Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Trắc nghiệm Lịch sử thế giới lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 41 trang )

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 - PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 1: NHẬT BẢN (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu.
C. Thương mại hàng hóa.
B. Công nghiệp phát triển.
D. Sản xuất quy mô lớn.
Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Tiến hành Duy tân cải cách trên nhiều lĩnh vực.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm
1868?
A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu.
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa.
Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nhiều đảng phái ra đời.
B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.
Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn).
C. Địa chủ vừa và nhỏ.
B. Samurai (võ sĩ).
D. Quý tộc.
Câu 6. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Phong kiến quân phiệt.
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ.


B. Công nghiệp phát triển.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Câu 7. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là
A. Thiên hoàng.
B. Sôgun (Tướng quân).
C. Nữ hoàng.
D. Vua.
Câu 8. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng.
B. Sôgun (Tướng quân).
C. Thiên hoàng.
D. Nữ hoàng.
Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng.
B. Sôgun (Tướngquân).
C. Thiên hoàng.
D. Nữ hoàng.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép
buộc Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao. B. Áp lực quân sự.
C. Tấn công xâm lược.
D. Phá hoại kinh tế.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
A. Xã hội ổn định.
B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến.
D. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 13. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
Câu 14. Minh Trị là hiệu của vua
A. Mútxuhitô.
B. Kômây.
C. Tôkugaoa.
D. Satsuma.
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là
A. Do đề nghị của các đại thần.
C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
B. Chế độ Mạc phủ bị sụp đổ.
D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 16. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Nhật Bản vào tháng 1 năm 1868?
A. Chế độ Mạc phủ bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu.
B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi vua.
D. Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng với Mĩ.
Câu 17. Mục đích bao quát của Duy tân Minh trị ở Nhật Bản 1868 là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây.
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á.
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.

Câu 18. Ý nào sau đây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu.
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản.
Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí.
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội.
Câu 20. Ý nào sau đây thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách Minh Trị (1868)?
A. Giải quyết những vấn đề cấp thiết về kinh tế, chính trị, xã hội,… đặt ra với nước Nhật Bản cuối thế kỉ XIX.
B. Tập trung xây dựng mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục theo khuôn mẫu phương Tây.
C. Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục vốn có của Nhật Bản.
D. Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục cho nhân dân.
Câu 21. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào?
A. Dân chủ cộng hòa.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Cộng hòa tư sản.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 22. Sự kiện nổi bật nhất diễn ra ở Nhật Bản năm 1889 là
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ.
C. Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng với Đức.
B. Hiến pháp mới được công bố.
D. Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng với Mĩ.
Câu 23. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc
Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Thị dân.

D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 24. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người.
B. thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc.
D. xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 26. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?
A. Cách mạng vô sản.
C. Chiến tranh đế quốc.
B. Cách mạng tư sản triệt để.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 27. Các công ti độc quyền ra đời ở Nhật Bản đóng vai trò gì trong đời sống kinh tế, chính trị?
A. Nắm trong tay nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.
B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời.
C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước.
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác.
Câu 28. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. hữu nghị, hợp tác.
B. thân thiện, hòa bình.
C. đối đầu, chiến tranh.
D. xâm lược, bành trướng.
Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện được chính sách đối
ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính.

C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 30. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan (1874), Chiến tranh Trung
– Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905) đã chứng tỏ điều gì?
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn. D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
Câu 31. Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến
quân phiệt?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng vẫn duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức
mạnh kinh tế.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước
Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng vẫn duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức
mạnh quân sự.
D. Tiến lên tư bản chủ nghĩa nhưng vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước
Nhật bằng sức mạnh quân sự.
Câu 32. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở
A. sự phát triển của phong trào công nhân.
C. sự ủng hộ của tầng lớp trí thức.
B. sự phát triển của phong trào nông dân.
D. sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản.
Câu 33. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là kết quả của phong trào
A. nông dân.
B. tiểu tư sản.
C. học sinh, sinh viên.
D. công nhân.
Câu 34. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 35. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ
XIX là
A. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
C. sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây.
D. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.
Câu 36. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị
trên lĩnh vực giáo dục?
A. Mở rộng hệ thống trường học.
B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.
D. Chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật.
Câu 37. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa – giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 38. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào?
A. Nông dân.
B. Đaimyô.
C. Samurai.
D. Thợ thủ công.
Câu 39. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Giáo dục.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.

D. Chính trị.
Câu 40. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc – tư sản nắm quyền.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân đã được giải quyết.
B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

BÀI 2: ẤN ĐỘ (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. các chúa phong kiến.
B. địa chủ và tư sản.
C. tư sản và phong kiến.
D. phong kiến và nông dân.
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha.
B. Anh, Bồ Đào Nha.
C.Anh, Hà Lan.
D. Anh, Pháp.
Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh
A. hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. bắt tay với Pháp cùng thống trị Ấn Độ.
C. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phong kiến Ấn Độ.
D. từng bước cùng với các nước đế quốc can thiệp vào Ấn Độ.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 4. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất.
C. kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. đối tác chiến lược.

D. chỗ dựa tin cậy nhất.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ
XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 6. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ.
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 7. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì đáng chú ý?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp.
B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ.
C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị.
D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến.
Câu 8. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh dùng thủ đoạn
A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. cấu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.
B. loại bỏ các thế lực chống đối.
D. chia để trị.
Câu 9. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ.
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ.
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh.
D. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
Câu 10. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ.
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân
Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, “chia để trị”.
C. đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai.
Câu 12. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở
Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân.
C. địa chủ và tư sản.
B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
D. tư sản và công nhân.
Câu 13. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ
trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.
D. Đầu tư khai hác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
Câu 14. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận?
A. Muốn tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Muốn cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
Câu 15. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại).
C. Quốc dân đảng.
B. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng hòa.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
Câu 17. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu từ cuối thế kỉ XIX- đầu
thế kỉ XX là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
B. ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
Câu 18. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
Câu 19. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của
Đảng Quốc đại là
A. muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị.
B. muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
Câu 20. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.
B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.
D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.

Câu 21. Trong Đảng Quốc đại, một bộ phận phân hóa do Ti-lắc cầm đầu thường được gọi là phái
A. Lập hiến.
B. Ôn hòa.
C. Dân chủ cấp tiến.
D. Cộng hòa.
Câu 22. Chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
Câu 23. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật
A. chia đôi xứ Bengan.
B. về chế độ thuế khóa.
C. thống nhất xứ Bengan. D. về giáo dục.
Câu 24. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “Quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt.
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại.
B. Đảng Quốc đai tan rã.
D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực.
Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Can-cút-ta năm
1905 là do
A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây.
B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề.
C. đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực.
D. nhân dân ở Bombay và Can-cút-ta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ.
Câu 26. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
A. chính sách chia để trị.
C. đạo luật chia đôi xứ Bengan.
B. bản án 6 năm tù đối với Tilắc.
D. đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 27. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ.
B. thu hồi đạo luật chia cắt Benga.
D. trả tự do cho Tilắc.
Câu 28. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp nông dân Ấn Độ.
B. giai cấp công nhân Ấn Độ.
D. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ.
Câu 29. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước.
B. có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C. diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập
và dân chủ.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 30. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay.
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi-pay.
C. Cuộc khởi nghĩa ở Can-cút-ta.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đê-li.
Câu 31. Đầu thế kỉ XX, phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại.
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài.
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại.
D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị bắt.
Câu 32. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì

A. có vị trí chiến lược quan trọng.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.
Câu 33. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là
A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.
C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.
B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.
D. đời sống ổn định, phát triển.
Câu 34. Với đạo luật chia cắt xứ Ben-gan mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ 1905 đã thể hiện âm mưu
A. mua chuộc các lãnh đạo dễ cai trị.
C. phân biệt chủng tộc và tôn giáo.
B. khoét sâu sự cách biệt tôn giáo.
D. chia rẽ đoàn kết dân tộc.
Câu 35. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.
D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
Câu 36. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong
kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là
A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.
B. xoá dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.
C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.
D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ bề cai trị.
Câu 37. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là phong trào
A. dân chủ.
B. độc lập.
C. dân tộc.
D. dân sinh.

