26/03/18
Mục tiêu học tập
1. Phân loại các dạng thuốc mỡ.
Đối tượng: DSĐH
2. Nêu được các yêu cầu chất lượng chung của thuốc mỡ.
3. Nêu được quá trình và cơ chế hấp thu thuốc qua da.
4. Nêu được các yêu cầu chính đối với tá dược thuốc mỡ.
Trình bày đặc điểm các nhóm tá dược thuốc mỡ.
5. Mô tả các giai đoạn điều chế thuốc mỡ theo 3 phương
pháp điều chế.
6. Trình bày các chỉ tiêu chính để đánh giá thuốc mỡ.
7. Phân tích và nêu được cách điều chế một số thuốc mỡ
điển hình.
Nội dung
1
2
3
Đại cương
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC MỠ
1. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA DA
Tá dược thuốc mỡ
3. SINH DƯỢC HỌC THUỐC MỠ
3.1 Quá trình thấm thuốc qua da
Kỹ thuật bào chế
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu và
thấm thuốc qua da
1
26/03/18
Thuốc mỡ mềm
Bột nhão bôi da
ĐỊNH NGHĨA
•
•
•
•
•
Theo thể chất và thành
phần cấu tạo
Hòa tan
Tá dược
Phân tán
Cream (Kem)
Phân
loại
• Thể chất mềm
• Tá dược thân
dầu, td nhũ
tương khan
Bột nhão
(TM đặc)
• DC rắn: dạng
hạt mịn (≥40%)
• Cấu trúc HD
• Tá dược thân
dầu hoặc thân
nước
Theo tính chất lý hóa
HPT đồng thể
kiểu hỗn dịch
HPT dị thể
kiểu nhũ tương
nhiều HPT
chất bảo quản
chất chống oxh
chất ổn định
chất nhũ hóa
chất làm thơm
…
Bảo vệ da và niêm mạc
Theo mục đích điều trị
Tác dụng tại chổ
Tác dụng toàn thân
• Theo thể chất và thành phần cấu tạo
Thuốc mỡ mềm
Gel thân nước
Gel
Gel thân dầu
Dạng thuốc thể chất mềm, đồng nhất.
Dùng bôi da và niêm mạc.
Bảo vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da.
Cấu trúc kiểu đồng thể hay dị thể.
Thành phần:
Dược chất
Sáp
HỆ TRỊ LIỆU QUA DA ( TDDS, TTS)
Kem (Cream)
Gel
• Thể mềm, mịn
màng
• Nhũ tương kiểu
D/N hay N/D
• Tá dược lỏng
(nước, glycerin,
dầu khoáng…)
• Thể mềm
• Tác nhân tạo
gel thích hợp
Các loại:
- TTS, trong đó dược chất giải phóng thuốc qua màng (Transderm – Nitro)
- TTS, trong đó dược chất khuếch tán vào cốt trơ (Nitro – Dur)
- TTS, trong đó dược chất được phân tán trong nền dính ( Deponit)
- TTS, trong đó dược chất hòa tan trong các polymer thân nước (Nitrodisc)
2
26/03/18
Dạng bào chế này
có ưu điểm gì?
Nitrodisc
Nitro-Dur
Transderm – Nitro
Deponit
• Tránh được tác động bất lợi đến SKD trong
đường tiêu hóa.
• Dược chất được đưa vào hệ tuần hoàn không
qua gan tránh chuyển hóa khi thuốc qua gan
lần đầu.
• Kiểm soát được tốc độ hấp thu thuốc qua da.
• Duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong
huyết tương.
