BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN HEO CON SAU CAI
SỮA TỪ 28 - 65 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
GIỐNG CAO SẢN KIM LONG
Họ và tên sinh viên : LÊ THỊ THU TÂM
Ngành
: Thú Y
Lớp
: TC03TYVL
Niên khoá
: 2003-2008
Tháng 6 / 2009
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA
TỪ 28 - 65 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG CAO SẢN
KIM LONG
Tác giả
LÊ THỊ THU TÂM
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú Y
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tháng 6/2009
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lê Thị Thu Tâm
Tên luận văn: “Khảo sát tình hình bệnh trên heo con sau cai sữa từ 28 – 65
ngày tuổi tại trại chăn nuôi heo giống cao sản Kim Long, tỉnh Bình Dương”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày: …………………..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
ThS. Nguyễn Văn Phát
ii
LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người đã sinh ra, nuôi dạy, giúp
đỡ, động viên và tạo điều kiện cho con được ăn học.
- Xin chân thành biết ơn
ThS. Nguyễn Văn Phát đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
- Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian tôi còn ngồi trên ghế nhà trường.
- Chân thành cám ơn
Ban giám đốc, ban lãnh đạo trại chăn nuôi heo giống Cao Sản Kim Long.
Cùng toàn thể cô, chú, anh, chị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực tập, cũng như thời gian thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn các bạn trong ngoài lớp đã hỗ trợ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận này.
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nội dung đề tài: “Khảo sát tình hình bệnh trên heo con sau cai sữa từ 28 – 65
ngày tuổi” được tiến hành từ ngày 04/08/2008 đến 17/12/2008 tại trại Heo Giống Cao
Sản Kim Long.
Qua quá trình tiến hành khảo sát chúng tôi ghi nhận kết quả như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ trung bình của chuồng nuôi qua 3 đợt khảo sát là:
Đợt I: Nhiệt độ trung bình: 28,60C; ẩm độ trung bình: 80,77%.
Đợt II: Nhiệt độ trung bình: 29,320C; ẩm độ trung bình: 80,94%.
Đợt III: Nhiệt độ trung bình: 29,980C; ẩm độ trung bình: 74%.
- Tỷ lệ tiêu chảy trên heo cai sữa đợt I: 41,18%, đợt II: 19,36% và đợt III:
18,73%; tỷ lệ viêm đường hô hấp đợt I: 61,4%, đợt II: 21,55% và đợt III là 12,13%. Tỷ
lệ viêm khớp đợt I: 5,67%, đợt II: 2,86% và đợt III: 3,37%; tỷ lệ các bệnh khác đợt I:
4,56%; đợt II: 1,35 và đợt III là 7,81%.
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy đợt I: 2,86%; đợt II: 1,49% và đợt III: 1,14%. Tỷ lệ
ngày con viêm đường hô hấp đợt I: 1,14%, đợt II: 2,07% và đợt III 0,77%; tỷ lệ ngày
con viêm khớp đợt I: 0,55%, đợt II: 0,29% và đợt III 0,31%, tỷ lệ ngày con mắc các
bệnh khác đợt I: 0,48%, đợt II: 0,18% và đợt III: 0,96%.
Thời gian thực điều trị tiêu chảy trên heo con cai sữa khỏi bệnh trung bình
khoảng 2 – 3 ngày; bệnh viêm đường hô hấp 2 – 4 ngày và các bệnh khác 3 – 5 ngày.
- Tỷ lệ chữa khỏi bệnh tiêu chảy trên heo con sau cai sữa đợt I: 98,50%, đợt II:
95,65% và đợt III: 97,45%. Bệnh viêm đường hô hấp đợt I: 98,79%, đợt II: 94,53% và
đợt III: 94,44%. Bệnh viêm khớp cả 3 đợt đều đạt 100%. Bệnh khác 2 đợt đầu đạt tỷ lệ
chữa khỏi là 100% riêng đợt III là 93,10%.
Tỷ lệ tái phát tiêu chảy trên heo sau cai sữa đợt I: 10,63%, đợt II: 19,09% và
đợt III: 11,19%; bệnh viêm đường hô hấp đợt I: 14,02%, đợt II: 18,18% và đợt III:
12,94%; bệnh viêm khớp đợt I: 4,35%, đợt II và đợt 3 không có trường hợp tái phát.
Các bệnh khác cũng không có trường hợp bệnh tái phát.
Tỷ lệ chết do tiêu chảy trên heo con sau cai sữa đợt I: 0,61%, đợt II: 0,84% và
đợt III: 0,67%; bệnh viêm đường hô hấp đợt I: 0,74%, đợt II: 1,78% và đợt III: 0,67%.
