cao. Đây là chỉ tiêu mà nhà chăn nuôi cần quan tâm vì heo có tuổi
thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc cho phối giống không đúng kỹ
thuật, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng kém trong thời gian mang thai là nguyên nhân làm
nái bị hư thai… sẽ kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái. Tuổi đẻ lứa đầu sớm thì thời gian sử
dụng nái nhiều hơn.

7


2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Lê Xuân Cương (1989) cho rằng để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì phải
rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ bằng cách cai sữa sớm, kết hợp chăm sóc nuôi
dưỡng tốt giúp heo mau lên giống sau cai sữa.

Tuy nhiên nếu cai sữa sớm hơn 3 tuần tuổi thì gây giảm số lượng trứng rụng ở
lần phối kế tiếp kéo theo sự gia tăng tỷ lệ chết thai ở kỳ kế này (Evans,1989).
2.2.5. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Chỉ tiêu này
phụ thuộc vào hai chỉ tiêu là số lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên lứa.
Theo Lê Xuân Cương (1989), số heo con cai sữa trên phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi sống đến cai
sữa.
2.2.6. Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc các yếu tố như: thời điểm phối giống, số
trứng rụng, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai.
Yếu tố chính để đánh giá chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc cải
thiện heo nái vẫn là hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của nái (Whittemore,1993).
2.2.7. Số heo con sơ sinh còn sống
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu này như thời gian đẻ lâu làm heo chết
ngộp, tuổi đẻ của heo nái, trọng lượng heo con sơ sinh…Heo con đẻ ra có trọng lượng
càng cao thì tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống càng cao. Những heo con trọng lượng dưới
0,8 kg thì tỷ lệ sống sót dưới 50%. Để nâng cao số con sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai
sữa người ta phải chú ý đến các yếu tố trên nhằm can thịêp kịp thời, cũng như chế độ
dinh dưỡng phù hợp cho heo nái lúc mang thai để được những con có trọng lượng cao.
Theo Fajersin (1992) cho rằng 10% heo con hao hụt trong lúc sinh (trước và sau
khi sinh) và 18% hao hụt trong giai đoạn sơ sinh chủ yếu do thai chết ngộp, mẹ đè lâu,
tuổi heo mẹ cao thì hiện tượng sẽ tăng.
2.2.8. Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa của nái trên năm
Đây chính là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của nái
cũng như hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Muốn đạt kết quả chỉ tiêu này cao cần

8



phải kết hợp nhiều biện pháp kỹ thuật để nâng cao tất cả các chỉ tiêu trên cụ thể là số
heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm và trọng lượng bình quân một heo con cai
sữa của từng heo nái. Sự đánh giá chính xác nhất về khả năng sản xuất của heo nái đối
với chỉ tiêu này trong trường hợp không có sự tách ghép bầy heo con giữa các heo nái.
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
những đặt tính của cha mẹ và tổ tiên đã có.
Những giống heo có đặt điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng tốt
thì thế hệ con của nó mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do đó khi chọn heo làm
giống phải dựa trên phả hệ của giống đó thông qua ông bà cha mẹ của giống đó có tốt
không mới tiến hành chọn giống.
Theo Galvil và ctv (1993) cho rằng tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di truyền
của nó cũng như số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào kiểu di truyền của heo mẹ.
Trong cùng một giống, cùng cha mẹ nhưng khả năng sinh sản cũng có thể khác
nhau. Sự khác nhau đó là do quá trình biến dị trong giai đoạn hình thành giao tử, sự
bắt chéo, trao đổi đoạn nhiễm sắc thể và sự thụ tinh khác nhau.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
- Khí hậu thời tiết
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày cũng làm cho heo cái hậu bị thành thục
sớm hay muộn. Những heo cái hậu bị sinh ra trong mùa đông và mùa xuân thì động
dục lần đầu chậm hơn những hậu bị được sinh ra trong các mùa khác trong năm
(Fajersson, 1992).
Độ thông thoáng, kiểu chuồng … cũng ảnh hưởng lớn đến năng xuất sinh sản
của heo nái. Nếu chuồng nuôi sạch sẽ, độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp… sẽ đưa
năng suất sinh sản heo nái lên từ 10 – 15%, ngược lại giảm từ 15 – 30% (Nguyễn
Ngọc Tuân và ctv, 1977).
- Dinh dưỡng
Để sử dụng thức ăn tốt nhất cần phải cho heo ăn khẩu phần cân đối dựa trên
mục đích chăn nuôi muốn đạt được. Bên cạnh đó nguồn nước và thức ăn được bảo