• Lấy thuốc khỏi nơi đặt dễ dàng khi muốn kết
thúc điều trị
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Hoàn toàn đồng nhất giữa DC và TD
Mềm, mịn màng, không tan chảy, tách lớp ở nhiệt độ thường
Không chảy lỏng ở 37 0C
Dễ bám thành lớp mỏng
Không gây kích ứng, dị ứng
Bền vững trong quá trình bảo quản
Hiệu quả điều trị cao
Không gây bẩn và dễ rửa
3
26/03/18
CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA
DA
CẤU TRÚC CỦA DA
➢ Phần da:
- Biểu bì (thượng bì): có 3 lớp nhỏ
Màng chất béo bảo vệ
Lớp sừng
Lớp niêm mạc
- Trung bì (chân bì, nội bì): 2 lớp
- Hạ bì
➢ Các bộ phận phụ
Bao lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi…
CHỨC NĂNG SINH LÝ
SINH DƯỢC HỌC
• Chức năng cơ học
• Chức năng bảo vệ :
Bảo vệ hóa học: lớp sừng
Quá trình thấm thuốc qua da
theo 2 con đường:
Bảo vệ các tia
a) Thấm qua lớp biểu bì
Bảo vệ vi sinh vật
• Đi xuyên qua khe giữa tế bào
(chủ yếu)
• Chức năng dự trữ
• Điều hòa nhiệt độ
• Bài tiết
• Cảm giác
• Hô hấp
• Thấm trực tiếp qua tế bào
biểu bì
b) Thấm qua da theo các bộ
phận phụ
4
26/03/18
Động học của sự hấp thu và phóng thích thuốc qua da
gồm các quá trình:
Chất thân dầu N/D
-
Phóng thích dược chất từ tá dược đến bề mặt da.
-
Dược chất thấm qua biểu bì, chủ yếu qua lớp sừng.
-
Dược chất xuyên thấm vào các lớp dưới của da.
-
Dược chất được hấp thu vào mao mạch đến tuần hoàn
chung.
CHẾ PHẦM Phóng thích
Dược chất
Dược chất/
hòa tan
tá dược
T/d tại chỗ
BIỂU BÌ
TRUNG BÌ
Kháng viêm, gây tê
Kháng histamin
Chống ngứa
Chất thân nước
HẠ BÌ
T/d toàn thân
Chống vi khuẩn, nấm
Làm bong tróc da…
Chất thân dầu N/D
Hệ trị liệu qua da
Thuốc td toàn thân
Hệ tuần hoàn
Lớp sừng
Hệ mao mạch
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua da
Định luật Fick:
V: tốc độ khuếch tán của hoạt chất
D: hệ số khuếch tán của các phân tử thuốc trong màng
K: hệ số phân bố thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
S: diện tích màng
Δc: chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Δx: bề dày của màng khuếch tán
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua da
YẾU TỐ SINH LÝ
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
Lứa tuổi, giới tính
DƯỢC CHẤT
Mức độ hydrat
hóa của lớp sừng
TÁ DƯỢC
Tình trạng của da
CHẤT PHỤ
Loại da
Nhiệt độ của da
nơi bôi thuốc
KỸ THUẬT
BÀO CHẾ
5
26/03/18
YẾU TỐ SINH LÝ
Lứa tuổi, giới tính
YẾU TỐ SINH LÝ
Tình trạng da
Da trẻ em hấp thu tốt hơn.
Mức độ hấp thu của halometason trên da người tình nguyện
Da nữ hấp thu tốt hơn nam
Da nguyên vẹn
Da đã loại lớp sừng
Kem Sicorten
1,3
3,8
Thuốc mỡ Sicorten
6,5
5,0
Da khô hấp thu tốt TM thân dầu.
Da nhờn nhiều chất tiết hoạt chất khó thấm qua
Da vùng sau tai hấp thu tốt hơn vùng bụng, cánh tay, đùi
YẾU TỐ SINH LÝ
Mức độ hydrat hóa
của lớp sừng
YẾU TỐ SINH LÝ
Nhiệt độ của da
nơi bôi thuốc
Da bão hòa hơi nước mức độ giữ nước tăng lên, trương
phồng, mềm giảm tính cản trở của da thuốc hấp thu qua
dễ dàng hơn.
Nhiệt độ tăng giãn mạch, tăng tuần hoàn
Ứng dụng: dùng chất làm ẩm (acid béo, acid carboxylic,
pyrrolidon, ure…sorbitol, PEG, glycerin).
Dùng thuốc giảm đau, kháng viêm tại chỗ, chống thấp
khớp… phải chà xát kỹ, một số thuốc phải bó lại.