Không có heo chết do viêm khớp, bệnh khác ở 2 đợt khảo sát đầu không có heo chết
riêng ở đợt III tỷ lệ chết là 0,54%.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận .......................................................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... ix
Danh sách các hình .................................................................................................................. x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU..........................................................................................2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG ............3
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử của trại .......................................................................................................3
2.1.4 Nhiệm vụ và chức năng của trại .............................................................................3
2.1.5 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................3
2.1.6 Cơ cấu tổ chức trại..................................................................................................4
2.1.7 Công tác giống........................................................................................................4
2.1.8 Chuồng trại .............................................................................................................5
2.1.9 Nuôi dưỡng.............................................................................................................5
2.1.10 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo con cai sữa .................................................6
2.1.11 Vệ sinh chuồng trại...............................................................................................6
2.1.12 Vệ sinh công nhân, thực tập viên và khách tham quan: luôn tuân thủ qui định
của trại. .....................................................................................................................7
2.1.13 Quy trình tiêm phòng của trại...............................................................................7
2.2 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA.....................8
2.2.1 Tiêu chảy ................................................................................................................8
v
2.2.1: Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo (giai đoạn cai sữa) ..........................................8
2.2.1.1 Nguyên nhân tiêu chảy ........................................................................................9
2.2.1.2 Dinh dưỡng..........................................................................................................9
2.2.1.3 Điều kiện chăm sóc và tiểu khí hậu..................................................................10
2.2.1.4 Vi sinh vật..........................................................................................................10
2.3 MỘT SỐ BỆNH TIÊU CHẢY THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO CAI SỮA .......14
2.3.1 Tiêu chảy do E. coli (trực khuẩn G- thuộc họ Enterobacteriaceae) ....................14
2.3.2 Phó thương hàn.....................................................................................................14
2.3.3 Hồng lỵ..................................................................................................................14
2.3.4 Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm (TGE) ................................................................14
2.3.5 Bệnh do Rotavirus ................................................................................................14
2.3.6 Dịch tả heo............................................................................................................15
2.3.7 Do giun xoăn (Strongyloides ransomi) ................................................................15
2.3.8 Thiếu sắt ...............................................................................................................15
2.3.9 Ngộ độc thức ăn ...................................................................................................15
2.4 MỘT SỐ BỆNH GÂY VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP........................................................15
2.4.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến đường hô hấp ..................................................15
2.4.2 Một số bệnh gây viêm đường hô hấp ...................................................................17
2.5 Viêm khớp ..............................................................................................................19
2.6 LƯỢC DUYỆT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................................22
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................23
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ......................................................................................23
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .........................................................................................23
3.3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .........................................................23
3.3.1 Nội dung ...............................................................................................................23
3.3.2 Phương pháp.........................................................................................................23
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .....................................................................................24
3.4.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .....................................................................................24
3.4.2 Khảo sát bệnh tiêu chảy trên heo con cai sữa từ 28 – 65 ngày tuổi. ....................24
3.4.3 Khảo sát bệnh viêm đường hô hấp trên heo con cai sữa từ 28 – 65 ngày tuổi.....24
3.4.4 Khảo sát bệnh viêm khớp trên heo con cai sữa từ 28 - 65 ngày tuổi ...................25
vi
3.4.5 Khảo sát bệnh do các nguyên nhân khác trên heo con sau cai sữa từ 28 - 65 ngày
tuổi..........................................................................................................................25
3.4.6 Trọng lượng bình quân lúc 28 ngày tuổi (TLBQL28 ngày tuổi) .........................26
3.4.6 Trọng lượng bình quân lúc 65 ngày tuổi (TLBQL65 ngày tuổi) .........................26
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................................26
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................27
4.1 KHẢO SÁT TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG NUÔI ..........................................................27
4.2 TỶ LỆ HEO BỆNH ...................................................................................................29
4.3 TỶ LỆ BỆNH THEO GIAI ĐOẠN .............................................................................32
4.4 TỶ LỆ NGÀY CON BỆNH .......................................................................................34
4.5 TỶ LỆ CHỮA KHỎI .................................................................................................36
4.6 THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ BỆNH KHỎI ........................................................................38
4.7 TỶ LỆ TÁI PHÁT ....................................................................................................41
4.8 TỶ LỆ CHẾT ............................................................................................................43
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN LÚC 28 NGÀY TUỔI VÀ TRỌNG LƯỢNG BÌNH
QUÂN LÚC 65 NGÀY TUỔI ...................................................................................45
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................47
