Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM TỎI, NGHỆ, GỪNG VÀ RAU XANH TRONG THỨC ĂN ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT QUẦY THỊT GÀ LƯƠNG PHƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.57 KB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM TỎI, NGHỆ, GỪNG
VÀ RAU XANH TRONG THỨC ĂN ĐẾN NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT QUẦY THỊT GÀ LƯƠNG PHƯỢNG

Sinh viên thực tập: Đinh Quang Tuấn
Ngành

: chăn nuôi

Lớp

: DH05CN

Niên khóa

: 2005-2009

Tháng 09/2009


ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM TỎI, NGHỆ, GỪNG VÀ RAU
XANH TRONG THỨC ĂN ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ PHẨM
CHẤT QUẦY THỊT GÀ LƯƠNG PHƯỢNG.

TÁC GIẢ


ĐINH QUANG TUẤN

Khóa luận đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
ngành chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. LÂM MINH THUẬN

Tháng 09/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ
Xin được tri ân công lao sinh thành và dạy dỗ của cha mẹ. Người đã nuôi dạy
con khôn lớn để có ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm
Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và
những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình em học tại trường.
Xin chân thành ghi ơn
PGS.TS. Lâm Minh Thuận, Kỹ sư Bùi Thị Kim Phụng.
Bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, động viên
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt
nghiệp
Chân thành cảm ơn
Tập thể lớp chăn nuôi 31 cùng bạn bè thân hữu của tôi, những người đã bên
cạnh tôi trong lúc khó khăn, động viên giúp đỡ tôi trong những năm học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn


Đinh Quang Tuấn

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm đã được tiến hành từ ngày 15/04/2009 đến ngày 9/08/2009 tại trại gà
khu thực nghiệm Khoa Chăn Nuôi_Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Thí nghiệm được tiến hành với 160 gà Lương Phượng được phân làm 4 lô, mỗi
lô 40 con. Lô I với khẩu phần bổ sung rau và chế phẩm, lô II chỉ bổ sung chế phẩm
không có rau xanh, lô III không bổ sung chế phẩm chỉ có rau xanh, lô IV không bổ
sung cả chế phẩm lẫn rau xanh. Chế phẩm được bổ sung với lượng 5g CP/kg thức ăn,
rau xanh được cung cấp không hạn chế, theo nhu cầu của gà.Thí nghiệm được tiến
hành khi gà được 4 tuần tuổi.
Qua thời gian thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của chế phẩn tỏi, nghệ, gừng và rau
xanh trong thức ăn đến năng suất và phẩm chất quầy thịt gà Lương Phượng” chúng tôi
có một số ghi nhận như sau.
Trọng lượng bình quân:
Trọng lượng bình quân ở 12 tuần tuổi cao nhất là lô IV (1945,5 g) và thấp nhất
là lô II (1917,9 g)
Tăng trọng tuyệt đối:
Tăng trọng tuyệt đối trung bình cao nhất là lô IV với 27,04 (g/con/ngày), và
thấp nhất là lô III với 26,66 (g/con/ ngày).
Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày:
Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày ở các lô lần lượt là: lô I là 86,02
(g/con/ngày), lô II 85,90 (g/con /ngày), lô III 86,23 (g/con/ngày), lô IV 87,57
(g/con/ngày). Trong đó sự khác biệt giữa lô có lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày cao
nhất và thấp nhất là không có ý nghĩa về mặt thống kê (P > 0,05).
Hệ số biến chuyển thức ăn:
Hệ số biến chuyển thức ăn của các lô thí nghiệm được ghi nhận lần lượt như

sau: lô I 3,23 (kgTA/kgTT), lô II là 3,22 (kgTA/kgTT ), lô III là 3,25 (kgTA/kgTT) và
lô IV 3,23 (kgTA/kgTT
Với tỷ lệ quầy thịt đối với các lô lần lượt là: lô I (62,57 %), lô II (63,87 %), lô
III (63,67 % ), lô IV (63,44 %). Với lô có tỷ lệ quầy thịt cao nhất là lô II và lô có tỷ lệ
quầy thịt thấp nhất là lô I.
iii


Tỷ lệ đùi có sự khác biệt giữa lô có sử dụng chế phẩm và lô không sử
dụng (P < 0,05).
Tỷ lệ ức của lô bổ sung rau thấp hơn những lô không bổ sung có ý nghĩa
về mặt thống kê (P < 0,05).
Tỷ lệ chết của các lô là không có sự khác biệt.
Chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng giữa các lô lần lượt được ghi nhận là: lô I
(28531đ), lô II (28271 đ), lô III (28254 đ), lô IV (27907 đ). Trong đó chi phí cao nhất
là ở lô I và thấp nhất là lô VI
Chi phí thuốc thú y cho 1kg tăng trọng của các lô không có sự khác biệt nhiều
và lô có chi phí cao nhất là lô III ( 2081 đ/kg), và lô có chi phí thấp nhất là lô II(1939
đ/kg ).

iv


MỤC LỤC
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Danh sách các từ viết tắt.................................................................................................iv
Danh sách các bảng .........................................................................................................v
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................vi

Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.................................................................................................1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu về gà lương phượng.................................................................................3
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất của gà thịt..................................................3
2.2.1. Con giống ..............................................................................................................3
2.2.2. Dinh dưỡng............................................................................................................4
2.3. Sơ lược về chế phẩm tự nhiên ..................................................................................4
2.3.1. Sơ lược về củ tỏi....................................................................................................5
2.3.1.1. Nguồn gốc và đặc điểm ......................................................................................5
2.3.1.2. Thành phần hóa học............................................................................................5
2.3.1.3. Tác dụng của tỏi .................................................................................................6
2.3.2. Sơ lược về củ nghệ ................................................................................................6
2.3.2.1. Đặc điểm và thành phần .....................................................................................6
2.3.2.2. Tác dụng của nghệ..............................................................................................7
2.3.3. Sơ lược về củ gừng................................................................................................7
2.3.3.1. Đặc điểm và thành phần .....................................................................................7
2.3.3.2. Công dụng của gừng...........................................................................................8
2.3.4. Sơ lược một số nghiên cứu về tỏi, nghệ, gừng ......................................................8
2.3.4.1. Một số nghiên cứu về tỏi ....................................................................................8
2.3.4.2. Một số nghiên cứu về nghệ ................................................................................9
v


2.3.4.3. Một số nghiên cứu, ứng dụng về gừng...............................................................9
2.3.5. Một số nghiên cứu về chế phẩm tự nhiên tỏi, nghệ, gừng ....................................9
2.3.6. Sơ lược về rau muống..........................................................................................10

2.3.6.1. Nguồn gốc và đặc điểm ....................................................................................10
2.3.6.2. Thành phần hóa học..........................................................................................11
2.3.6.3. Công dụng của rau muống................................................................................11
2.3.7. Sơ lược về cây Trichanthera gigantae .................................................................11
2.3.7.1. Nguồn gốc và đặc điểm ....................................................................................11
2.3.7.2. Công dụng của cây Trichanthera gigantae ......................................................12
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...............................13
3.1. Nội dung _ thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm .........................................13
3.1.1. Nội dung ..............................................................................................................13
3.1.2. Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm........................................................13
3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ...............................................................................13
3.3. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .............................................................................14
3.3.1. Chuồng trại ..........................................................................................................14
3.3.2. Con giống ............................................................................................................14
3.3.3. Thức ăn ................................................................................................................15
3.3.4. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm............................................................................15
3.3.5. Chăm sóc nuôi dưỡng..........................................................................................16
3.3.5.1. Giai đoạn chuẩn bị............................................................................................16
3.3.5.2. Giai đoạn gà úm ( 0 – 4 tuần tuổi )...................................................................16
3.3.5.3. Giai đoạn gà 5 – 12 tuần tuổi............................................................................17
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi ...............................................................................................18
3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng....................................................................18
3.4.1.1. Trọng lượng bình quân .....................................................................................18
3.4.1.2. Tăng trọng tuyệt đối .........................................................................................18
3.4.2. Các chỉ tiêu về chuyển hóa thức ăn .....................................................................19
3.4.2.1. Tiêu thụ thức ăn................................................................................................19
3.4.2.2 Hệ số chuyển biến thức ăn.................................................................................19
3.4.3. Các chỉ tiêu về mổ khảo sát.................................................................................19
vi



3.4.3.1 Trọng lượng sống ..............................................................................................19
3.4.3.2. Trọng lượng quầy thịt.......................................................................................19
3.4.3.3. Tỷ lệ ức.............................................................................................................19
3.4.3.4 Tỷ lệ đùi.............................................................................................................19
3.4.3.5. Màu da ..............................................................................................................19
3.4.3.6. Tỷ lệ gan, tim, dạ dày .......................................................................................19
3.4.3.7. Tỷ lệ mỡ ổ bụng................................................................................................19
3.4.4. Chỉ tiêu về sức sống.............................................................................................19
3.5. Hiệu quả kinh tế......................................................................................................20
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................20
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Các chỉ tiêu về sinh trưởng.....................................................................................21
4.1.1. Trọng lượng bình quân ........................................................................................21
4.1.2. Tăng trọng tuyệt đối ............................................................................................23
4.2. Các chỉ tiêu về chuyển hóa thức ăn ........................................................................26
4.2.1. Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày.......................................................................26
4.2.2. Hệ số chuyển biến thức ăn...................................................................................28
4.3. Các chỉ tiêu về mổ khỏa sát....................................................................................30
4.3.1. Tỷ lệ quầy thịt, đùi, ức, gan, tim, dạ dày, mỡ bụng.............................................30
4.3.2. Màu da gà của các lô thí nghiệm .........................................................................33
4.4. Các chỉ tiêu về sức sống .........................................................................................34
4.4.1. Tỷ lệ nuôi sống ....................................................................................................34
4.4.2. Tỷ lệ loại thải.......................................................................................................35
4.5. Nhu cầu rau xanh của gà qua thí nghiệm ...............................................................35
4.6. Hiệu quả kinh tế......................................................................................................36
4.6.1. Chi phí thức ăn ....................................................................................................36
4.6.2. Chi phí thuốc thú y ..............................................................................................37
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................38
5.1. Kết luận...................................................................................................................38

5.2. Đề nghị ...................................................................................................................38

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Chế Phẩm

TA

: Thức ăn

G

: Gram

TT

: Tăng trọng

HSCBTĂ

: Hệ số chuyển biến thức ăn

X

: Giá trị trung bình


TTTĂ

: Tiêu thụ thức ăn

T–N–G

: Tỏi, nghệ, gừng

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TTBQ

: Trọng lượng bình quân

TTTD

: Tăng trọng tuyệt đối

TACB

: Thức ăn cơ bản

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của tỏi ......................................................................... 5
Bảng 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................................14