Sự băng kín duy trì sự hydrat hóa tăng lượng thuốc hấp
thu qua da 4-5 lần
tăng hấp thu thuốc
Sự khác biệt về loài
Sự hấp thu: da thỏ > da chuột cống > da heo con > da người
(testosteron)
6
26/03/18
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
Độ tan
Độ tan
Dẫn
chất
DƯỢC
pH,
mức độ
ion hóa
CHẤT
Hệ số
khuếch
tán
Quyết định tốc độ giải phóng dược chất
quyết định tốc độ hấp thu thuốc
Hệ số
phân bố
(K)
Nồng
độ hoạt
chất
Giảm kích thước tiểu phân (bột siêu mịn)
Tăng độ tan của
dược chất ít tan
Dùng chất diện hoạt
Dùng dung môi trơ
Tạo phức dễ tan (cyclodextrin)
Ứng dụng hệ phân tán rắn
Hệ số
khuếch
tán
pH,
mức độ
ion hóa
Hệ số khuếch tán thể hiện khả năng của phân tử dược
chất di chuyển từ vùng nồng độ cao thấp.
Các dẫn chất khác nhau của cùng một dược chất có hệ số
khuếch tán khác nhau, phụ thuộc khả năng ion hóa và pH
của hệ.
Dược chất có tính acid yếu/ kiềm yếu, mức độ ion hóa phụ
thuộc vào pH môi trường.
Dùng cyclodextrin để tạo phức chất dễ tan trong nước
7
26/03/18
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
YẾU TỐ DƯỢC HỌC
TÁ
DƯỢC
➢
Tạo khả năng bám dính thành lớp mỏng
➢
Khả năng giải phóng hoạt chất khác nhau
➢
Dẫn thuốc qua màng chất béo
➢
Hydrat hóa lớp sừng, tăng tính tan của
hoạt chất tăng tính thấm của hoạt chất
➢
Giảm sức căng bề mặt liên pha
Giảm tính đối kháng của lớp sừng
TÁ
DƯỢC
Dung môi
Tăng quá trình hydrat hóa da
Tăng độ tan của 1 số dược chất
Thường dùng: PEG 400, DMSO,
DMA, DMF…
Cho phép hoạt chất phân bố đến các mô
tế bào cần điều trị
TÁ DƯỢC THUỐC MỠ
Thay đổi độ tan, HSPB, HSKT
Giảm độ nhớt
Chất diện
hoạt
Chất
giảm tính
đối kháng
lớp sừng
Acid béo no: a.caprylic
Acid béo không no: a. oleic
Dẫn chất pyrolidon
Ure, azon
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÁ DƯỢC
- Tạo với hoạt chất thành hỗn hợp đồng nhất thể chất, tính
tan chảy, khả năng bắt dính, độ thấm.
❖ Nhóm tá dược thân dầu
❖ Nhóm tá dược thân nước
❖ Nhóm tá dược nhũ tương
- Phóng thích hoạt chất theo đúng yêu cầu thiết kế vị trí cần
tác động.
- Có pH trung tính hoặc acid nhẹ gần với pH của da.
- Không có tác dụng dược lý riêng, không ảnh hưởng đến da.
- Bền vững (vật lý, hóa học, sinh học).
- Dễ tiệt khuẩn.
- Ít gây bẩn và dễ rửa sạch.