5.1 KẾT LUẬN ...............................................................................................................47
5.2 ĐỀ NGHỊ ..................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49
PHỤ LỤC .....................................................................................................................51
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại cám. .............................................................6
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng .......................................................................................7
Bảng 2.3 Tỷ lệ các loại vi khuẩn thường gặp trong phân heo cai sữa tiêu chảy. ..........11
Bảng 4.1 Kết quả theo dõi nhiệt độ và ẩm độ. ..............................................................27
Bảng 4.2 Tỷ lệ bệnh viêm đường hô hấp, tiêu chảy, viêm khớp và bệnh khác ............29
Bảng 4.3 Tỷ lệ bệnh theo giai đoạn...............................................................................32
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con bệnh .......................................................................................34
Bảng 4.5 Tỷ lệ chữa khỏi...............................................................................................36
Bảng 4.6 Thời gian điều trị bệnh...................................................................................38
Bảng 4.7 Tỷ lệ tái phát ..................................................................................................41
Bảng 4.8 Tỷ lệ chết........................................................................................................43
Bảng 4.9 Trọng lượng bình quân lúc 28 ngày tuổi và lúc 65 ngày tuổi........................45
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Kết quả theo dõi nhiệt độ ...........................................................................27
Biểu đồ 4.2 Kết quả theo dõi ẩm độ ..............................................................................28
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ bệnh trên heo con sau cai sữa ...........................................................29
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ bệnh theo giai đoạn...........................................................................34
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ ngày con bệnh...................................................................................35
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ chữa khỏi ..........................................................................................36
Biểu đồ 4.7 Thời gian điều trị........................................................................................38
Biểu đồ 4.8 Tỷ lệ tái phát ..............................................................................................42
Biểu đồ 4.9 Tỷ lệ chết....................................................................................................43
Biểu đồ 4.10 Tăng trọng bình quân lúc 28 ngày tuổi và lúc 65 ngày tuổi ....................45
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Heo tụ máu vành tai
..................................................................................32
Hình 4.2 Heo hernia rốn ................................................................................................32
Hình 4.3 Khớp heo bị viêm ...........................................................................................33
Hình 4.4 Heo bị ghẻ.......................................................................................................33
Hình 4.5 Heo tiêu chảy phân sệt xám............................................................................39
Hình 4.6 Phân heo tiêu chảy sệt vàng............................................................................39
Hình 4.7 Heo bị tiêu chảy nặng .....................................................................................39
Hình 4.8 Phân heo bị tiêu chảy nặng.............................................................................39
Hình 4.9 Heo có biểu hiện viêm đường hô hấp.............................................................40
Hình 4.10 Heo chết do tiêu chảy (mắt hõm sâu ) ..........................................................44
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
- Từ lâu, chăn nuôi heo chiếm một vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp:
cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho nhân dân, phân bón cho sản xuất cây trồng. Ngày
nay, chăn nuôi heo còn góp phần giúp gia tăng kim ngạch xuất khẩu. Đây là một trong
những nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể cho nền kinh tế quốc dân trong thời đại hội
nhập WTO như hiện nay.
- Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi heo của nước ta không ngừng
phát triển, nó không chỉ dừng lại ở chăn nuôi hộ gia đình qui mô nhỏ mà nó còn mở
rộng ra chăn nuôi công nghiệp với qui mô lớn, mật độ tập trung cao. Mật độ tập trung
heo cao tạo điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại phát triển và lây lan của nhiều mầm
bệnh. Thực tế cho thấy tình hình dịch bệnh thường diễn ra phổ biến trên heo giai đoạn
cai sữa từ 28 - 65 ngày tuổi. Nếu việc chữa trị không kịp thời, chữa trị dai dẳng hay
chữa trị không đúng liệu trình sẽ làm cho heo còi cọc chậm lớn, ảnh hưởng đến năng
suất và gây thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi.
- Xuất phát từ vấn đề trên và được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y, sự
chấp nhận của bộ môn Nội Dược trường Đại Học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh, dưới
sự nhiệt tình hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Phát cùng sự chấp nhận và tạo điều
kiện của ban lãnh đạo trại Heo Giống Cao Sản Kim Long, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Khảo sát tình hình bệnh trên heo con sau cai sữa từ 28 – 65 ngày tuổi
tại trại chăn nuôi heo giống cao sản Kim Long, tỉnh Bình Dương”.
1
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
- Khảo sát tình hình bệnh trên heo con sau cai sữa từ 28 – 65 ngày tuổi và ghi
nhận kết quả điều trị từ đó đưa ra biện pháp phòng trị hiệu quả nhất.
1.2.2 Yêu cầu
- Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi
- Theo dõi ghi nhận triệu chứng lâm sàng trên đàn heo con sau cai sữa từ 28 65 ngày tuổi
- Theo dõi cách điều trị và hiệu quả điều trị
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG
2.1.1 Vị trí địa lý
- Trại chăn nuôi heo giống cao sản Kim Long thuộc xã Lai Uyên, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích 15.000m2, được xây dựng trên vùng đất cao,
và tương đối bằng phẳng, có rào bao xung quanh trại. Trại nằm cách quốc lộ 13
khoảng 20m, rất thuận lợi cho việc vận chuyển mua bán, xung quanh dân cư thưa thớt
chủ yếu là rừng cao su, cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30km về phía Tây
Bắc. Vị trí của trại rất thuận lợi và lý tưởng cho phát triển ngành chăn nuôi.
2.1.2 Lịch sử của trại
- Trại heo giống cao sản Kim Long trực thuộc Công ty TNHH chăn nuôi và chế
biến thức ăn gia súc Kim Long. Ngày 21/1/2001 trại đưa vào sản xuất đến tháng 01/2003
trại bán heo ra thị trường lần đầu. Năm 2004 trại mở rộng thêm cơ sở tại xã Vĩnh Tân,
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích 19.000m2 chuyên sản xuất thịt.
2.1.4 Nhiệm vụ và chức năng của trại
- Nhân giống tạo heo giống cao sản nhằm phát triển đàn heo của trại, cung cấp
con giống và tinh heo cho các hộ chăn nuôi gia đình và trang trại khác.
2.1.5 Cơ cấu đàn: tính đến ngày 17/12/2008.
- Tổng đàn: 11178 con.
- Đàn heo sinh sản: 1078 con.
+ Đực làm việc: 40 con.
+ Nái sinh sản: 1038 con.
- Hậu bị: 1640 con.
- Thịt: 3961 con.
- Cai sữa: 2825 con.
- Heo con theo mẹ: 1674 con.
(Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo giống cao sản Kim Long ).