Bảng 3.2: Trọng lượng bình quân của gà bắt đầu thí nghiệm .......................................14
Bảng 3.3: Thành phần thực liệu và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Cargill ..................15
Bảng 3.4: Lịch phòng bệnh ...........................................................................................17
Bảng 4.1: Trọng lượng bình quân của gà qua các giai đoạn trong thí nghiêmh ...........21
Bảng 4.2: Trọng lượng bình quân của gà khi kết thúc thí nghiệm ở 12 tuần tuổi.........21
Bảng 4.3: So sánh trọng lượng bình quân với các tác giả khác ....................................23
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của gà qua các giai đoạn trong thí nghiệm..................23
Bảng 4.5: Tăng trọng tuyệt đối của gà trong quá trình thí nghiệm ...............................25
Bảng 4.6: Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày qua các giai đoạn thí nghiệm .................26
Bảng 4.7: Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của gà trong thí nghiệm .........................26
Bảng 4.8: Hệ số chuyển biến thức ăn của các lô thí nghiệm.........................................28
Bảng 4.9: Hệ số chuyển biến thức ăn trong toàn thí nghiệm ........................................29
Bảng 4.10: Tỷ lệ quầy thịt, đùi, ức, mỡ bụng, lòng.......................................................30
Bảng 4.11: Tỷ lệ quầy thịt của gà thí nghiệm trong chỉ tiêu mổ khảo sát.....................30
Bảng 4.12: Tỷ lệ đùi của gà thí nghiệm trong chỉ tiêu mổ khảo sát..............................31
Bảng 4.13: Tỷ lệ ức của gà thí nghiệm trong chỉ tiêu mổ khảo sát...............................32
Bảng 4.14: Tỷ lệ mỡ bụng của gà thí nghiệm trong chỉ tiêu mổ khảo sát.....................33
Bảng 4.15: Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi..................................34
Bảng 4.16: Lượng rau xanh tiêu thụ hằng ngày của gà qua các giai đoạn....................35
Bảng 4.17: Chi phí thức ăn cho các lô thí nghiệm ........................................................36
Bảng 4.11: Chi phí thức ăn cho tăng trọng của gà trong các lô thí nghiệm .................36
Bảng 4.12: Chi phí thuốc thú y trong thí nghiệm..........................................................37

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng bình quân của gà ở các lô khi đạt 12 tuần tuổi ................22
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng tuyệt đối của gà qua các giai đoạn trong thí nghiệm..........24
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng tuyệt đối của gà ở các lô thí nghiệm ..................................25

Biểu đồ 4.4: Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của gà ở các lô thí nghiệm.............27
Biểu đồ 4.5: Hệ số chuyển biến thức ăn của gà ở các lô trong thí nghiệm ...............29
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ quầy thịt, đùi, ức của gà trong kết quả mổ khảo sát ....................31

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta đang có bước phát triển mạnh mẽ,
chăn nuôi trang trại đang được người chăn nuôi quan tâm nhiều hơn, với ưu điểm về
tăng trọng, sức sinh sản cũng như thời gian nuôi ngắn và khả năng chuyển hóa thức ăn
tốt. Thực phẩm có nguồn gốc từ gia cầm hiện đứng thứ hai về sức tiêu thụ của thị
trường, tuy nhiên càng ngày người tiêu dùng càng đòi hỏi về chất lượng thịt, để đáp
ứng được nhu cầu của thị trường thì hiện nay các nhà chăn nuôi đang phát triển gà thả
vườn với quy mô ngày càng lớn hơn, nhưng một khó khăn đó là làm sao có thể phát
triển chăn nuôi với quy mô lớn nhưng có thể nuôi trong điều kiện diện tích đất nhỏ,
hẹp mà vẫn đảm bảo tốc độ tăng trọng của gà cũng như chất lượng thịt gà mà thị
trường yêu cầu, nhìn nhận thấy thực trạng này cùng với sự đồng ý của Khoa Chăn
Nuôi Thú y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM và hơn nữa là sự đồng ý hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Lâm Minh Thuận, kỹ sư Bùi Thị Kim Phụng, chúng tôi
đã tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của chế phẩm tỏi, nghệ, gừng và rau xanh trong
thức ăn đến năng suất và phẩm chất quầy thịt gà Lương Phượng” nhằm theo dõi
về sức tăng trưởng, hiệu quả kinh tế cũng như đảm bảo về chất lượng thịt gà theo yêu
cầu của thị trường.