Câu 38. Nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 – 1908 so với thời
gian trước đó là gì?
A. Mang đậm tính dân chủ.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
D. Lần đầu tiên tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 39. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) thành lập ở Ấn Độ cuối năm 1885 là chính đảng của
A. giai cấp tư sản.
C. nhân dân lao động.
B. giai cấp vô sản.
D. các chúa phong kiến.
Câu 40. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Trở thành nước độc lập, tiến lên xây dựng chủ nghĩa tư bản.
BÀI 3: TRUNG QUỐC (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc.
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc.
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển.
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé.
Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước.
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh.
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ.
Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc bước đầu trở thành một nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
C. chủ nghĩa quân phiệt.

B. thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. đầu thế kỉ XIX.
B. giữa thế kỉ XIX.
C. cuối thế kỉ XIX.
D. đầu thế kỉ XX.
Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa
A. Pháp và Trung Quốc.
B. Anh và Trung Quốc.
C. Anh và Pháp.
D. Đức và Trung Quốc.
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Khang Hữu Vy, Lương Khải Siêu.
C. Hồng Tú Toàn.
B. Nông dân.
D. Chu Nguyên Chương.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây).
C. Mãn Châu (vùng Đông Bắc).
B. Dương Tử (Quảng Đông).
D. Nam Kinh (Quảng Đông).
Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh).
B. buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng.
C. xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D. mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước.

Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là
A. thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ.
B. xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến.
C. xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân.
D. thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Câu 10. Người khởi xướng Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc (1898) là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu.
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi.
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn.
Câu 11. Mục đích chính của Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ.
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á.
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé.
Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi.
B. Càn Long.
C. Quang Tự.
D. Vĩnh Khang.
Câu 13. Lực lượng chủ yếu tham gia vào Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là
A. đông đảo nhân dân.
C. giai cấp địa chủ phong kiến.
B. tầng lớp công nhân vừa mới ra đời.
D. tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến.
Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của Cuộc vận động Duy tân ở
Trung Quốc là do
A. chỉ dựa vào quan lại phong kiến mà không dựa vào lực lượng nhân dân.
B. chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt trong khi kẻ thù còn quá mạnh.
C. triều đình Mãn Thanh đứng đầu là Thái hậu Từ Hi cấu kết đế quốc dập tắt.

D. sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu.
Câu 15. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông.
B. Trực Lệ.
C. Sơn Tây.
D. Vân Nam.
Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc.
Câu 17. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
D. triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp.
Câu 18. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh.
B. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh.
C. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới.
D. nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn
bán.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 19. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc.
C. triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ.
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản.
B. Phong kiến.
C.Tự do dân chủ.
D. Dân chủ tư sản.
Câu 21. Lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc
những năm đầu thế kỉ XX là
A. Tôn Trung Sơn.
B. Hồng Tú Toàn.
C. Khang Hữu Vi.
D. Lương Khải Siêu.
Câu 22. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội.
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.
B. Trung Quốc Quang phục hội.
D. Trung Quốc Liên minh hội.
Câu 23. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. giai cấp vô sản Trung Quốc.
C. giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc.
B. giai cấp nông dân Trung Quốc.
D. lien minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc.
Câu 24. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là dựa trên
A. Học thuyết Tam dân.
C. Học thuyết Khổng Tử.
B. Học thuyết Đại Hán.
D. Học thuyết Tôn Trung Sơn.
Câu 25. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
B. nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
C. trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông.

D. công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
Câu 26. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.
B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài.
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc.
Câu 27. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh.
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc.
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động năm 1911 diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Bắc Kinh.
B. Vũ Hán.
C. Vũ Xương.
D. Nam Kinh.
Câu 29. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường
A. đấu tranh bạo động.
B. cách mạng vô sản.
C. đấu tranh ôn hòa.
D. dân chủ tư sản.
Câu 30. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo.
B. lật đổ chế độ Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
C. công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân.
D. buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ Hiệp ước bất bình đẳng đã kí.
Câu 31. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến ở Trung Quốc.
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
Câu 32. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh vũ khí.
C. Chiến tranh thuốc phiện.
B. Chiến tranh lạnh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 33. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. binh lính.
Câu 34. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh có điểm gì giống với
thái độ triều đình nhà Nguyễn ở Việt Nam?
A. Cương quyết chống lại xâm lược.
C. “Bế quan tỏa cảng”.
B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
Câu 35. Đế quốc nào sau đây không xâu xé Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?
A.Đức.
B. Mĩ.
C. Nga.
D. Pháp.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 36. Khi bị các nước đế quốc xâm lược, nhưng mẫu thuẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc là
A. giữa nông dân với đế quốc, nhân dân với phong kiến.
B. giữa nhân dân Trung Quốc với phong kiến, nông dân với đế quốc.
C. giữa nông dân với phong kiến, nhân dân Trung Quốc với đế quốc.
D. giữa đế quốc với phong kiến, địa chủ với nông dân.

Câu 37. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.
C. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.
B. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.
D. không chú trọng mục tiêu vì tiến bộ của đất nước.
Câu 38. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX?
A. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức.
B. Đông đảo lực lượng tham gia, dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
C. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc, dưới nhiều hình thức.
D. Đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức nhằm giải phóng dân tộc.
Câu 39. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.
B. một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng, nhượng bộ, không kiên quyết.
C. không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.
D. không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
Câu 40. Vì sao phong trào Duy tân (1898) của Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi ở Trung Quốc thất bại?
A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.
B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.
C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu.
D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh.
BÀI 4: ĐÔNG NAM Á (TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á là những nước
A. thuộc địa nửa phong kiến.
C. phong kiến.
B. tư bản chủ nghĩa.
D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 2. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây ngoại trừ
A.Mã Lai.
B. Xiêm.