32
8
26/03/18
1. Nhóm tá dược thân dầu
PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
Thân
dầu
• DMS và dẫn chất
• Các hydrocarbon
• Các silicon hay polysiloxan
DẦU MỠ SÁP VÀ
DẪN CHẤT
Thân
nước
Nhũ
tương
• Td tạo gel với nước
• Tự than đáp ứng yêu cầu
tá dược thuốc mỡ (PEG)
Dầu cá
Dầu lạc
Dầu vừng
Dầu thầu dầu
Mỡ lợn
Sáp
Biến đổi
hóa học
DMS
DMS
polyoxyethylen
glycol hóa
Sáp ong
Spermaceti
Lanolin
Hydrogen
hóa
Dầu PEG hóa/
glycerid PEG hóa
Lanolin PEG hóa
Acid béo
Acid stearic
Acid oleic
D/N
N/D
D/N
Dẫn chất acid
béo
EsterEster với alcol:
isopropyl myristat
isopropyl palmitat
Ester với glycerin: N/D, D/N
glycetil mono stearat
Ester với glycol: N/D, D/N
Ester với alcol hexilic, decilic
Alcol béo
Chất
phân lập
từ lanolin
N/D
• Td nhũ tương khan
• Td nhũ tương hoàn chỉnh
Các dầu mỡ sáp
Dầu mỡ
ĐV,TV
Dầu mỡ
ĐV,TV
Các chất phân
lập từ DMS
Các dẫn chất
của DMS
Các dầu
mỡ sáp
= triglycerid của acid béo cao + glycerin
Dầu mỡ
ĐV,TV
Dầu cá
➢ Ưu: dịu với da và niêm mạc, một số có khả năng thấm sâu.
➢ Nhược:
Dầu lạc
+ Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
Dầu vừng
+ Cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
Dầu thầu dầu
+ Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa đổi màu, mùi
Mỡ lợn
Castor oil
+ Giải phóng hoạt chất kém
9
26/03/18
Sáp
bền vững hơn, ít bị biến chất và ôi khét
điều chỉnh thể chất TM
Lanolin: 2 loại
Lanolin:
o Ester của acid béo + alcol béo/ alcol thơm nhân steroid
(cholesterol…)
o Ưu điểm:
▪ Lanolin khan: dẻo quánh, hút
180 -200% nước
phối hợp vaselin
- Dịu với da, có khả năng thấm cao.
- Có cholesterol (chất nhũ hóa N/D) có khả năng hút nước
và các chất lỏng phân cực
o Nhược điểm:
- Thể chất dẻo quánh, khó bám thành lớp mỏng trên da và
niêm mạc phối hợp với vaselin
▪ Lanolin ngậm nước: chứa 25
– 30% nước, hút 100% nước
dùng một mình làm td tạo nhũ
tương N/D.
- Dễ bị ôi khét vàng sẫm, mùi khó chịu, kích ứng da
Sáp ong
Các dẫn chất của DMS
DMS hydrogen hóa: bão hòa nối đôi bền vững,
tăng khả năng nhũ hóa chất lỏng phân cực
DMS PEG hóa: PEG nhiều nhóm -OH tăng tính
thân nước quyết định kiểu NT D/N
Làm tăng độ cứng, độ chảy
10
26/03/18
Các chất phân lập từ DMS
CÁC
HYDROCARBON
▪ Các acid béo:
Acid stearic: kết hợp với hydroxyd kiềm, các amin
hữu cơ chất nhũ hóa NT D/N
Acid oleic: tan trong cồn 950, tăng tính thấm qua da
▪ Các dẫn chất của acid béo:
Isopropyl myristate, Isopropyl palmitat
Vaselin
Dầu parafin
(dầu vaselin)
Parafin
rắn
Plastibase
(Jelen)
Naphtalan
Ozokerit
Cerezin
Glyceryl mono stearate (GMS)
Cremofor EL
Vaselin
• Hòa tan nhiều hoạt chất không phân cực
(tinh dầu, menthol, long não…)
• Khả năng nhũ hóa yếu phải phối hợp
lanolin, cholesterol, sáp ong, spermaceti,
alcol béo cao, span
• Thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo
quản.
• Bôi tạo thành màng kín cản trở sự trao
đổi với môi trường bên ngoài
2. Nhóm tá dược thân nước
❖Ưu điểm:
+ Có thể hòa tan, trộn đều nước và chất lỏng phân cực
+ Dễ bám thành lớp mỏng trên da, niêm mạc ướt
+ Giải phóng hoạt chất nhanh, hoàn toàn
+ Không cản trở hoạt động của da
+ Thích hợp với da/ niêm mạc bị tổn thương
+ Dễ rửa sạch bằng nước, xà phòng.