3
2.1.6 Cơ cấu tổ chức trại
Giám đốc
Ban lãnh đạo trại
Trại heo giống cao
sản Kim Long
Công ty TNHH chế biến
thức ăn gia súc Kim Long
Phòng nghiệp vụ
Thư
ký
Thủ
quỹ
Phòng kỹ thuật
Kế
toán
Tổ
bảo
vệ
Tổ
cơ
khí
Tổ
giống
Tổ
nái
đẻ
Tổ
cai
sữa
Tổ
thịt
Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức trại
2.1.7 Công tác giống
* Nguồn gốc giống:
- Để tạo ra con giống cao sản đạt chất lượng cao xây dựng thương hiệu
thì công tác giống là công việc trại quan tâm và đặt lên vị trí hàng đầu. Vì vậy trại đã
trực tiếp nhập heo giống từ nhiều nước Bỉ, Anh, Pháp, Canada, Đan Mạch… từ những
con giống này trại đã nhân giống để duy trì và phát triển những ưu điểm mới. Tìm ra
những phương pháp lai, công thức lai hữu hiệu đạt hiệu quả kinh tế để ngày một ổn
định và nâng cao phẩm chất giống.
* Công tác giống:
- Để có được đàn giống tốt trại đã thực hiện qui trình chọn lọc hậu bị rất khoa
học với sự cố vấn của các chuyên gia nhằm chọn ra những con hậu bị tốt nhất để thay
đàn. Qui trình chọn lọc hậu bị chủ yếu dựa vào gia phả, ngoại hình thể chất, trọng
lượng, dày mở lưng và được thực hiện qua 4 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1: heo con sơ sinh.
+ Giai đoạn 2: giai đoạn sau cai sữa đến 65 ngày tuổi.
+ Giai đoạn 3: heo được 150 ngày tuổi.
+ Giai đoạn 4: heo đạt 240 ngày tuổi.
4
- Heo chọn làm giống được lập phiếu cá thể.
2.1.8 Chuồng trại
- Trại được xây dựng theo hướng Đông Bắc – Tây Nam và được xây dựng theo
mô hình nước ngoài khép kín với trang thiết bị hiện đại có hệ thống phun sương và
quạt hút ẩm ở đầu và cuối mỗi dãy chuồng để điều hoà tiểu khí hậu chuồng nuôi.
- Trại được xây dựng theo kiểu 2 mái che, toàn bộ các dãy chuồng đều có bạt
che phủ 2 bên có thể cuộn lại dễ dàng tùy theo điều kiện thời tiết, có lối đi giữa 2 dãy
chuồng giúp công nhân thuận tiện trong việc chăm sóc, vận chuyển, di dời heo, cũng
như cho ăn và điều trị.
+ Dãy chuồng cá thể: nuôi heo thí nghiệm, đực hậu bị, đực tập nhẩy giá, đực
bán giống. Mỗi ô đều có núm uống tự động và máng ăn bằng inox.
+ Dãy chuồng cách ly: nuôi heo đực hậu bị chờ bán, đực mới mua về, mỗi ô
chuồng có núm uống tự động và máng ăn bằng inox.
+ Dãy thịt (T): T13, T14, T15, T16 nuôi heo thịt và hậu bị dạng nhóm. Giữa các
vách ngăn của 2 ô chuồng có bồn thức ăn tự động (2 ô/bồn).
+ Dãy cai sữa (CS): CS1, CS2, CS3, CS4, CS5, CS6. Dãy CS1 và CS2 mỗi dãy
có 32 ô, dãy CS3, CS4, CS5 mỗi dãy có 40 ô dùng nuôi heo từ sau cai sữa đến 65 ngày
tuổi. Riêng CS6 dùng để nuôi heo còi, heo bệnh sau khi xuất heo ở các dãy CS và T.
Mỗi ô chuồng đều có núm uống tự động và máng ăn tự động.
2.1.9 Nuôi dưỡng
- Thức ăn: trại sử dụng thức ăn hỗn hợp khô do chính công ty sản xuất. Công
nhân đổ đầy thức ăn vào máng ăn tự động mỗi ngày 2 lần (sáng, chiều) cho ăn tự do.
- Tùy theo lứa tuổi heo mà cho ăn những loại thức ăn sau:
+ Heo tập ăn 7 ngày – 28 ngày tuổi: cho ăn cám 351A với lượng rất ít + uống
vitamin C kết hợp với đường dextrose.
+ Heo cai sữa 28 - 65 ngày: 7 ngày đầu tiếp tục cho ăn cám 351A, 3 ngày tiếp
theo cho ăn cám 351A trộn 351B (tỷ lệ 1:1) và kể từ ngày thứ 10 trở đi cho ăn cám
351B kết hợp men vi sinh vật sống Bio Allzime (hoặc MD Napoli).
+ Heo 30 – 60kg: cám 351B sau đó chuyển dần sang cám số 6.
+ Heo 60 kg - xuất bán cho ăn cám số 7.
+ Heo hậu bị cái, nái khô, nái mang thai: cho ăn cám 10A.
5
+ Heo hậu bị đực, đực làm việc, nái nuôi con cho ăn cám 10B.
- Nước uống: nguồn nước sử dụng hàng ngày như: cho ăn cám ướt, heo uống,
rửa chuồng, xịt sàn, tắm heo… được bơm từ giếng lên bồn chứa.