C. Bru nây.
D. Xin ga po.
Câu 3. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương đều trở thành thuộc địa của
A. thực dân Anh.
B. thực dân Pháp.
C. thực dân phương Tây.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 4. Trước tình hình Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động
gì?
A. Tăng cường đầu tư vốn vào Đông Nam Á để thu lợi nhuận.
B. Thăm dò, kiểm soát tình hình chuẩn bị tấn công xâm lược.
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế.
D. Đẩy mạnh mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào?
A. Khởi nghĩa Chậu Pa-chay.
C. Khởi nghĩa Ong kẹo và Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa Pu-côm-bô.
D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
Câu 6. Cuộc đấu tranh mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia là
A. khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
C. khởi nghĩa Pu-côm-bô.
B. khởi nghĩa Hoàng thân Si-vô-tha.
D. khởi nghĩa A-cha-xoa.
Câu 7. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của phương Tây cuối thế kỉ
XIX là do
A. thỏa hiệp với thực dân Anh, Pháp.
C. tăng cường khả năng quốc phòng.
B. tiến hành cách mạng vô sản.
D. chính sách cải cách của Ra ma V.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam và Campuchia

trong đấu tranh chống kẻ thù chung?
A.Khởi nghĩa Si-vô-tha.
C.Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
B. Khởi nghĩa A-cha-xoa.
D. Khởi nghĩa Ong-kẹo.
Câu 9. Tại sao Xiêm (nay là Thái Lan) vẫn giữ được độc lập tương đối vào cuối thế kỉ XIX?
A. Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.
B. Vì được Mĩ bảo trợ về quân sự.
C. Vì sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.
D. Vì địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia chính thức trở thành thuộc địa của Pháp?
A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.
B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.
C. Vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước năm 1884.
D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.
Câu 11. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây?
A. Mĩ và Pháp.
B. Anh và Đức.
C. Anh và Pháp.
D. Anh và Mĩ.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.
B. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.
D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương.
Câu 13. Giống với Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm thoát khỏi số phận trở thành thuộc địa của thực

dân phương Tây là do
A. cắt đất cầu hòa.
C. tiến hành cải cách, mở cửa.
B. lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
D. tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 14. Cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm) cuối thế kỉ XIX được đánh giá là một cuộc
A. cách mạng vô sản.
C. cách mạng tư sản không triệt để.
B. cách mạng tư sản triệt để.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 15. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu thế kỉ XX là
A. tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
B. hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.
C. tất cả đều giành được độc lập dân tộc.
D. hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ cuối thế kỉ XIX là
A. chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C. ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D. nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
Câu 17. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Nô-rô-đôm phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Chính phủ Nô-rô-đôm kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
Câu 18. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884?
A. thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Nô-rô-đôm kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.

Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa Si-vô-tha chống thực dân Pháp ở Campuchia là
A. ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C. thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm.
D. ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
Câu 20. Acha Xoa đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia?
A. Châu Đốc, Tịnh Biên. B. Châu Đốc, Hà Tiên.
C. Châu Đốc, Thất Sơn.
D. Châu Đốc, Tây Ninh.
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt
Nam và Campuchia?
A. Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
Câu 22. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô?
A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương.
B. Trương Định, Thiên hộ Dương.
D. Trương Định, Thủ khoa Huân.
Câu 23. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô bao gồm người
A. Khơ-me, Chăm, X-tiêng, Kinh.
C. Khơ-me, Chăm, X-tiêng, Ba-na.
B. Khơ-me, Chăm, Ê-đê, Kinh.
D. Khơ-me, Chăm, Xơ-đăng, Chứt.
Câu 24. Vai trò của nhân dân Nam Kì đối với cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô là
A. nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B. nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C. nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D. nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 25. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xa-van-na-khét.
D. Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xa-van-na-khét.
Câu 26. Đâu là kết mà cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại?
A. Giải phóng Luông Pha-bang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
B. Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
C. Giải phóng cao nguyên Bô-lô-ven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
D. Giải phóng Xa-van-na-khét và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào.
Câu 27. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo?
A. Pha-ca-đuốc.
C. Pu-côm-bô.
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam.
D. Thiên hộ Dương.
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát.
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.
Câu 29. Chủ trương mở cửa buôn bán với nước ngoài ở Xiêm được thực hiện từ
A. thời vua Ra-ma.
C. thời vua Ra-ma V.
B. thời vua Ra-ma IV.
D. thời vua Chu-la-long-con.
Câu 30. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu của

A. các nước phương Đông.
C. Nhật Bản.
B. các nước phương Tây.
D. Trung Quốc.
Câu 31. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây diễn ra dưới sự lãnh đạo của một nhà sư?
A. Pu-côm-bô.
B. Trương Quyền.
C. A-cha Xoa.
D. Pha-ca-đuốc.
Câu 32. Ý nào sau đây không đúng về các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của ba nước Đông Dương cuối thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ và quyết liệt.
B. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất vì độc lập tự do.
C. Các cuộc khởi nghĩa liên kết chặt chẽ nhưng thiếu đường lối đúng và tổ chức mạnh.
D. Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại.
Câu 33. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa trực tiếp của
A. các nước thực dân phương Tây.
C. tư bản Anh và Pháp.
B. các nước thực dân Âu – Mĩ.
D. tư bản Anh, Pháp và các nước phương Tây khác.
Câu 34. Đâu không phải là chính sách cải cách của Ra-ma V cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Giải phóng nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B. Xóa bỏ chế độ lao dịch, giảm nhẹ thuế ruộng.
C. Kêu gọi các nhà tư bản nước ngoài đầu tư ở Xiêm.
D. Đẩy mạnh việc xuất khẩu gỗ tếch.
Câu 35. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện ở việc
A. vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.
B. lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa Anh - Pháp cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền.
C. vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp.
D. vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển.

Câu 36. Chính sách ngoại giao mềm dẻo đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?
A. Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp.
B. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị.
C. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn.
D. Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn.
Câu 37. Các nước phương Tây đã đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX sau khi
A. căn bản hoàn thành cách mạng tư sản.
B. chế độ phong kiến ở Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. nhận thấy các nước Đông Nam Á có vị trí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. thị trường tiêu thụ ngày càng bị thu hẹp.
Câu 38. Đi đầu trong việc xâm lược Đông Nam Á là các nước thực dân
A. phương Tây.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 39. Từ nửa sau thế kỉ XIX với sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân
A. đưa đến những phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì độc lập tự do, vì tiến bộ xã hội ở Đông Nam Á.
B. đã làm mâu thuẫn xã hội ở Đông Nam Á ngày càng sâu sắc.
C. đã làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phong kiến lạc hậu.
D. sớm trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây.
Câu 40. Đảng Cộng sản ra đời sớm nhất ở châu Á là
A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xia.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Đảng Cộng sản Pháp.
D. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LATINH (TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?

A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên.
B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt.
C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường.
D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp.
Câu 2. Trước khi bị thực dân châu Âu xâm lược, ở châu Phi ngành kinh tế phát triển nhất là
A. chăn nuôi.
B. trồng trọt.
C. dệt và gốm.
D. luyện sắt.
Câu 3. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi
A. kênh đào Xuy-ê hoàn thành.
C. nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
B. kênh đào Panama hoàn hành.
D. chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu.
Câu 4. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào
A. những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX.
C. những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX.
B. những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX.
D. những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX.
Câu 5. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào
A. đầu thế kỉ XIX.
B. giữa thế kỉ XIX.
C. cuối thế kỉ XIX.
D. đầu thế kỉ XX.
Câu 6. Nguyên nhân chính làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào
cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX l do
A. sự bóc lột của giai cấp tư sản.
C. buôn bán nô lệ da đen.
B. sự cai trị hà khắc của ách thống trị thực dân.
D. sự bất bình đẳng trong xã hội.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa đã thu hút đông đảo nhân dân An-giê-ri tham gia do ai lãnh đạo?
A. Phi-đen Castro.
B. Áp-đen Ca-đe.
C. Át-mét A-ra-bi.
D. Mu-ha-mét Át-mét.
Câu 8. Tổ chức chính trị “Ai Cập trẻ” do Áp-đen Ca-đe lãnh đạo đã đề ra những cải cách mang tính chất
A. vô sản.
B. phong kiến.
C. tư sản.
D. quý tộc.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe ở An-giê-ri (1830 – 1847) nhằm chống lại
A. thực dân Anh.
C. thực dân Pháp.
B. thực dân Bồ Đào Nha.
D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 10. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi?
A. Ai Cập.
B. Ê-ti-ô-pi-a.
C.Li-bê-ri-a.
D. Xu- đăng.
Câu 11. Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. đế quốc Đức.
D. thực dân Italia.
Câu 12. Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xu-đăng năm 1882 là
A. nhà sư Pu-côm-bô.
C. nhà quân sự Át-mét A-ra-bi.
B. nhà chính trị Áp-đen Ca-đe.
D. nhà truyền giáo Mu-ha-mét Át-mét.