1



1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xây dựng quy trình chăn nuôi gà thả vườn đảm bảo chất lượng với chất bổ
sung có nguồn gốc tự nhiên.
Tìm hiểu nhu cầu thức ăn xanh của gà thả vườn.
1.2.2. Yêu cầu
Xác định sự tăng trưởng, khả năng chuyển hóa thức ăn, sức sống, chất lượng
thịt và hiệu quả kinh tế của gà dưới tác dụng của chế phẩm.
Theo dõi nhu cầu rau xanh của gà qua các giai đoạn 6 – 8, 8 – 10, 10 – 12 tuần
tuổi.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
Gà Lương Phượng là giống gà có nguồn gốc từ Trung Quốc, do các nhà tạo
giống của trung tâm giống Nam Ninh – Quảng Tây – Trung Quốc nghiên cứu trong 10
năm, nó là một trong ba dòng của gà Tam Hoàng đã được nhập vào nước ta và hiện
nay đang được người chăn nuôi sử dụng để cung cấp cho thị trường.
Gà Lương Phượng có một số đặc điểm được ghi nhận như sau: gà có tầm
vóc và ngoại hình gần giống với gà địa phương ta, có lông màu vàng, vàng
sẫm, lốm đốm hoa hoặc cú sẫm, gà có tốc độ sinh trưởng khá cao khi 11 tuần
tuổi gà trống đạt 1900g, gà mái đạt 1300 g với hệ số chuyển biến thức ăn
khoảng 2,4 – 2,6 kg cho 1 kg tăng trọng, tỷ lệ nuôi sống đạt 95 % khả năng
kháng bệnh tốt (Viện chăn nuôi 2002). Sản lượng trứng đạt 156 - 160
trứng/năm với tiêu tốn cho 10 trứng là 3,3 kg thức ăn (Cẩm nang chăn nuôi gia
súc gia cầm tập 2, 2002).
Gà Lương Phượng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở nước ta nên hiện nay

là giống gà thả vườn được chọn nuôi nhiều nhất, gà cũng thích nghi với nhiều phương
thức chăn nuôi khác nhau:
- Nuôi quảng canh (thả vườn) gà tự kiếm thức ăn trên diện tích đất rộng,
nhưng ta cũng phải bổ sung cho gà đủ nhu cầu sẽ cho sản phẩm thịt gà thơm ngon hơn.
- Nuôi thâm canh, cũng thả vườn nhưng với diện tích hẹp hơn tuy nhiên
gà vẫn sinh trưởng và phát triển tốt.
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SẢN XUẤT CỦA GÀ THỊT
2.2.1. Con giống
Trong chăn nuôi thì con giống là yếu tố quyết định đến năng suất của sản phẩm
vật nuôi, con giống tốt sẽ cho ra sản phẩm có chất lượng được nhà chăn nuôi tin dùng
và người tiêu dùng ưa chuộng. Đối với gà hướng thịt thì phải có các đặc tính như: tốc

3


độ sinh trưởng cao, hệ số chuyển biến thức ăn thấp, khả năng kháng bệnh tốt, chất
lượng thịt thơm ngon.
Đối với gia cầm (gà thả vườn) thì tốc độ sinh trưởng rất nhanh nó có thể
tăng trọng lượng cơ thể lên khoảng 50 lần chỉ trong vòng 10 – 12 tuần, thông
thường gia cầm có sự tương quan nghịch với nhau giữa trọng lượng và năng
suất trứng do đó để tạo ra dòng sản phẩm gà thịt có đặc tính tăng trọng nhanh
và khả năng đẻ trứng tốt, cho con trống nặng cân với những tính trạng tốt về
sinh trưởng kết hợp với con mái có trọng lượng trung bình nhưng năng suất
trứng cao (Lâm Minh Thuận, 2004).
2.2.2. Dinh dưỡng
Sau yếu tố chọn giống thì vấn đề dinh dưỡng sẽ quyết định rất nhiều về
khả năng sản suất cũng như chất lượng thịt của gà.
Thức ăn đối với gia cầm phải đầy đủ các điều kiện về dinh dưỡng như:
-


Protein tốt và đầy đủ, cân bằng hàm lượng acid amin.

-

Năng lượng phù hợp.

-

Chất khoáng và vitamin theo tỷ lệ cân xứng.

Ngoài những điều kiện về dinh dưỡng như trên còn cần phải đảm bảo về
chất lượng thức ăn trong quá trình tồn trữ, tránh tình trạng sinh độc tố trong
thức ăn dẫn đến gia cầm bị nhiễm bệnh và kém phát triển. Bên cạnh đó trong
ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi hiện nay cần được kiểm soát chặt chẽ hơn
(nguyên liệu có nguồn gốc biến đổi gen, hoormon tăng trưởng, acid amin tổng
hợp…) để đảm bảo cho sức khỏe người tiêu dùng.
2.3. SƠ LƯỢC VỀ CHẾ PHẨM TỰ NHIÊN
Từ các nguyên liệu tự nhiên có sẵn trong dân gian chúng tôi tiến hành
quá trình pha trộn ra chế phẩm để bổ sung trong thức ăn nuôi gà như sau: tỏi,
nghệ, gừng ba nguyên liệu chính được trộn với tỷ lệ tương đương cho vào máy
xay nhuyễn sau đó được đưa đi hong khô trong khoảng 10 giờ, đưa vào máy
sấy ở nhiệt độ 35 – 40 o C trong thời gian khoảng 12 – 15 giờ đến khi ẩm độ
trong chế phẩm đã đạt yêu cầu (<14%), chúng tôi đưa vào xay khô rồi sau đó
đóng gói nhằm bảo quản được thời gian lâu hơn. Chế phẩm sau khi xay khô đã
có thể pha trộn bổ sung vào khẩu phần thức ăn gia súc, gia cầm và chúng tôi
4


mong muốn việc bổ sung chế phẩm có thể nâng cao được hiệu quả trong sử
dụng thức ăn cũng như nâng cao hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.