Bồn chứa được đặt trên cao cách mặt đất khoảng 10m và có thể tích 10.000 lít.
2.1.10 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo con cai sữa
- Trước mỗi đợt nhận heo, chuồng được chà rửa sạch sẽ và sát trùng thật kỹ
bằng NaOH đậm đặc, quét vôi sau đó để trống 7 – 15 ngày.
- Cho ăn: 7 ngày đầu cho ăn cám 351A, 3 ngày tiếp theo trộn 351A và 351B (tỷ
lệ 1:1). Kể từ ngày thứ 10 trở đi cho ăn cám 351B và cho ăn tự do.
Nước cho uống tự do, những ngày đầu cho uống vitamin C + men vi sinh vật sống
(MD Napoli) + Bio Allzime (laczime) tạo điều kiện cho các vi sinh vật có lợi phát
triển, tăng sức đề kháng và giảm stress.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại cám.
NLTĐ
Protein
(Kcal/kg)
(%)
351A
3000
351B
Loại cám
Phospho
Xơ (%)
Calci (%)
19
3
0,7
0,7
0,5
3000
19
5
0,7
0,6
0,5
Số 6
3000
16
6
1
0,6
0,5
Số 7
2900
14
6
1
0,6
0,5
10A
2900
12
7
1
0,6
0,5
10B
2950
16
6
1
0,7
0,5
(%)
NaCl (%)
2.1.11 Vệ sinh chuồng trại
- Chuồng trại và khu vực xung quanh được vệ sinh sát trùng hằng ngày. Mỗi
dãy chuồng đều có hố sát trùng đặt ở đầu mỗi dãy chuồng, các xe cơ giới khi vào trại
được phun thuốc sát trùng và chạy qua hố sát trùng ở cổng nhằm đảm bảo vệ sinh
phòng bệnh và hạn chế bệnh lây lan. Sau mỗi đợt chuyển heo chuồng trại được chà rửa
sạch và sát trùng kỹ bằng xút và dung dịch CID20 sau đó để trống 7 – 15 ngày trước
khi bắt đầu nuôi đợt mới. Thường xuyên phát hoang bụi rậm, khai thông cống rãnh,
vệ sinh hồ nước nhằm đảm bảo nguồn nước sạch và sự thông thoáng. Heo chết do
bệnh đều được hủy, thường xuyên diệt ruồi, diệt chuột và vệ sinh kho thức ăn.
6
2.1.12 Vệ sinh công nhân, thực tập viên và khách tham quan: luôn tuân thủ qui
định của trại.
2.1.13 Quy trình tiêm phòng của trại
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng
Loại heo
Tên bệnh
Heo con theo mẹ Mycoplasma
Heo cai sữa
Hậu bị
Nọc làm việc
Nái mang thai
Nái nuôi con
Tên vacine
Thời điểm tiêm
Liều
Myco (M+PAC)
21 ngày tuổi
2ml
Dịch tả
Swinvac
35 ngày tuổi
2ml
PRRS
Amervac (PRRS) 49 ngày tuổi
2ml
Dịch tả
Swinvac
56 ngày tuổi
2ml
FMD
Aftopor
56 ngày tuổi
2ml
PRRS
Amervac (PRRS) 90, 160,200 ngày tuổi
2ml
Parvovirus
Parvo
150, 180 ngày tuổi
2ml
Aujeszky
Aujeszkypar
170, 210 ngày tuổi
2ml
FMD
Aftopor
190 ngày tuổi
2ml
Dịch tả
Swinvac
220 ngày tuổi
2ml
E. coli
E. coli
230 ngày tuổi
2ml
Dịch tả
Swinvac
6 tháng 1 lần
2ml
FMD
Aftopor
6 tháng 1 lần
2ml
Parvovirus
Parvo
6 tháng 1 lần
2ml
Aujeszky
Aujeszkypar
6 tháng 1 lần
2ml
PRRS
Amervac (PRRS) 6 tháng 1 lần
2ml
PRRS
Amervac (PRRS) 4 tuần sau phối
2ml
Aujeszky
Aujeszkypar
4 tuần trước đẻ
2ml
E. coli
E. coli
2 tuần trước đẻ
2ml
Parvovirus
Parvo
12 ngày sau đẻ
2ml
Dịch tả
Swinvac
15 ngày sau đẻ
2ml
FMD
Aftopor
15 ngày sau đẻ
2ml
(Nguồn: phòng kỷ thuật trại heo giống cao sản Kim Long)
* Ghi chú:
• FMD: Foot and Mouth Disease (bệnh lở mồm long móng).
• PRRS: Procine Reproductive and Respiratory Syndrome (hội
chứng rối loạn hô hấp sinh sản trên heo.
7
2.2 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA
2.2.1 Tiêu chảy
- Bệnh tiêu chảy trên heo con rất đa dạng với đặc điểm gây viêm ruột, viêm dạ dày,
mất nước, chất điện giải, ngộ độc các loại độc tố làm cho con vật suy nhược nhanh, gầy ốm
kém sức chịu đựng dẫn đến còi cọc, chậm lớn và nguy hiểm hơn là tử vong.