9


quản theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh thú y nhằm hạn chế điều kiện nãy sinhn một số
mầm bệnh.
Vitamin A làm tăng khả năng nuôi phôi của tử cung, giúp phôi và tử cung phát
triển bình thường, ngăn ngừa sự nhiểm trùng sau khi sinh. Nếu thiếu vitamin A heo có
thể bị sẩy thai, sau khi sinh dễ mắc hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất
sữa, số heo con sơ sinh còn sống thấp do có nhiều thai khô, heo con sinh ra yếu.
- Bệnh tật
Sự viêm nhiễm đường sinh dục trước và trong khi phối, sau khi sinh hoặc trong
các trường hợp bệnh lý khác đều ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh sản của heo
nái.
Khi nái đẻ khó việc can thiệp bằng tay hay các dụng cụ khác không đúng kỹ
thuật có thể làm trầy xướt bộ phận sinh dục của heo nái gây ra những bẹnh hậu sản
làm giảm sức khoẻ nái, khả năng nuôi con kém dẫn đến chất lượng đàn heo con thấp.
Theo Nguyễn Như Pho nhiều nguyên nhân làm giảm sút thành tích sinh sản của
heo nái và sức sống của heo con có thể là do nhiễm trùng bầu vú, tử cung của heo nái
gây nên chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa và loạn khuẩn đường ruột
trên heo con do các vi sinh vật cơ hội có mặt trong chuồng.
- Quản lý chăm sóc
Quản lý chăm sóc cũng góp phần không nhỏ đến năng suất sinh sản của đàn heo
nái, việc chăm sóc tốt phát hiện kịp thời thú mắc bệnh để điều trị hiệu quả, làm giảm tỷ
lệ heo chết ngộp, heo con bị mẹ đè… do không can thiệp đúng lúc.
Theo Whittemore (1993) nếu một trại chăn nuôi có tỷ lệ heo con hao hụt từ lúc
sơ sinh đến cai sữa 8-12% là trại có trình độ quản lý tốt.
(Mục 2.3 có kham khảo tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996).
- Chuồng nuôi
Chuồng trại là một trong những yếu tố tạo nên lợi nhuận cho nhà chăn nuôi. Đó

không chỉ là nơi tạo điều kiện sinh trưởng và sinh sản cho heo mà còn là nơi trải
nghiệm các tiến bộ khoa học kỹ thuật vì vậy chúng ta cần có sự đầu tư đúng mức để có
thể thay đổi khi cần thiết.

10


Theo Lawrence Evan và ctv nái hậu bị nuôi trong chuồng đóng kín, cách ly
hoặc cột dây thường già hơn khi tới tuổi dậy thì so với nái nuôi bên ngoài. Khi nuôi ở
chuồng đóng kín, nhốt số ít trong một ô tốt hơn là nhốt số đông. tốt nhất là tạo đủ ánh
sáng 8 – 10 giờ ánh sáng một ngày.
2.4. BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO
Trong công tác giống để nâng cao năng suất sinh sản của heo thì bên cạnh chọn
lọc những giống heo có khả năng sinh sản cao mà còn phải thực hiện tốt công tác
giống nhất là khâu chọn lọc và nhân giống.
Thực hiện chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối với
heo hậu bị, heo nái mang thai và nái nuôi con.
Quản lý theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy nuôi thuận lợi, dễ
dàng sát trùng chuồng trại tránh dịch bệnh lây lan và hạn chế một số bệnh như viêm
phổi, viêm khớp, tiêu chảy nhằm đạt được số con cai sữa nhiều và có trọng lượng cao.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái đẻ con, cho bú sữa đầu, tách ghép bầy hợp lý.
Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
Sử dụng đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện vệ sinh, chăm
sóc thú y tốt.

11



×