2.3.1Sơ lược về củ tỏi
2.3.1.1. Nguồn gốc và đặc điểm
Tỏi có tên khác là Đại toán
Tên khoa học: Allium Sativum
Tên tiếng Anh: Garlic
Thuộc họ: hành tỏi (Liliacea)
Tỏi có nguồn gốc từ Trung Á
Tỏi có thân củ, tùy từng địa phương canh tác có những kích thước khác
nhau tuy nhiên hình dáng bên ngoài thì giống nhau: củ tỏi lớn thường có từ 420 tép trong đó mỗi tép được bao bọc bởi một lớp vỏ ngoài khá chắc, củ tỏi
được bao ngoài bởi nhiều lớp vỏ mỏng, củ tỏi có màu trắng tía. Trong dân gian,
tỏi đã được nhân dân ta sử dụng rất lâu trong các bữa ăn làm gia vị cũng như
trong y học cổ truyền bào chế các loại thuốc chữa bệnh, trong thú y tỏi cũng
được sử dụng để chữa bệnh (Trần Tất Thắng, 2000).
2.3.1.2 Thành phần hóa học của tỏi
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của tỏi.
Thành phần

Hàm lượng (%)

Nước

62 – 68

Carbohydrate

26 – 30

Protein

1,5 – 2,1


Lypid

0,1 – 0,2



1,5

Hợp chất Sulfur

1,1 – 3,5

Chất khoáng

0,7

Vitamine

0,015

Saponine

0,04 – 0,11

Trong củ tỏi khô có carbonhydrate chứa fructose, các hợp chất sulfur,
protein và các amino acid tự do.
5



Hợp chất sulfur trong tỏi bao gồm các thành phần sau: cysteinmethionin, thiamine, cystine, thiosulfinate. Hợp chất sulfur oxy hóa có mùi đặc
trưng của tỏi là chất allicin (Stoll và Seebeck, 1947)
Allicin là hoạt chất mạnh nhất và quan trọng nhất trong tỏi, 1kg tỏi khô
có thể chứa 1 – 2 g allicin, là một chất kháng sinh tự nhiên rất mạnh, mạnh hơn
cả penicilline (lương y Võ Hà_ www.ykhoa.net.com)
2.3.1.3. Tác dụng của tỏi
Nước tỏi pha loãng 125000 lần có dấu hiệu ức chế nhiều loại vi khuẩn gram
âm, gram dương như Saphylococcus, Streptococcus, Samonela, V. cholerae,
B. dysenteriae, Mycobacterium tuberculosis (lương y Võ Hà_ www.ykhoa.net.com).
Tỏi có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm (đặc biệt là nấm candida), giảm huyết
áp, giảm cholesterol máu và lipid máu (lương y Nguyễn Đức Nghĩa - SGGP).
Tỏi giúp ngăn ngừa cảm lạnh, cảm cúm, hạn chế mỡ trong máu và trị
mụn.
Mới đây theo nghiên cứu, acid sulfenic được sinh ra bởi chất allicin có
khả năng chống oxy hóa cực mạnh, nhờ khả năng loại trừ nhanh các gốc tự do
làm tổn hại tế bào dẫn đến bệnh tật (Derek Pratt đại học Queen).
2.3.2. Sơ lược về củ nghệ
2.3.2.1. Đặc điểm và thành phần
Nghệ có tên khác là Uất Kim, Khương Hoàng.
Tên khoa học: Curcuma Longal.
Thuộc học: Gừng (Zingiberaceae).
Nghệ là cây thảo mộc, được trồng nhiều ở Châu Á, là loại thực vật ưa
khí hậu nóng ẩm, tới mùa khô nóng lá nghệ khô héo rồi rụi tàn nhưng củ nghệ
vẫn sống và chờ mùa mưa hay có nước tưới sẽ đâm chồi, củ nghệ nếu được
trồng ở nơi đất tốt sau hai năm có thể phát triển thành hai tầng củ, rễ củ nghệ
phân thành nhiều nhánh, củ có màu vàng hay vàng cam.
Trong nghệ có chứa một lượng tinh dầu chiếm khoảng 3 – 5 % trong đó
nhiều nhất là Curcumin và một số chất khác như Phellandren, Cineol, Potylmethy Carbiol, Tumeron, Zingziberon và khoáng.
(o)
6



2.3.2.2. Tác dụng của nghệ
Hoạt chất Curcumin của nghệ ở độ pha loãng 1/5000 đến 1/4000 có tác
dụng kháng các loại vi khuẩn: Staphylococus, Samonella paratyphi,
Myrobacterium tuberculosis, Trichophyton gypseum (Nguyễn Đức Minh, 1995)
Đối với những vết thương ngoài da bôi nghệ lên sẽ làm vết thương mau
lên da non, mau lành sẹo.
Nghệ bột có thể kết hợp ăn với mật ong để trị bệnh đau dạ dày.
Tinh dầu nghệ khi chiết ly có khả năng khử mùi hôi, kháng viêm, bảo vệ
niêm mạc miệng, lưỡi, dạ dày.
Giảm lượng cholesterol trong máu nhờ có chứa Curcumin.
Nghệ có khả năng giải độc gan, thông mật, lợi mật nhờ trong nó có chứa
p-tolylmetyl carbinol (Võ Văn Chi, 2000).
Nghệ làm giảm tỷ lệ mắc ung thư, tác dụng chống khối u nhờ có đặc tính
chống oxy hóa của Curcumin (bách khoa toàn thư mở Wekipedia).
2.3.3. Sơ lược về củ gừng
2.3.3.1. Đặc điểm và thành phần
Gừng có tên khác Sinh khương, Can khương.
Thuộc họ: gừng (Zingiberaceae).
Có ba loại gừng được trồng phổ biến:
Gừng dại (Zingiber Cassumuar).
Gừng gió (Zingiber Zerumbet).
Gừng trâu, gừng dé (Zingiber officinaele).
Gừng được trồng ở nhiều nơi trên thế giới trong đó phổ biến hơn ở các nước
như: Trung Quốc, Ấn Độ, Tây Phi và các nước Đông Nam Á.
Thành phần hóa học của gừng quan trọng nhất là hỗn hợp gingerol và
shogaol, cấu trúc của hai nhóm chất cay này quyết định đến chất lượng của
gừng (Lapsworth, 1917).
Tinh dầu: 2 – 3 %