- Theo Võ Văn Ninh (2001), tiêu chảy là một hiện tượng rối loạn tiêu hóa, thay vì
nhu động của ruột diễn ra bình thường thì trở nên co thắt quá độ làm cho những chất
chứa trong lòng ruột non, ruột già thải qua hậu môn quá nhanh, dưỡng chất không tiêu
hóa kịp cũng như nước chưa được ruột già hấp thu… Tất cả đều bị tống ra hậu môn với
thể lỏng hoặc sệt. Hậu quả nghiêm trọng là cơ thể bị mất nhiều nước, mất nhiều ion điện
tích và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy sản sinh ra, thú suy
nhược nhanh và chết rất nhanh nhất là thú sơ sinh, nhỏ tuổi, gầy ốm kém sức chịu đựng.
2.2.1: Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo (giai đoạn cai sữa)
- Trong thời gian theo mẹ, heo con đã quen với sự tiêu hóa và hấp thu sữa, từ đó
sẽ làm gia tăng nhóm vi khuẩn có lợi Lactobaccillus spp, có trong đường tiêu hóa.
Nhóm vi khuẩn này sử dụng một số đường lactose của sữa để sản sinh ra acid lactic làm
giảm pH của dạ dày. Sự acid hóa này nhằm làm cho quá trình tiêu hóa trở nên tốt hơn
ngăn cản sự phát triển của các vi sinh vật có hại cho heo. Sau cai sữa do thay đổi đột
ngột chế độ ăn của heo, thức ăn thay sữa có thể khó tiêu hóa hơn sữa sẽ làm tăng pH của
đường tiêu hóa. Do đó nhóm vi khuẩn có lợi sẽ nhanh chóng giảm số lượng và các vi
khuẩn có hại sinh sôi nảy nở và phát triển nhanh trong đường ruột. Nếu những vi khuẩn
có hại này có cơ hội thuận lợi chúng sẽ gia tăng nhanh về số lượng và lấn áp các vi
khuẩn có lợi nên gây hiện tượng loạn khuẩn đường tiêu hóa. Từ đó gây bệnh tiêu chảy
và các bệnh khác hậu quả là ảnh hưởng đến sức khỏe và tăng trọng của heo con.
- Màng nhày ruột non có những thay đổi khi heo được cai sữa ở 3 – 4 tuần tuổi.
So với trước khi cai sữa nhung mao ngắn đi 75% trong vòng 24 giờ và tình trạng ngắn
này vẫn tiếp tục giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa (Hampson & Kidder, 1986),
việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của quần thể tế
bào ruột do tốc độ thay đổi nhanh nên đây cũng là một trong những nguyên nhân có
thể giúp giải thích tại sao heo cai sữa tăng nhạy cảm đối với bệnh do E. coli (Trần Thị
Dân, 2000).
8
- Theo Trần Thị Dân (2000), thức ăn thay sữa mẹ có thể khó tiêu hóa hơn sữa,
do đó heo con giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ở ruột già dễ lên men nên giảm hấp
thu nước ở đường ruột. Hậu quả là heo bị tiêu chảy.
- Nguồn thức ăn thay đổi : trong giai đoạn theo mẹ nguồn dinh dưỡng chủ yếu
là sữa mẹ, một phần từ thức ăn, việc thay đổi hoàn toàn bằng thức ăn khi cai sữa gây
bất lợi đối với bộ máy tiêu hóa của heo con, làm mất đi một số enzym tiêu hóa từ sữa
mẹ.
- Do tiểu khí hậu chuồng nuôi thay đổi, nhập hoặc tách đàn, chuyển chuồng.
2.2.1.1 Nguyên nhân tiêu chảy
- Theo Nguyễn Ngọc Tuân – Trần Thị Dân (1997), tiêu chảy do nhiều nguyên
nhân gây bệnh cho heo con thường là ký sinh trùng, vi sinh vật đường ruột hoặc các
nguyên nhân khác như ẩm độ chuồng nuôi quá cao, heo háu ăn, chất lượng sữa mẹ thay
đổi đột ngột, stress hoặc thay đổi khẩu phần thức ăn cho heo con một cách đột ngột, thức
ăn có nấm mốc và các chất độc của nó. Khẩu phần quá mặn, nhiều xơ hoặc thiếu các sinh
tố nhóm B, hoặc Ca/P không cân đối , heo mẹ bệnh, chăn nuôi không đúng kỹ thuật.
2.2.1.2 Dinh dưỡng
- Thức ăn: theo Nguyễn Như Pho (1995), nguồn thức ăn của heo là sữa mẹ
nhưng bị cắt sau cai sữa, heo con không được bú sẽ có khuynh hướng ăn nhiều hơn
trong khi bộ máy tiêu hóa còn yếu, do đó thức ăn không được tiêu hóa và hấp thu một
cách trọn vẹn sẽ gây rối loạn tiêu hóa dẫn đến tiêu chảy.
- Phẩm chất thức ăn là một trong những nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa ở
heo con. Thức ăn ẩm mốc không đủ dinh dưỡng nhất là thiếu các loại sinh tố A, D, B
(là những coenzim đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể
thú). Thay đổi đột ngột khẩu phần, dư thừa NaCl, các loại muối sulfate, sắt… cũng tác
động gây rối loạn tiêu hóa trên heo con cai sữa.