❖Nhược điểm:
+ Kém bền, dễ bị nấm mốc thêm CBQ
+ Dễ bị khô cứng thêm chất háo cẩm
44
11
26/03/18
Glycerin tinh bột
Gel dẫn chất cellulose
Thường dùng: MC, CMC, HPMC
Thạch
Gel alginat
Nhóm tá dược tạo gel
với nước
Gel bentonit
Gel dẫn chất
cellulose
Gel carbomer
(carbopol)
Gel carbomer
(Carbopol, Carboxy polymethylen, Carboxyvinyl polyme)
Dùng dạng gel 2-5% trong nước có thêm 10-20% glycerin
hoặc sorbitol và lượng thích hợp chất bảo quản.
Có thể tiệt khuẩn được bằng nhiệt và điều chỉnh pH bằng đệm
tá dược thuốc mỡ tra mắt
Nhược điểm:
+ Dễ biến chất bởi vi khuẩn.
+ Tương kỵ với phenol, tannin, NaCl , AgNO3…
+ Tạo phức với các paraben
+ Giảm hoạt tính một số chất kháng khuẩn
Ví dụ 1: Thuốc mỡ acid salicylic
Acid salicylic
2g
• Nồng độ hay dùng: 0,5 – 5%
Carbopol 940
4g
• Trương nở trong nước gel không sánh và pH acid
Dd NaOH 10%
16ml
• Trung hòa bằng kiềm (mono, di, triethanolamine) tăng độ
nhớt của gel
EDTA
0,05g
• Là sản phẩm trùng hợp bởi acid acrylic
• Cũng có thể tạo gel với cồn, glycerin, propylene glycol.
Nước cất
vđ 100g
Vai trò của
NaOH và
EDTA?
• Độ nhớt dễ bị giảm dưới tác động của ánh sáng hoặc một
số ion kim loại
12
26/03/18
Nhóm tá dược tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược
thuốc mỡ
Polyoxylen glycol (PEG, macrogol, carbowax)
Polyoxylen glycol (PEG, macrogol, carbowax)
Ưu điểm:
• PEG lỏng hòa tan nhiều loại hoạt chất.
• Háo ẩm mạnh, độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
Thể chất:
+ Lỏng: M = 200 – 700
+ Mềm: M = 1000 – 1500
+ Rắn: M = 2000 - 12000
• Phối hợp với nhiều tỉ lệ khác nhau
• Giúp hoạt chất đạt độ phân tán cao, phóng thích hoạt chất
nhanh, hoàn toàn
• Rất bền vững, không bị thủy phân, oxi hóa, ôi khét
• Có tác dụng sát khuẩn
Polyoxylen glycol (PEG, macrogol, carbowax)
Nhược điểm:
◦ Làm giảm hoạt tính phenol, amoni bậc 4, kháng sinh,
paraben…
Ưu điểm:
• Dễ phối hợp với nhiều loại hoạt chất
◦ Chứa tạp chất (vết kim loại…) gây tương kỵ.
• Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, phóng thích hoạt chất
nhanh phát huy tác dụng dược lý cao
◦ Không có khả năng thấm qua da lành làm tá dược cho
TM tác dụng tại chỗ, vết thương có mủ, nơi nhiều lông
tóc, dễ rửa sạch
• Không cản trở sự trao đổi bình thường của da, làm dịu da,
khô ráo, mát mẻ -> hút dịch tiết chỗ bôi thuốc, giữ độ ẩm
cho da.