Câu 13. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Ê-ti-ô-pi-a và Ai Cập.
C. Xu-đăng và Ăng-gô-la.
B. An-giê-ri và Tuy-ni-di.
D. Ê-ti-ô-pia và Li-bê-ri-a.
Câu 14. Nguyên nhân chính nào dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi cuối thế
kỷ XIX- đầu thế kỷ XX bị thất bại?
A. do chưa có chính đảng lãnh đạo
C. do các phong trào diễn ra lẻ tẻ
B. do lực lượng ít, vũ khí thô sơ.
D. do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
Câu 15. Nước nào có phần thuộc địa ở châu Phi rộng lớn nhất?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Hà Lan.
Câu 16. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ.
B. toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ.
C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê.
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 17. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII các nước thực dân phương Tây nào đã thống trị ở Mĩ Latinh?
A.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Pháp, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Tây Ban Nha.
D. Đức, Hà Lan.

Câu 18. Chính sách thống trị nổi bật của thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là
A. thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc.
B. thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ.
C. lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
Câu 19. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Ha-i-ti.
B. Cu-ba.
C. Ác-hen-ti-na.
D. Mê-hi-cô.
Câu 20. Sự kiện nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu tranh chống thực dân của các
nước Mỹ Latinh vào cuối thế kỷ XVIII?
A.cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.
B.cuộc cách mạng tư sản Pháp.
C.cuộc cải cách nông nô ở Nga.
D.cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ và cách mạng tư sản Pháp.
Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhân dân Hai-i-ti dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véc-tuy-a nhằm chống
lại kẻ thù là
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Italia.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 22. Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so
với châu Phi?
A. Chưa giành được thắng lợi.
C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. Nhiều nước giành được độc lập.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 23. Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp đấu tranh chống
A. tình trạng nghèo đói.
C. các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. kinh tế, xã hội lạc hậu.
D. chính sách bành trướng của Mĩ.
Câu 24. Để thực hiện học thuyết Mơn-rô về Mĩ Latinh, Mĩ đã
A. thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. dùng chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước.
D. dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước.
Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các
nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh.
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển.
C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực này thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh.
Câu 26. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm
A. tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh.
B. thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh.
C. chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha.
D. đánh bại thực dân Tây Ban Nha, giải phóng Mĩ Latinh.
Câu 27. Nội dung chính của học thuyết Mơn-rô (Mĩ) đối với Mĩ latinh là
A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”.
C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. “Châu Mĩ của người Mĩ”.
D. “Cái gậy lớn”.
Câu 28. Đầu thế kỷ XX, Mĩ đã áp dụng chính sách gì để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh?
A. “ Cái gậy lớn”.
C. “Chính sách Liên minh”.
B. “Ngoại giao đồng đôla”.
D. “ Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
Câu 29. Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la” là
A. dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ.

B. dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ.
C. dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ.
D. dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ.
Câu 30. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.
C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.
D. giành độc lập cho Mĩ Latinh.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 31. Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là
A. giành được thắng lợi, một loạt nước Cộng hòa đã ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XIX.
B. phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu do giai cấp quý tộc phong kiến lãnh đạo.
C. toàn bộ Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. một số nước như Cuba, quần đảo Ăng-ti, Guy-a-na đã giành được độc lập.
Câu 32. Tác động của những chính sách do Mĩ đề ra đối với khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX- đầu
thế kỷ XX đã
A. làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chế độ tay sai thân Mĩ.
B. thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. thúc đẩy nền kinh tế Mĩ Latinh phát triển.
D. làm xuất hiện nhiều giai cấp mới.
Câu 33. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của
A. chủ nghĩa thực dân mới.
C. sự đồng hóa dân tộc.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. sự nô dịch văn hóa.
Câu 34. Thế lực đế quốc, thực dân nào không có mặt xâu xé ở châu Phi?
A. Mĩ.
B. Anh.

C. Tây Ban Nha.
D. Đức.
Câu 35. Với thắng lợi nào sau đây nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đã đánh bại quân xâm lược Italia?
A. Hô-lét-ta.
B. A-dua.
C. Xen-ta-da.
D. Áp-đi A-ba-ba.
BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
Câu 1. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.
B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.
D. Tiềm lực kinh tế, quân sự của các nước tư bản phương Tây.
Câu 2. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX chủ yếu vì
A. vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới.
B. vấn đề thuộc địa.
C. chiến lược phát triển kinh tế.
D. mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại.
Câu 3. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 -1918 ) do
A. Thái tử Áo – Hung bị một phân tử Xéc-bi ám sát.
C. sự hiếu chiến của đế quốc Đức.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
D. chính sách trung lập của Mĩ.
Câu 4. Nguyên cớ trực tiếp nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thái tử Áo-Hung bị phần tử Xéc-bi ám sát.
C. Nga tấn công vào Đông Phổ.
B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công.
D. Phe Hiệp ước thành lập.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về
vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là giữa
A. Đức và Anh.
C.Mĩ và Đức.
B. Anh và Áo-Hung.
D. Pháp và Đức.
Câu 6. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì
A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe.
B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến.
C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích.
D. sợ quân Đức tấn công.
Câu 7. Để giải quyết mâu thuẫn, từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm
A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.
C. bành trướng thế lực ở châu Phi.
B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.
D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.
Câu 8. Cuối thế kỉ XIX đầu XX, trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hung hăng nhất vì
A. có tiềm lực kinh tế và quân sự.
B. có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa.
C. có tiềm lực quân sự và ít thuộc địa nhất châu Âu.
D. có tiềm lực kinh tế và nhiều thuộc địa.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 9. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha.
2. Chiến tranh Trung – Nhật.
3. Chiến tranh Anh – Bôơ.
4. Chiến tranh Nga – Nhật.
A. 1, 2, 3, 4.

B. 2, 1, 3, 4.
C. 3, 2, 1, 4.
D. 1, 4, 2, 3.
Câu 10. Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm
A. Pháp, Nga, Anh.
C. Anh, Đức, Italia.
B. Đức, Áo–Hung, Italia.
D. Pháp, Áo-Hung, Italia.
Câu 11. Những nước nào tham gia phe Hiệp ước?
A. Đức, Pháp, Anh.
B. Anh, Pháp, Nga.
C. Mĩ, Đức, Nga.
D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 12. Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau là
A.Hiệp ước và Đồng minh.
C.Phát xít và Liên minh.
B. Hiệp ước và Phát xít.
D. Liên minh và Hiệp ước.
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và
Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?
A. Để lôi kéo đồng minh.
B. Để tăng cường chạy đua vũ trang.
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản.
D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa của nhau.
Câu 14. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là
A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp.
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.
B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 15. Ngày 01-08-1914 Đức tuyên chiến với Nga, ngày 03-08-1914

A. Đức tuyên chiến với Anh.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức.
B. Anh tuyên chiến với Đức.
D. Đức tuyên chiến với Pháp.
Câu 16. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây để
A. dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga.
B. dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn công Nga.
C. dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn công Nga.
D. dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga.
Câu 17. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh” (đánh chớp nhoáng).
B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán.
C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước.
D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng.
Câu 18. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là
A. phô trương sức mạnh của Đức.
B. thăm dò thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước.
C. thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước.
D. thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước.
Câu 19. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào?
A.Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nga.
Câu 20. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến thắng nào của phe Hiệp ước đã làm thất bại kế hoạch
“đánh nhanh thắng nhanh” của Đức
A. quân Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ.
B. quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu và giành thắng lợi hoàn toàn.
C. quân Anh -Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ.
D. quân Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ, quân Anh cũng đổ bộ lên lục địa châu Âu.