- Khẩu phần có hàm lượng chất xơ cao, nhiều muối và chất béo vượt quá nồng
độ cho phép từ đó hệ thống tiêu hóa sẽ không tiêu hóa hết dẫn đến tiêu chảy.
- Nguồn nước uống dơ bẩn không đảm bảo vê sinh, nhiễm độc tố, nhiều NH3+,
nitrate, sulfate và các vi sinh vật có hại sẽ gây bất lợi cho hoạt động đường tiêu hóa.
9
2.2.1.3 Điều kiện chăm sóc và tiểu khí hậu
- Stress do tách mẹ, chuyển chuồng nhập hoặc tách đàn, thay đổi thức ăn đột
ngột dễ làm cho heo bị tiêu chảy.
- Khả năng chống chọi của heo con với sự thay đổi của môi trường rất kém, khí
hậu thay đổi đột ngột đang nóng chuyển sang lạnh, nắng chuyển sang mưa, làm cho heo
con tiêu hao năng lượng. Cơ thể heo con chống lạnh bằng cách oxy hóa glycogen để
sinh năng lượng giữ ấm cho cơ thể, nếu lạnh kéo dài, quá trình oxy hóa tăng làm lượng
đường trong máu giảm xuống sự giảm glucose đột ngột sẽ gây bệnh tiêu chảy ở heo.
- Vệ sinh kém: chuồng trại không thích hợp, máng ăn, nền chuồng, sân chơi,
nguồn nước dơ bẩn… tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại đường ruột phát triển làm
heo bị tiêu chảy. Khả năng chống chịu của heo con rất kém và rất dễ nhiễm bệnh khi
môi trường bị nhiễm bẩn. Nếu việc vệ sinh phân, nước tiểu không tốt thì chuồng trại sẽ
chứa đầy khí độc (CO2, H2S, NH3…) tạo nên tiểu khí hậu bất lợi cho heo con. Mật độ
nuôi nhốt quá chật, heo kém vận động là điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát triển
và gây bệnh. Ẩm độ chuồng nuôi đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nhiệt độ cũng
như sự đáp ứng của cơ thể với sự thay đổi của môi trường bên ngoài.
2.2.1.4 Vi sinh vật
- Theo Đỗ Trung Cứ và ctv (2000), trong hệ thống tiêu hóa của người và gia súc
luôn luôn chứa một hệ vi sinh vật ở thể cân bằng. Một khi hệ vi sinh vật này bị mất
cân bằng vì một nguyên nhân nào đó có thể là stress do cai sữa, tiểu khí hậu chuồng
nuôi không thích hợp, thức ăn ẩm mốc, kém chất lượng… cùng với sức đề kháng của
thú giảm là cơ hội cho sự tấn công của các loài vi khuẩn gây bệnh. Các loài vi khuẩn
gây bệnh tiêu chảy trên heo con quan trọng nhất là E.coli và Salmonella (Hồ Văn Nam
và ctv, 1997).
- Kết quả phân lập từ các mẫu phân tiêu chảy (Hồ Văn Nam và ctv, 1997), ở
heo con trong lứa tuổi từ 22 – 60 ngày cho thấy E. coli luôn hiện diện và được trình
bày qua bảng 2.3.
10
Bảng 2.3 Tỷ lệ các loại vi khuẩn thường gặp trong phân heo cai sữa tiêu chảy.
Tên mầm bệnh
Tỷ lệ gặp (%)
E. coli
100
Salmonella
91,6
Klebsiella
58,3
Staphylococcus
25,9
Streptococcus
53,7
46
B. subtilis
- Theo Bergeland (1980), thông báo tỷ lệ các vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy trên
heo thường gặp như ở bảng 2.4
Bảng 2.4 Tỷ lệ các vi sinh vật thường gặp gây tiêu chảy trên heo
STT
Mầm bệnh
Tỷ lệ gặp (%)
1
Escherichia coli
45,6
2
Isopora suis
3
Rotavirus
20,9
4
TGE virus
11
5
Enterovirus
2
6
Parvovirus
0,7
7
Corona virus
0,5
8
Calicivirus
0,2
9
Salmonella
0,1
10
Treponena hyodysenteria
0,1
11
Không chẩn đoán được
14
23
- Qua 2 bảng 2.3 và 2.4 cho thấy vi khuẩn E. coli có vai trò quan trọng trong
bệnh tiêu chảy ở heo con. Vì thế việc tìm ra biện pháp phòng ngừa và hạn chế sự sinh
trưởng và phát triển của vi khuẩn E. coli nhằm hạn chế tiêu chảy trên heo con là việc
làm rất cần thiết và cần phải khẩn trương thực hiện ngay.
11
- Theo Nguyễn Như Pho (1995), vai trò của hệ vi sinh vật được biểu hiện qua
sơ đồ sau:
Vi sinh vật có lợi
Lactobacillus
Acidophillus
Nấm men
Saccharomyces
Vi sinh vật có hại các
loại vi sinh vật gây
bệnh
Tiết chất có tính
kháng sinh
Tiết độc tố
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ vai trò của hệ vi sinh vật
- Theo Nguyễn Như Pho (1995), nếu thiếu các chất khoáng như Fe, Cu… nhất
là Fe nếu không cung cấp đủ heo con thiếu máu giảm tính thèm ăn, còi cọc, tiêu chảy
và dễ dàng mắc các bệnh khác.