◦ Háo ẩm PEG làm khô da không dùng làm TM trị
chàm, vẩy nến
• Dễ bám thành lớp mỏng trên da, niêm mạc ướt
• Tiết kiệm nguyên liệu
• TM thể chất đẹp, mịn màng, hấp dẫn
13
26/03/18
TD nhũ tương khan
Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
N/D
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG
Tá dược nhũ tương
hoàn chỉnh
Tá dược nhũ tương khan
(Td nhũ hóa, td hút)
-Tướng dầu
- CNH
Lanolin khan
Lanolin khan + vaselin
Vaselin + cholesterol/
sterol khác
Thấm tới
biểu bì
Thành Tướng dầu + CNH
phần H/c tan trong nước
N/D
- Tướng dầu
- Tướng nước
- CNH:
lanolin
sáp ong
span
spermaceti
alcol béo cao
CNH HLB 3-6
xà phòng đa hóa trị
Thấm tới
biểu bì
VÍ DỤ 2:
D/N
- Tướng nước
- Tướng dầu
- CNH: anion, cation,
không ion hóa, xà phòng
kiềm, alcol sulfat…
- Chất giữ ẩm: sorbitol,
glycerin, propylen glycol…
- Chất bảo quản
Ưu
điểm
Bền vững hơn TD NT
hoàn chỉnh
Phóng thích h/c nhanh
hơn TD thân dầu
TM cần khan nước và
bám thành lớp mỏng
trên niêm mạc ướt
Hút mạnh, làm săn se
Nhược Trơn nhờn, khó rửa
điểm
D/N
Tướng dầu + tướng nước + CNH
H/c dễ tan/ dầu
H/c dễ tan/ nước ( tác
dụng chậm, bền hơn)
H/c dễ tan/ nước
Thể chất mềm mại,
dịu với da
Không bị khô cứng
Ít hỏng do VK
Phóng thích h/c
nhanh, hoàn toàn
Thấm sâu
Dễ bám thành lớp
mỏng trên da…
Không trơn nhờn, dễ
rửa
Trơn nhờn, khó rửa
Thấm kém
Dễ bị khô cứng
Dễ nhiễm VK, nấm
mốc
Dễ bị tách lớp khi
thay đổi to, độ ẩm
Thấm tới trung
bì, hạ bì
VÍ DỤ 3: theo USP 26
Acid oleic
5g
Dầu lạc
320g
Lanolin
80g
Dung dịch Ca(OH)2 vđ
1000g
Methyl paraben
0,25g
Propyl paraben
0,15g
Natri laurylsulfat
10g
Propylen glycol
120g
Alcol stearylic
250g
Vaselin
250g
Nươc cất vừa đủ
270ml
14
26/03/18
VÍ DỤ 4:
VÍ DỤ 5:
Alcol cetylic
15g
Lanolin khan
35g
Vaselin
140g
Dung dịch NaOH 30%
30g
Glycerin
30g
Nước tinh khiết
Acid stearic
20g
Nước tinh khiết
280g
550ml
VÍ DỤ 6:
Alcol cetylic
17g
Vaselin
25g
Tween 80
7g
Glycerin
15g
Nước tinh khiết
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC MỠ
• PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
100g
• PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
• PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
15
26/03/18
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN
Hoạt chất
HÒA TAN ĐƠN GIẢN
HÒA TAN ĐẶC BIỆT
Áp dụng
Tá dược đun chảy
DC tan trong tá dược hoặc 1 thành phần của tá dược
DC tan trong dung môi trơ đồng tan với tá dược
Hỗn hợp đồng nhất
Xử lý tuýp
KN BÁN TP
Đóng tuýp
Thuốc mỡ kiểu DUNG DỊCH
KN TP
Đóng gói
THIẾT BỊ
Quy mô nhỏ: cối chày
Quy mô lớn: máy trộn có cánh khuấy, dao vét
tự động
Ví dụ 1: Cao sao vàng
Menthol
12,5 g
Long não
12,5 g
Tinh dầu bạc hà
17 ml
Tinh dầu long não
10,5 ml
Tinh dầu khuynh diệp
5 ml
Tinh dầu hương nhu
2,5 ml
Tinh dầu quế
vđ
Tá dược
vđ (vaselin + sáp ong +
cerezin + ozokerit)
16
26/03/18
Ví dụ 2: Gel Natri diclofenac
Diclofenac Na
1g
Carbopol 940
1g
Propylen glycol
10 g
Ethanol 90°
10 ml
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN
Áp dụng
• Dược chất rắn không tan hoặc ít tan trong tá dược
Triethanolamin vđ pH=7
Nipain M
0,2 g
Nước cất
77,8 g
• Các dược chất tương kỵ nếu ở dạng dung dịch.