Câu 21. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung
A. từ thế chủ động chuyển sang phòng ngự.
C. từ thế bị động chuyển sang phản công.
B. từ thế phòng ngự chuyển sang chủ động.
D. hoàn toàn giành thắng ở châu Âu.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn thứ nhất của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại ( 12 – 1916).
B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ ( 9 – 1914).
C. Sau cuộc tấn công Nga quyết liệt của quân Đức – Áo – Hung (1915).
D. Cả hai bên đưa vào những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, máy bay trinh sát, ném bom (1915).
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 23. Năm 1917 cách mạng Tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô Viết ra đời, thông qua Sắc lệnh
Hòa bình, kêu gọi chính phủ các nước tham chiến
A. ủng hộ phe Hiệp ước.
B. ủng hộ phe Liên minh. C. chấm dứt chiến tranh.
D. ủng hộ nước Nga.
Câu 24. Sự kiện ngày 03/03/1918 đánh dấu nước nào rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất
A. Đức.
B. Anh.
C. Nga.
D. Liên Xô.
Câu 25. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa
A. Nga và Pháp.
B. Nga và Đức.
C. Anh và Pháp.
D. Đức và Mĩ.
Câu 26. Nội dung củ yếu của Hòa ước Brét Litốp là gì?
A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc.

B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc.
C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước.
D. Hai nước hòa giải để tập trung vào công cuộc kiến thiết đất nước.
Câu 27. Trước nguy cơ thất bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã làm gì?
A. Kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận thất bại.
C. Bắt tay liên minh với Mĩ.
B. Đề nghị thương lượng với Mĩ.
D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ.
Câu 28. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước.
B. Các nước Đức – Áo – Hung đã suy yếu.
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh.
Câu 29. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, ngày 2-4-1917 diễn ra sự kiện
A. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức.
B. Anh-Pháp tấn công Áo-Hung.
D. Italia đầu hàng phe Hiệp ước.
Câu 30. Cuộc “chiến tranh tàu ngầm” của Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất, đã
A. mở đầu chiến tranh.
C. làm thất bại âm mưu đánh nhanh của Pháp.
B. gây cho Anh nhiều thiệt hại.
D. buộc Mĩ phải tham chiến về phe Liên minh.
Câu 31. Nội dung nào chi phối giai đoạn hai của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga.
B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến.
C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước.
D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
Câu 32. Trong Chiến thế giới thứ nhất( 1914-1918 ), nước nào được hưởng lợi nhiều nhất?

A. Nhật Bản.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Nga.
Câu 33. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 09-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vin-hem II bỏ chạy sang Hà Lan.
B. Chính phủ mới được thành lập.
C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ.
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện.
Câu 34. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa.
B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.
C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 35. Ngày 11/11/1918, diễn ra sự kiện nào sau đây
A. cách mạng Đức bùng nổ.
C. Áo-Hung đầu hàng phe Hiệp ước.
B. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh.
D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
Câu 36. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc
thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu
A. bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.
C. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. thắng lợi toàn diện của CNXH.
D. thất bại hoàn toàn của phe Liên minh.
Câu 37. Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất
A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa.
B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. chính nghĩa về các nước thuộc địa.

Câu 38. Cả hai bên “Liên minh” và “Hiệp ước” đưa ra những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng,
sử dụng máy bay trinh sát và ném bom, thậm chí dùng ca hơi độc,… trong năm
A. 1914.
B. 1915.
C. 1916.
D. 1917.
Câu 39. Những nước nào sau đây thu được nhiều lợi qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mĩ, Đức, Anh.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Đức, Nhật.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 40. Lịch sử thế giới cận đại kết thúc bằng sự kiện
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới ra đời.
C. Hội nghị hòa bìnhVéc-xai – Oa-sinh-tơn.
D. Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc.
BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
Câu 1. Trong bối cảnh lịch sử từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII được gọi là
A. buổi đầu thời cận đại.
C. trung kì thời cận đại.
B. nửa sau thời cận đại.
D. buổi đầu thời hiện đại.
Câu 2. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là thời kì đánh dấu
A. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến.
C. sự phát triển của chế độ phong kiến.
B. sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản.
D. sự phát triển của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Câu 3. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời Cận đại đến đầu thế kỉ
XX?
A. Sự giao lưu của các nền văn hóa.
B. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Câu 4. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc
A. khẳng định những giá trị truyền thống.
B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa.
C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.
D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia.
Câu 5. Cho đoạn tư liệu sau:
“Coóc-nây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền … cổ điển Pháp. Laphôngten (1621 – 1695) là
nhà ngụ ngôn và … cổ điển Pháp. Môlie (1622- 1673) là tác giả nổi tiếng của nền … cổ điển Pháp”
Chọn ý đúng nhất để hoàn thiện đoạn tư liệu trên:
A. Chính kịch … bi kịch … hài kịch …
C. Bi kịch … nhà văn … chính kịch …
B. Bi kịch … nhà văn … hài kịch …
D. Bi kịch … nhà thơ … hài kịch …
Câu 6. La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Nga.
Câu 7. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp?
A. Cooc-nây.
B. La-phông-ten.
C. Mô-li-e.
D. Vích-to Huy-gô.
Câu 8. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là

A. Mô-da.
B. Trai-cốp-xki.
C. Bét-tô-ven.
D. Pi-cát-xô.
Câu 9. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX-XX là
A. Lép-tôn-xtôi.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Lỗ Tấn.
D. Mác Tuên.
Câu 10. Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
A. “Những người khốn khổ”.
C. “Chiến tranh và hòa bình”.
B. “Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ”.
D. “Những người I-nô-xăng đi du lịch”.
Câu 11. Thời Cận đại, ở phương Đông, quốc gia nào đã xuất hiện nhiều nhà văn hóa lớn?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Hàn Quốc.
Câu 12. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền hài kịch cổ điển Pháp?
A. Cooc-nây.
B. La-phông-ten.
C. Vích-to Huy-gô.
D. Mô-li-e.
Câu 13. Truyện ngụ ngôn “Con cáo và chùm nho” là sáng tác của ai?
A. La-phông-ten.
B. Rút-xô.
C. Vôn-te.
D. Mông-tex-ki-ơ.
Câu 14. An-đéc-xen là nhà văn nổi tiếng của quốc gia nào ?

A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Nga.
D. Đan Mạch.
Câu 15. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại là ai?
A.Pu-skin.
B. Vích-to Huy-gô.
C.Ra-bin-đra-nát Ta-go.
D. Hô-xê Ri-dan.
Câu 16. Lô-mô-nô-xốp là nhà bác học nổi tiếng của nước nào ?
A. Nga.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 17. Vở balê “Hồ thiên nga” là sáng tác của ai ?
A.Mô-da.
B. Bét-tô-ven.
C.Trai-cốp-xki.
D. Sô-panh.
Câu 18. Lê-nin đã đánh giá các tác phẩm của ai như “tấm gương phản chiếu cách mạng Nga” ?
A. Lép-tôn-xtôi.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Puskin.
D. Mác Tuên.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 19. Tư tưởng “Triết học Ánh sáng” thế kỉ XVII-XVIII có tác dụng gì?
A. Dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi.
C. Kêu gọi mọi người đấu tranh bằng vũ lực.