- Theo Nguyễn Bạch Trà (1998), nếu thiếu một số vitamin như vitamin A, PP,
B12, B3… làm niêm mạc ruột sẽ bị lỡ loét gây kích thích nhu động ruột mạnh từ đó
gây tiêu chảy.
12
* Cơ chế gây bệnh tiêu chảy
- Theo Nguyễn Như Pho (1995), cơ chế gây bệnh tiêu chảy được trình bày qua
sơ đồ 2.3:
Do vi sinh vật có hại
Nguyên nhân không
do vi sinh vật
Stress, giảm
sức đề kháng
Viêm
ruột
Độc tố vi sinh
vật tấn công
niêm mạc ruột
Kích thích
nhu động ruột
Nhiễm trùng
đường tiêu hóa
Ức chế thần
kinh phó giao
cảm
Mất nước,
chất điện giải
Thiếu dinh
dưỡng
Giảm nhu
động ruột
Giảm tiết dịch
tiêu hóa
Thức ăn ứ lại sẽ
không tiêu hóa
Ngộ độc
Vi sinh vật có
hại phát triển
Chết
Sơ đồ 2.3 Cơ chế gây bệnh tiêu chảy
*Triệu chứng
- Theo Nguyễn Như Pho (1995), heo con tiêu chảy có biểu hiện sốt nhẹ 1 – 2
ngày hoặc không sốt và sốt cao chỉ khi phụ nhiễm các vi khuẩn khác. Việc định bệnh
phần lớn dựa vào trạng thái và tính chất phân lỏng có màu trắng hoặc xám trắng, mùi
hôi thối, heo con gầy ốm, lông dựng… lúc mới tiêu chảy, heo con gầy tóp nhanh do
mất nước. Niêm mạc mắt, mũi miệng nhợt nhạt, heo bị thiếu máu và thường nằm một
chỗ, mất phản ứng khi kích thích rõ rệt, run cơ, co giật, nhiệt độ giảm trầm trọng và có
thể dẫn đến chết.
13
- Tiêu chảy nặng heo con mất nước chất điện giải trầm trọng, da khô, mắt lõm
xuống, mệt mỏi, đi đứng siêu vẹo do tứ chi yếu và nằm một chỗ.
* Bệnh tích: xác heo gầy, bụng tóp, mắt hõm sâu, da khô, lông xơ xác, toàn thân
lạnh.
2.3 MỘT SỐ BỆNH GÂY VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP
2.3.1 Tiêu chảy do e. coli (trực khuẩn G- thuộc họ Enterobacteriaceae)
- Là bệnh truyền nhiễm thường thấy trên heo vừa cai sữa với đặc điểm gây chết
đột ngột, thủy thũng và triệu chứng thần kinh trên một số heo trong lứa.
- Bệnh thường xảy ra trên heo vừa cai sữa đến 12 tuần tuổi nhiều nhất 1 – 2
tuần sau cai sữa với triệu chứng sốt hoặc không, tiêu chảy phân vàng, trắng kem, xám,
lỏng nước. Đi siêu vẹo hay đi đứng khó khăn, co giật, thủy thũng ngoại vi. Bệnh
thường xảy ra đột ngột trên heo khỏe nhất lứa. Tỷ lệ chết 100%.
2.3.2 Phó thương hàn
- Do Salmonella spp, gây bệnh phó thương hàn. Bệnh xảy ra chủ yếu trên heo 1
– 4 tháng tuổi với biểu hiện sốt cao, tiêu chảy phân vàng nhiều nước, tím vùng da
mỏng như ở bụng, góc đuôi, 4 chân và chõm tai, vài ngày sau xuất hiện viêm phổi (bỏ
ăn, uể oải, ho khan). Bệnh lây lan mạnh và tỷ lệ chết 25%.
Bệnh tích: ruột viêm loét, có bựa vàng phủ ngoài vết loét, hạch ruột sưng, bao
tim, xoang bụng tích nước vàng, lách sưng, túi mật căng
2.3.3 Hồng lỵ
- Do Serpulina hyodysenteriae hay Treponema hyodysenteriae gây bệnh với đặc
điểm: tiêu chảy máu nhiều chất nhày, xuất huyết mãnh hoại tử trong phân. Bệnh tích :
viêm manh tràng, ruột già hoại tử, xuất huyết. Tỷ lệ nhiễm bệnh và tỷ lệ chết 5 – 30%
nếu không được điều trị hợp lý. Bệnh xảy ra phổ biến ở lứa tuổi 6 – 12 tuần.
2.3.4 Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm (TGE)
- Bệnh viêm dạ dày ruột truyền nhiễm trên heo do Coronavirus là một ARN virus
gây nên với triệu chứng ói mửa, tiêu chảy dữ dội, lây lan nhanh và bệnh tích điển hình
viêm dạ dày ruột trên heo con trên 1 tuần tuổi.
2.3.5 Bệnh do Rotavirus
- Tiêu chảy phân vàng, nhiều bọt và nhầy, thường xảy ra ở bệnh 1 – 6 tuần tuổi,
nhiều nhất vào giai đoạn 3 tuần tuổi.
14