Lipid: 3,7 %
Nhựa dầu: 5 %

7


2.3.3.2. Công dụng của gừng
Nhân dân ta từ xưa đã sử dụng gừng như một vị thuốc thảo mộc chống
cảm cúm, đau bụng, giúp tăng tiêu hóa.
Trong một nghiên cứu (được công bố trên tạp chí Med hypocheis 1989) các
nghiên cứu 18 người bị viêm xương khớp, 10 người bị đau cơ dùng gừng từ 3 tháng
đến 30 tháng (với liều 500 – 1000 mg gừng khô) thì 75 % người bị viêm khớp và
100 % người bị đau cơ đã được giảm đau và giảm sưng.
Các chất Zingiberol, Zingiberen, Aldehgole…trong gừng có tác dụng tiêu viêm,
giảm đau, và diệt khuẩn.
Trong tinh dầu của gừng chứa chất Giamical có tính diệt nấm, Mecin có tính
diệt khuẩn và khả năng ức chế một số vi khuẩn như: Staphylococcus aureus, E. coli,
Streptococcus, Samonela typhi, Bacillus, Mycoides…
Gừng có tác dụng kích thích trung tâm vận động mạnh, đồng thời kích thích
tim. Khi lạnh dùng gừng làm ấm, hưng phấn. Mặt khác gừng cũng làm giãn mạch,
tăng tiết mồ hôi.
Gừng ngăn ngừa viêm khớp và chống lại sự phát triển của khối u, điều trị bệnh
đau nửa đầu, bảo vệ gan (Võ Văn Chi, 2000).
Giúp cho hệ thống miễn dịch làm việc có hiệu quả, tăng khả năng chống lạnh,
chịu lạnh và hạn chế các bệnh viêm nhiễm.
Ức chế thần kinh trung ương, ức chế hoạt tính của histamin, dẫn đến giảm co
thắt cơ trơn, giảm dị ứng. Do đó, gừng có tác dụng tốt trong việc chữa nôn mửa (do
thai nghén, say tàu xe hay do hóa trị, xạ trị) mà không gây phản ứng phụ như các thuốc
chống nôn hóa dược (DS Trần Xuân Thuyết, Sức Khoẻ & Đời Sống).
2.3.4. Sơ lược một số nghiên cứu và ứng dụng về tỏi, nghệ, gừng

2.3.4.1. Một số nghiên cứu về tỏi
Năm 1921, Loper đã ghi nhận tác dụng của tỏi dại lên tuần hoàn của chó. Làm
giảm huyết áp của chó khi tiêm chế phẩm từ tỏi vào mạch máu.
Tinao và Terren (1955) phát hiện chất tiết từ tỏi làm tăng nhịp vận động của tử
cung về tần số và biến động co rút.

8


1962, Haenel và cộng sự nghiên cứu và cho rằng khi bổ sung 3 % tỏi trong
khẩu phần ăn của gia cầm trong vòng 8 tuần thì tăng tỷ lệ sống và có liên quan đến
việc giảm thiểu lượng vi sinh vật gây bệnh đường ruột.
Popov và cộng sự (1994) nghiên cứu và đưa ra kết luận rằng tỏi có liên quan
đến các mức giảm lipid máu và mức giảm cholesterol trong thành mạch.
Konjufca, Petsti, Bakalli (1997) cùng nghiên cứu bổ sung 1,5 %, 3 %, 4,5 %
vào thức ăn gà thịt từ 0 – 21 ngày tuổi. Kết quả cho thấy có sự giảm cholesterol trong
máu và thịt.
2.3.4.2. Một số nghiên cứa về nghệ
Majeed và Badmaev (1995) nhận thấy hoạt chất Curcumin có khả năng khử các
chất độc hại, phòng chống bệnh tim mạch, lão hóa.
Năm 1995, R. Flynn và M. Roest cho rằng củ nghệ với hoạt chất Curcumin có
tác dụng thông mật và lợi mật, có khả năng chuyển hóa lượng mỡ dư thừa tích tụ trong
các mô tế bào giúp phòng chống các bệnh liên quan đến viêm gan và béo phì.
Năm 1999, bác sĩ Hoàng Phước và dược sĩ Bình Thạnh đã đưa ra dược phẩm
Centula 25 là sự kết hợp giữa tinh dầu nghệ và rau má trong chức năng giải độc, lọc
máu và quân bình lượng máu trong cơ thể.
2.3.4.3. Một số nghiên cứu, ứng dụng của gừng
Năm 1990, các nhà nghiên cứu người Nhật đã nghiên cứu về hợp chất Gingerol
và Shogaol của gừng có thể diệt ấu trùng Anisakis (kí sinh trên người)
Vào những năm 1990 ở Châu Âu người ta nghiên cứu chữa bệnh viêm khớp