B. Kìm hãm Cách mạng Pháp phát triển.
D. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
Câu 20. Trào lưu “Triết học Ánh sáng” thế kỉ XVII- XVIII đã sản sinh ra những nhà tư tưởng
A. Xanh-xi-mông, Rút-xô, Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te.
B. Phu-ri-ê, Vôn-te, Ô-oen.
D. Vôn-te, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.
Câu 21. Hai tác phẩm nổi tiếng “Nhà thờ Đức Bà Pa-ri” và “Những người khốn khổ” của tác giả nào?
A. Ban-dắc.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Lép Tôn-xtôi.
D. Mác-xim Gooc-ki.
Câu 22. Tác phẩm nổi tiếng “AQ chính truyện”, “Nhật ký người điên” là của nhà văn nào?
A. Hô-xê Mác-ti.
B. Lỗ Tấn.
C. Hô-xê Ri-đan.
D. Lép Tôn-xtôi.
Câu 23. Nhà văn hóa lớn của Ấn Độ đạt giải Nô ben năm 1913 là ai?
A. Lỗ Tấn.
B. Ta-go.
C. Hô-xê Ri-đan.
D. Hô-xê Mác-ti.
Câu 24. Ở Việt Nam có nhà bác học nào nổi tiếng trong thế kỉ XVIII?
A. Lê Hữu Trác.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Lê Quý Đôn.
D. Lê Văn Hưu.
Câu 25. Người có cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng của thế giới là
A. Trai-cốp-xki (1840 – 1893).
C. Mô-da (1756 – 1791).

B. Bét-tô-ven (1770 – 1827).
D. Bach (1685 – 1750).
Câu 26. Rem-bran là danh họa nổi tiếng người nước nào?
A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Pháp.
D. Áo.
Câu 27. Hoạt động trên lĩnh vực nghệ thuật, các nhà văn, nhà thơ đều thực hiện nhiệm vụ
A. phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội.
C. đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột.
B. phản ánh đời sống của nhân dân lao động.
D. bảo vệ những người nghèo khổ.
Câu 28. Hãy sắp xếp tên tác giả cho phù hợp với tên các tác phẩm sau:
1. “Những người khốn khổ”.
2. “Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ”.
3. “Chiến tranh và hòa bình”.
A. Vích-to Huy-gô, Mác Tuên, Lép Tôn-xtôi.
C. Vích-to Huy-gô, Lép Tôn-xtôi, , Mác Tuên.
B. Lép Tôn-xtôi, Mác Tuên, Vích-to Huy-gô.
D. Mác Tuên, Vích-to Huy-gô, Lép Tôn-xtôi.
Câu 29. Tập “Thơ Dâng” của Ta-go là tác phẩm văn học đạt giải Nô-ben năm 1913 vì
A. thể hiện rõ tinh thần dân tộc và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
B. thể hiện rõ tình yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
C. thể hiện rõ lòng yêu nước, đấu tranh vì nền hòa bình của nhân loại.
D. thể hiện rõ long yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
Câu 30. Tác phẩm “Đừng động vào tôi” của nhà thơ Hôxê Ridan đã phản ánh
A. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Xingapo.
B. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Malaixia.
C. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Philíppin.
D. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Inđônêxia.

Câu 31. Hô-xê Mác-ti là nhà văn nổi tiếng của
A. Mĩ.
B. Cuba.
C. Mê-hi-cô.
D. Vê-nê-xuê-la.
Câu 32. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc được hoàn thành vào năm 1708 là
A. Điện Cremlin (Nga).
C. Cung điện Vécxai (Pháp).
B. Thành Rôma (Italia).
D. Cung điện Buốckinham (Anh).
Câu 33. Nơi tụ hội nhiều nhà văn hóa lớn của thế giới cuối thế kỉ XIX- đầu thế kí XX là
A. Pa-ri (Pháp).
C. Xanh Pê-téc-bua (Nga).
B. Luân Đôn (Anh).
D. Ma-đơ-rít (Tây Ban Nha).
Câu 34. Nội dung chủ yếu của tiểu thuyết “Những người khốn khổ” là
A. thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc.
B. thể hiện lòng yêu thương vô hạn với những con người đau khổ, mong tìm thấy giải pháp đem lại hạnh phúc
cho họ.
C. phản ánh cuộc sống nhân dân dưới ách thực dân phong kiến, lòng khát khao và ý chí anh hùng, quật khởi
trong đấu tranh cho độc lập, tự do.
D. phản ánh chân thực đời sống của nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ.
Câu 35. Các tác phẩm thể hiện khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của loài người là của
A. Mô-li-e.
B. La Phông-ten.
C. Coóc- nây.
D. Puskin.
0944973246 (Lê Tốp)



BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Câu 1. Năm 1854, Nhật Bản phải kí Hiệp ước mở cửa “Si-mô-đa” và “Ha-cô-đa-tê” cho nước nào vào
buôn bán?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Anh, Pháp, Nga.
B. Nước Mĩ.
D. Mĩ, Đức, Pháp.
Câu 2. Ngày 1-1-1877 diễn ra sự biến gì ở Ấn Độ?
A. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ.
B. Nữ Hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ Hoàng Ấn Độ.
C. Ấn Độ chính thức rơi vào ách thống trị của thực dân Anh.
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
Câu 3. Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa
nửa phong kiến?
A. Chính quyền Mãn Thanh kí Hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh.
B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình.
C. Chính quyền Mãn Thanh kí Hiệp ước Bắc kinh, theo các điều khoản của thực dân Anh.
D. “Chiến tranh thuốc phiện” kết thúc với sự thất bại của thực dân Anh.
Câu 4. Một cuộc tấn công “chọc trời” của giai cấp vô sản diễn ra vào ngày 18-3-1871, đó là sự kiện nào?
A. Phong trào Hiến chương ở Anh.
C. Phong trào Li-ông ở Pháp.
B. Khởi nghĩa Sơ-lê-din ở Đức.
D. Công xã Pa-ri (Pháp).
Câu 5. Năm 1889, tổ chức nào ra đời ở Mĩ Latinh?
A. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. “Châu Mĩ là sân sau của Mĩ”.
C. “Liên minh tôn giáo của các nước cộng hòa châu Mĩ”.
D. “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ”.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ nửa sau
thế kỉ XIX là

A.Bom-bay và Can-cut-ta.
C.Xi-pay.
B. Đê-li và Bom-bay.
D. Mi-rút.
Câu 7. Trong Đảng Quốc đại của Ấn Độ đã hình thành phái Dân chủ cấp tiến do B.Ti-lắc đứng đầu
thường được gọi là
A. phái “Cấp tiến”.
B. phái “Ôn hòa”.
C. phái “Cực đoan”.
D. phái “Dân chủ”.
Câu 8. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911, là cuộc cách mạng theo khuynh hướng
A. vô sản.
C. dân chủ tư sản.
B. tư sản.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực
dân phương Tây bị thất bại là
A. trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng.
B. phong trào nổ ra chưa đồng bộ.
C. các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp.
D. các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân.
Câu 10. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã thủ tiêu chế độ phong kiến, đánh bại hoàn toàn các đế quốc xâm lược, giải phóng nhân dân
Trung Quốc.
D. Cách mạng đã ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước châu Á.
Câu 11. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa

A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ.