• HC cần tác dụng tại chỗ hoặc hạn chế sự hấp thu
Thuốc mỡ kiểu HỖN DỊCH
HOẠT CHẤT
(Làm mịn, rây, trộn bột kép)
TÁ DƯỢC
(Xử lý, phối hợp, tiệt trùng)
THUỐC MỠ ĐẶC
Ví dụ 3:
Phối hợp tá dược còn lại
Làm mịn hoặc làm đồng nhất
Xử lý tuýp
Đóng tuýp
KN BÁN TP
Đóng gói
KN TP
Tetracyclin hydroclorid
10 g
Lanolin khan nước
70 g
Parafin
30 g
Vaselin
890 g
17
26/03/18
PHƯƠNG PHÁP TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA
Với tá dược nhũ hóa có sẵn
Áp dụng
Có 2 trường hợp:
• Dược chất lỏng không đồng tan với tá dược.
- Trộn đều nhũ hóa
• Dược chất rắn, mềm không tan với tá dược nhưng dễ tan
- Nhũ hóa trực tiếp
trong DM trơ phân cực.
• Dược chất rắn chỉ phát huy tác dụng dưới dạng dung dịch
nước như iod, bạc keo, các muối đồng, kẽm sulfat…
Thuốc mỡ kiểu NHŨ TƯƠNG
Hoạt chất + DM thân nước
Ví dụ 4: Thuốc mỡ Dalibour
Thêm TD NT khan
Khuấy trộn mạnh
Đồng nhất hóa
Xử lý tuýp
Đóng tuýp
KN BÁN TP
Đóng gói
KN TP
Đồng sulfat
0,3g
Kẽm sulfat
0,5g
Nước
30g
Lanolin
50g
Vaselin
100g
18
26/03/18
Với tá dược nhũ hóa chưa có sẵn
PHA DẦU (65 – 70 0C)
PHA NƯỚC cao hơn 3-50C
Khuấy trộn
Áp dụng
• DC là chất rắn hay lỏng, tan trong nước hoặc
trong dầu.
Đồng nhất hóa
Xử lý tuýp
• Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
Đóng tuýp
KN BÁN TP
Đóng gói
KN TP
Thuốc mỡ kiểu NHŨ TƯƠNG
KẾT HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
Ví dụ 5:
Ephedrin. HCl
0,6 g
Benzocain
1,2 g
Dầu lạc thô
12 g
Acid stearic
6g
Alcol cetylic
6g
Triethanolamin
6g
Nước tinh khiết vđ
60 ml
P/p hòa tan + trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
Ví dụ 6:
Bismuth galat base
Anestesin
Procain .HCl
Dd adrenalin 0,1%
Lanolin khan
Vaselin
vđ
5 g ( không tan)
0,1 g (tan/vaselin)
0,2 g (tan/ nước)
10 ml
20 g
100 g
19
26/03/18
BAO BÌ - ĐÓNG GÓI
-
Đóng gói: lọ sứ, thủy tinh, tuýp nhôm, chất dẻo
-
Tuýp bằng nhôm tốt hơn chất dẻo
-
Cần đóng đầy TM để tránh tạo khoảng trống chứa không
khí (có thể làm TM nhũ tương tách lớp, không ổn định).
MỘT SỐ THUỐC MỠ ĐẶC BIỆT
Tính đồng
nhất
Đồng đều KL,
định tính, định
lượng
Độ ổn định
Khả năng giải
phóng hoạt chất
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
THUỐC MỠ
Độ vô khuẩn
• Thuốc mỡ tra mắt: VÔ KHUẨN, không có Pseudomonas
aeruginosa, Staphylococcus aureus
• Thuốc mỡ kháng sinh: VÔ KHUẨN
Tính chất vật
lý
• Thuốc mỡ bảo vệ da
• Các loại mỹ phẩm: nhũ tương, gel chăm sóc da: làm
sạch da, tẩy tế bào chết, làm sáng da, mịn da, mềm da, săn
se, chống lão hóa, cung cấp dinh dưỡng…
Thể chất
20