trên người của củ gừng.
Tháng 01/2004, người dân Indonesia dùng gừng và riềng kết hợp với rượu chữa
cúm gà.
2.3.5. Một số nghiên cứu về chế phẩm tự nhiên tỏi, nghệ, gừng
Theo Trần Thị Đoan Oanh (2004) gà ác được bổ sung chế phẩm tự nhiên (tỏi –
nghệ – gừng) gà có trọng lượng bình quân ở 5 tuần tuổi cao hơn gà không bổ sung chế
phẩm là 21,8 – 27,9 %. Tăng trọng tuyệt đối cũng cao hơn 24,82 – 31,47 %.
Theo Võ Thanh Phong (2005), bổ sung chế phẩm tự nhiên trên hai nhóm gà: gà
đen và tàu vàng từ 0 – 12 tuần tuổi. Kết quả cho thấy, nhóm gà có bổ sung chế phẩm
có TLBQ đạt 1639,8 g và HSBCTA là 2,9 kg TA/KG tăng trọng; trong khi đó nhóm
9


gà không bổ sung chế phẩm có TLBQ đạt 1598,6 g và HSBCTA 2,95 kg TA/kg tăng
trọng.
Theo Nguyễn Dương Trọng (2006) bổ sung chế phẩm tự nhiên trong khẩu phần
ăn hằng ngày của gà Lương Phượng đến 10 tuần tuổi thì cho thấy rằng TLBQ đạt
1666,4 g của gà có bổ sung chế phẩm so với 1586,7 g của gà không bổ sung,
HSCBTA của gà có bổ sung chế phẩm là 2,9 kgTA/kgTT trong khi gà không sử dụng
có HSCBTA là 3,3 kgTA/kgTT.
Theo Trần Phi Ất (2008) khi bổ sung chế phẩm và rau vào khẩu phần thức ăn
của gà Lương Phượng khảo sát đến 12 tuần tuổi cho kết quả như sau: lô có bổ sung
chế phẩm tự nhiên và rau xanh cho TLBQ 1636 g và HSCBTA là 2,2 kgTA/kgTT so
với TLBQ 1561 g và HSCBTA là 2,98 kgTA/ kgTT của lô không bổ sung chế phẩm
và rau xanh.
2.3.6. Sơ lược về rau muống
2.3.6.1. Đặc điểm và nguồn gốc
Tên khoa học: Ipomoea aquatiaca.
Thuộc họ Khoai Lang : Convolvulaceae.
Rau muống có thể mọc ở bờ, ở nước hoặc trên cạn. Thân rỗng, dày, có rễ ở

thân, không có lông. Lá hình 3 cạnh, đầu nhọn, đôi khi hẹp và dài. Hoa to có màu
trắng hay hồng tím, ống hoa tím nhạt mọc từ 1 – 2 hoa trên một cuống. Quả mang tròn,
đường kính 7 – 9 mm, chứa 4 hạt có lông màu hung, đường kính mỗi loại hạt khoảng
4mm.
Rau muống là cây ngắn ngày, sinh trưởng nhanh cho năng suất cao, sinh trưởng
tốt ở nhiệt độ cao và đủ ánh sáng. Có thể trồng rau trên nhiều loại đất như đất sét, đất
cát, đất pha cát … có pH 5,3 – 6,0.
Rau muống được phân biệt cơ bản chia ra hai loại:
- Rau muống nước có màu đỏ hoặc màu xanh, thích hợp với điều kiện
sống trên cạn cũng như dưới nước. Có thể trồng bằng thân rau.
- Rau muống cạn được trồng trên luống đất, canh tác bằng cách gieo hạt,
có thân màu trắng xanh.
Rau muống có nguồn gốc nhiệt đới, phân bố ở Châu Á, khu vực Nam Á và
Đông Nam Á, nhiệt đới Châu Phi, Trung Á, Nam Mỹ và Châu Đại Dương.
10


2.3.6.2. Thành phần hóa học
Protein

3,2 %

Nước

92 %

Glucose

2,5 %


Xenlulose

1%

Tro

1,3 %

Các muối khoáng có canxi, phospho, sắt, vitamin có caroten, vitamin C,
vitamin B1, vitamin B2, vitamin PP.
2.3.6.3. Công dụng của rau muống
Theo đông y, rau muống có vị mát có tác dụng giải độc, thông đại tiểu tiện,
chữa táo bón. Dân gian dùng rau muống để chữa một số bệnh:
- Làm mất tác dụng của các thuốc đã uống, giải độc.
- Giảm đường máu.
- Chữa dị ứng bội nhiễm ngoài da.
Theo y học hiện đại, rau muống có khả năng loại thải cholesterol và chống tăng
huyết áp. Rau muống cung cấp xơ và các vitamin A, B, C, PP... Theo bách khoa toàn
thư mở Wikipedia và ().
2.3.7. Sơ lược về cây Trichanthera gigantae
2.3.7.1. Đặc điểm và nguồn gốc
Du nhập vào Việt Nam năm 1990, cây Trichanthera gigantae (còn gọi là trà lá
lớn) có nguồn gốc từ Nam Mỹ là cây thân bụi, tiểu mộc thích nghi tốt với nhiều điều
kiện khí hậu và sinh thái khác nhau, đặc biệt là khí hậu ở nước ta.
Trichanthera gigantae là cây thân bụi, tán tròn, lá hình cánh quạt dài tới 26 cm
và rộng 14 cm. Đỉnh lá nhọn, bản hẹp, nở hoa theo chu kỳ. Cây tái sinh rất nhanh kể cả
sau thu hoạch nhiều lần, khả năng phát sinh chồi mới cao. Tỷ lệ phát sinh chồi mới cao
nhất ở 20 – 30 ngày sau khi trồng. Thường được trồng bằng thân (hom) sinh trưởng
bằng sinh sản sinh dưỡng cũng có thể trồng bằng hạt, phát triển tốt khi được trồng
trong bóng râm, dưới các tán cây ăn trái, cặp theo các bờ mương, ao hồ. Hiện nay chưa