B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến.
D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị.
Câu 12. Tư năm 1895 đến 1905, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh nào trong sự
nghiệp chống thực dân Anh?
A. phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. phương pháp đấu tranh thương lượng chính trị.
C. phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp bạo động vũ trang.
D. Phương pháp đấu tranh bạo lực.
0944973246 (Lê Tốp)


Câu 13. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới được thành lập, đó là kết quả của
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C. Công xã Pa-ri ở Pháp năm 1871.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam 1945.
Câu 14. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến.
C. giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
B. giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
D. giai cấp nông dân và giai cấp phong kiến.
Câu 15. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫnkhông thể giải quyết được.
C. giai cấp phong kiến đã mất hết vai trò, sứ mệnh lịch sử của mình.
D. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.

C. đưa loài người bước vào nền văn minh mới-văn minh hậu công nghiệp.
D. đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị.
Câu 17. Nét chung giống nhau giữa ba nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là
A. biểu hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. sử dụng bạo lực cách mạng còn hạn chế.
D. mang tính tự giác, do giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 18. Cuộc cách mạng được đánh giá là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế quốc đầu tiên
ở Đông Nam Á là
A. cách mạng ở Inđônê xi a.
C. cách mạng ở Phi-lip-pin.
B. cách mạng ở Xing-ga-po.
D. cách mạng ở Miến Điện.
Câu 19. Cuộc cách mạng thời cận đại nào được Lê-nin đánh giá là một cây chổi khổng lồ quét sách mọi
rác rưởi ở châu Âu?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan.
C.Cách mạng tư sản Anh.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
D. Cách mạng tư sản Đức.
Câu 20. Vì sao cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu yêu nước Việt Nam lại đến Nhật Bản để tìm
con đường cứu nước cho dân tộc mình?
A. Nhật Bản có cải cách Minh Trị và đánh thắng Nga trong chiến tranh Nga-Nhật (1904-1905).
B. Nhật Bản là nước “đồng văn”, “đồng chủng”, là “người anh cả da vàng”.
C. Nhật Bản là nước đi tiên phong trong phong trào chống thực dân phương Tây.
D. Nhật Bản có quan hệ lâu đời với Việt Nam.
Câu 21. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là
A. tấn công vào giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp tư sản.
B. lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp nông dân và nhân dân lao động.
C. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp tư sản và nông dân.

D. giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 22. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn ự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian
nào?
A. Giữa thế kỉ XIX.
C. Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
B. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 23. Một điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn chủ
nghĩa đế quốc là
A. xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.
B. thành lập nhiều tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
C. hợp tác với các nước, các khu vực trên thế giới.
D. đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 24. Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thuộc địa, các nước đế quốc đã
A. tấn công nước Nga, coi Nga là kẻ thù cần tiêu diệt.
B. tiến hành cải cách kinh tế, chính trị để xoa dịu mâu thuẫn.
C. đàn áp đẫm máu các phong trào đấu tranh của nhân dân trong nước.
D. gây ra cuộc chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, thuộc địa.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 25. Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của
A. công nhân chống ách áp bức bóc lột, đòi cải thiện đời sống.
B. vô sản chống tư sản.
C. công nhân và nông dân chống tư sản.
D. các tầng lớp nhân dân chống tư sản.
BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở
LIÊN XÔ (1921 – 1941)
Câu 1. Sau cuộc Cách mạng 1905-1907, người đứng đầu nước Nga là

A. Nga hoàng Ni-cô-lai I.
C. Nga hoàng A-lếch-xan-đra III.
B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.
D. Nga hoàng A-lếch-xan-đrô-vích.
Câu 2. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 -1907 là
A. dân chủ tư sản.
B. dân chủ cộng hòa.
C. quân chủ lập hiến.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 3. Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường.
C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận.
D. Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga liên tiếp thua trận.
Câu 4. Yếu tố kìm hãm sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là
A. Làn song phản đối của nhân dân lan rộng.
B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến.
Câu 5. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào năm nào?
A. 1914.
B. 1915.
C. 1916.
D. 1917.
Câu 6. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ.
B. phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách.
D. biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác.
Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX đã “tiến sát tới một cuộc cách

mạng”?
A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng.
B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa.
C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực.
D. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước.
Câu 8. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ
A. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga.
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Ni-cô-lai II đứng đầu.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động.
Câu 10. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga?
A. Cách mạng 1905 – 1907.
C. Cách mạng tháng Mười năm 1917.
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917.
D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.
Câu 11. Tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là các lực lượng
A. tư sản, công nhân, nông dân, binh lính.
C. nông dân và công nhân.
B. tư sản và nông dân.
D. công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 12. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai bùng nổ, mở đầu bằng sự kiện
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nông dân Pê-tơ-rô-grát.
B. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grát.
C. cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ công nhân Pê-tơ-rô-grát.
D. cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ nông dân Pê-tơ-rô-grát.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 13. Hình thức đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga có điểm gì nổi bật?
A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 14. Đâu là kết quả lớn nhất mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được?
A. Quân cách mạng đã chiếm được các công sở.
C. Bắt giam các bộ trưởng, tướng tá của Nga hoàng.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ.
D. Nhân dân nắm được chính quyền cách mạng.
Câu 15. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là một cuộc cách mạng
A. tư sản không triệt để.
C. dân chủ tư sản chưa triệt để.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. vô sản kiểu mới.
Câu 16. Vì sao Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Thực hiện nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Nga hoàng.
B. Lực lượng tham gia là đông đảo công-nông- binh và do Đảng Bôn-sê-vích lãnh đạo.
C. Lực lượng tham gia là quần chúng nhân dân và do Đảng Bôn-sê-vích lãnh đạo.
D. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng, mở đường cho chủ nghĩa xã hội phát triển.
Câu 17. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?
A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
D. Lật đổ chế độ chuyên chế Nga hoàng.
Câu 18. Chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân được thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai
năm 1917 ở Nga là

A. chính phủ lâm thời tư sản.
C. nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.
B. nhà nước Chính quyền Xô viết.
D. các Xô viết đại biểu công-nông-binh.
Câu 19. Cục diện chính trị đặc biệt xảy ra ở Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. tình hình chính trị, xã hội ổn định.
C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. liên minh quân đội 14 nước đế quốc chống phá.
D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
Câu 20. Vì sao cục diện chính trị đặc biệt xảy ra ở Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917?
A. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền.
B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp.
C. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước.
Câu 21. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa.
B. Xã hội Chủ nghĩa.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Tư bản Cộng hòa.
Câu 22. Để giải quyết tình trạng hai chính quyền song song tồn tại ở Nga sau Cách mạng tháng Hai, Lênin và Đảng Bôn-sê-vích đã
A. đề ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. chuẩn bị mọi kế hoạch lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
C. chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
D. từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 23. Lê-nin đã có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bôn-sê-vích (sau này đã đi vào lịch
sử với tên gọi Luận cương tháng tư) chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển từ
A. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. đấu tranh chính trị, hòa bình sang đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

Câu 24. Để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, trong tám tháng đầu (từ tháng 2 đến tháng 9)
Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương đấu tranh bằng phương pháp đấu tranh
A. hòa bình.
C. vũ trang.
B. bạo lực.
D. chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 25. Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền khi
A. Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. quần chúng nhân dân đã sẵn sàng tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bô-sê-vích Nga.
C. cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản.
D. Đảng Bônsêvích Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sàng lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi.
Câu 26. Cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grát bắt đầu đêm 24-10 (6-11) bằng những cuộc đánh chiếm của
A. quân đội Chính phủ lâm thời tư sản.
C. các đội Cận vệ đỏ.
B. binh lính Pê-tơ-rô-grát.
D. quân khởi nghĩa Lê-nin.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 27. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là
A. Trung tâm Quân sự cách mạng.
C. Uỷ ban Quân sự cách mạng.
B. Ủy ban hành chính cách mạng.
D. Bộ Tổng tham mưu.
Câu 28. Đêm 25-10-1917 (7-11), ở nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông.
B. Quân khởi nghĩa bao vây và tấn công Cung điện Mùa đông.
C. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa đông.
D. Các đội Cận vệ đỏ nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô.

Câu 29. Ngày 25-10-1917 (7-11) đã đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga vì
A. là ngày cách mạng cùng nổ
B. là ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
C. là ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản.
D. là ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát.
Câu 30. Tiếp theo thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grát, Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở
A. Xta-lin-grát.
B. Mát-xcơ-va.
C. Điện Xmô-nưi.
D. Toàn nước Nga.
Câu 31. Cách mạng tháng Mười Nga giành được thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn vào
A. đầu năm 1918.
B. cuối năm 1917.
C. giữa năm 1918.
D. đầu thế kỉ XX.
Câu 32. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.
C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
Câu 33. Một trong những ý nghĩa quốc tế Cách mạng tháng Mười Nga đem lại là gì?
A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ.
B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.
Câu 34. Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
B. Trần Phú.
D. Nguyễn Thị Minh Khai.

Câu 35. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã tác động đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Chỉ ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho Việt Nam.
B. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh để giải phóng dân tộc.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá về công tác lãnh đạo giải phóng dân tộc.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 36. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ nhất khai mạc vào
A. đêm 26-10-1917, tại Pê-tơ-rô-grát.
C. đêm 25-10-1917, tại điện Xmô-nưi.
B. đêm 25-10-1917, tại Mát-xcơ-va.
D. đêm 24-10-1917, tại Mát-xcơ-va.
Câu 37. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của Chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy Nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
B. đập tan Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ chính quyền Xô viết.
Câu 38. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai thông qua những sắc lệnh nào?
A. “Sắc lệnh hòa bình”.
C. “Sắc lệnh hòa bình” và “sắc lệnh ruộng đất”.
B. “Sắc lệnh ruộng đất”.
D. Sắc lệnh xóa bỏ những đẳng cấp trong xã hội.
Câu 49. Khó khăn lớn nhất của nước Nga Xô viết từ năm 1918 đến năm 1920 là gì?
A. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá.
B. Chính quyền Xô viết mới thành lập, còn quá non trẻ.
C. 14 nước đế quốc cấu kết với bọn phản động trong nước mở cuộc tấn công vũ trang vào nước Nga.
D. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống chính quyền cách mạng.
Câu 40. Nước Nga Xô viết chống thù trong giặc ngoài trong điều kiện vô cùng khó khăn, gian khổ, để cứu
vãn tình thế đó Chính phủ Xô viết đã thực hiện chính sách gì?
A. Cộng sản thời chiến.
B. Quốc hữu hóa toàn bộ các xí nghiệp của tư bản.

C. Lấy ruộng đất của địa chủ giao cho nông dân.
D. Nhà nước nắm độc quyền quản lí và phân phôi lương thực.
0944973246 (Lê Tốp)


BÀI 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941)
Câu 1. Trải qua hai kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về mọi mặt và
A. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu.
B. trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. D. nâng cao uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng
đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
Câu 3. Tháng 3-1921 Đảng Bô-sê-vích Nga quyết định thực hiện
A. Cải cách ruộng đất.
C. Chính sách “kinh tế mới”.
B. Chính sách “Cộng sản thời chiến”.
D. “Sắc lệnh hòa bình” và “sắc lệnh ruộng đất”.
Câu 4. Người đề xướng chính sách kinh tế mới ở Liên Xô vào tháng 3-1921 là
A. Xta-lin.
B. Khơ-rút-xốp.
C. Lê-nin.
D. Đi-mi-tơ-rốp.
Câu 5. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách mới.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.

D. Các kế hoạch 5 năm từ 1925-1941.
Câu 6. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách?
A. Công nghiệp.
C. Du lịch.
B. Nông nghiệp.
D. Thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 7. Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I Lê-nin đề xướng bao gồm các chính sách chủ yếu về
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
B. kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội.
C. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới thực hiện chủ trương
A. thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
B. nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước.
C. thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền.
D. cơ giới hóa nông nghiệp.
Câu 9. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng.
D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng.
Câu 10. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan
trọng, ngoại trừ
A. nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
B. nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
C. nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
D. nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
Câu 11. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào?
A. Cho phép mở lại các chợ.
B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa.

C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi.
D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn.
Câu 12. Nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới mà nước Nga thực hiện là
A. nhà nước Xô viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.
B. nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
D. tạo ra cơ chế kiểm soát nghiêm ngặt về công nghiệp, nắm nhiều ngành kinh tế chủ chốt.
Câu 13. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là
A. nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế.
B. coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất.
C. kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn.
D. sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần.

0944973246 (Lê Tốp)


Câu 14. Dựa vào bảng thống kê sau về sản lượng một số sản phẩm kinh tế của nước Nga (1921-1923):
Năm
Sản phẩm
Ngũ cốc (triệu tấn)
Gang (triệu tấn)
Thép (triệu tấn)
Vải sợi (triệu mét)
Điện (triệu kWh)

1921

1923

36,7

0,1
0,2
105,0
0,55

56,6
0,3
0,7
691,0
1,1

Nhận xét đúng nhất về kết quả thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga là
A. một số ngành kinh tế có bước phát triển mạnh.
B. chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế.
C. sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều.
D. nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt.
Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công Chính sách kinh tế mới là
A. nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng.
B. nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng.
C. nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân.
Câu 16. Bài học từ Chính sách kinh tế mới mà Đảng ta vận dụng trong Công cuộc đổi mới đất nước từ
tháng 12-1986 là
A. đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
B. thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
C. kiên định và không đi chệch mục tiêu, nguyên lí của chủ nghĩa xã hội.
D. đấu tranh tư tưởng cục bộ, làm cho nội bộ Đảng thật trong sạch.
Câu 17. Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga.

C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc.
D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
Câu 18. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (121922) gồm Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và
A. U-dơ-bê-kix-tan.
B. Môn-đô-va.
C. Ca-dắc-tan.
D. Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 19. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt.
B. Quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài.
D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. hợp tác hóa nông nghiệp.
B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ.
D. đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được Chính phủ Liên Xô
chú trọng đầu tư phát triển?
A. Công nghiệp quốc phòng.
C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ.
B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
D. Công nghiệp năng lượng, khai khoáng.
Câu 22. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 19281941 ở Liên Xô là do
A. công cuộc công nghiệp hóa ngày càng mở rộng.
B. ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
C. yêu cầu muốn được cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
D. mục tiêu nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Câu 23. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm
1921- 1941?

A. Nông nghiệp tập thể hóa.
C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn.
B. Nông nghiệp được cơ giới hóa.
D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 24. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục trong những năm
1921-1941?
A. Thanh toán nạn mù chữ.
B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
C. Thành lập những trường đại học lớn nhất thế giới.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp tục thực hiện đối với Trung học cơ sở.
0944973246 (Lê Tốp)


×