thấy xuất hiện bệnh trên loại cây này.
11


Cây rất giàu đạm (khoảng 20 %), khoáng, sinh tố tuy nhiên lại có tỷ lệ chất xơ
thấp, là loại thức ăn xanh tốt cho cả gia súc lẫn gia cầm.
2.3.7.2. Công dụng của cây Trichanthera gigantae
Nhờ cây có hàm lượng đạm và dưỡng chất dễ tiêu hóa nên được bà con chăn
nuôi sử dụng nhiều trong chăn nuôi gia súc gia cầm.
Lượng caroten cao làm các sản phẩm thịt, trứng thu được tươi hơn thơm ngon
hơn đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.
Tăng khả năng chuyển hóa thức ăn của vật nuôi và giảm chi phí thức ăn.

12


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. NỘI DUNG – THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
3.1.1. Nội dung
Đánh giá sự tăng trưởng, sức sống của gà thả vườn từ 4 – 12 tuần tuổi khi bổ
sung chế phẩm tự nhiên (T – G – N) và rau vào khẩu phần ăn.
Xác định nhu cầu thức ăn xanh của gà thả vườn trong điều kiện nuôi với diện
tích hẹp.
Đánh giá hiệu quả kinh tế khi bổ sung chế phẩm tự nhiên (T – G – N) và rau
xanh vào khẩu phần ăn.
3.1.2. Thời gian và địa điểm thực hiện thí nghiệm
Thí nghiệm đã được tiến hành từ ngày 15/04/2009 đến ngày 09/08/2009 tại trại
gà khu thực nghiệm khoa Chăn Nuôi_Thú Y trường đại học Nông Lâm TP.HCM
Thí nghiệm được tiến hành trong cùng thời gian, địa điểm và cùng điều kiện

chăm sóc và nuôi dưỡng.
3.2. PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm được tiến hành trên 160 gà 4 tuần tuổi, chia làm 4 lô thí nghiệm
mỗi lô gồm 40 con với khẩu phần thức ăn như sau:
Lô I: khẩu phần bổ sung chế phẩm + rau xanh + TACB
Lô II: khẩu phần bổ sung chế phẩm + TACB
Lô III: khẩu phần gồm rau xanh + TACB
Lô IV: TACB (lô đối chứng)
Lượng chế phẩm dùng bổ sung trong thí nghiệm: 2g chế phẩm/kg TACB
Rau xanh được cung cấp cho gà một ngày hai lần vào 7h sáng và 2h chiều với
số lượng không hạn chế.

13


Sơ đồ bố trí thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.1
Bảng 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Chế phẩm

Yếu tố

Không chế phẩm

Rau xanh

Không rau xanh

Rau xanh

Không rau xanh


I

II

III

IV

Lô thí nghiệm

3.3. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
3.3.1. Chuồng trại
Lồng gà úm được đóng bằng gỗ bao quanh là lưới kẽm, sàn lồng úm và nắp đậy
lồng cũng được bao kín tránh tình trạng chuột vào ăn gà, thức ăn. Lồng úm có kích
thước dài 1,8 m rộng 0,8 m có thể úm số lượng 50 gà con.
Chuồng nuôi gà lớn được xây dựng mái đơn xung quanh bao bằng lưới kẽm có
kết hợp phủ một lớp rèm che bằng bạt tránh mưa tạt gió lùa, chuồng dạng sàn cách mặt
đất 0,5 m lưới sàn sử dụng lưới 4 phân vuông, mái lợp bằng tôn, trên mái có phủ một
lớp cỏ xả đã già chống nóng cho gà, kích thước chuồng dài 3 m rộng 2 m.
Mỗi ô chuồng nuôi thí nghiệm đều có một sân chơi được bao bọc bằng lưới B40
với kích thước dài 5 m rộng 3 m, trong sân chơi có cây tạo bóng mát cho gà.
3.3.2. Con giống
Gà thí nghiệm được nhập từ trung tâm giống gia cầm Vigova thuộc xã Giang
Điền, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Gà được chọn thí nghiệm tương đối đồng đều về trọng lượng và cân đối về tỷ lệ
trống mái, thí nghiệm được tiến hành khi gà được 4 tuần tuổi và trọng lượng gà thí
nghiệm được ghi nhận như sau:
Bảng 3.2: Trọng lượng bình quân của gà bắt đầu thí nghiệm (TLBQ)



TLBQ (g/con)

I

435,25

II

429,63

III

425,38

IV

431,50
14


×