Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

sử theo bài việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.71 KB, 114 trang )

Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

BÀI 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ II (1945 – 1949)
Câu 1. Sự kiện nào sau đây diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945?
A. Hội nghị Pốtxđam.
B. Hội nghị Xan Phranxicô.
C. Hội nghị Ianta.
D. Hội nghị Luân Đôn.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 3. Đâu không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh cần phải giải quyết, triệu
tập hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Á - Âu.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 4. Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Rudơven.
B. Đờgôn.
C. Xtalin.
D. Sớcsin.
Câu 5. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong vòng bao nhiêu ngày?
A. 7 ngày.
B. 8 ngày.
C. 9 ngày.
D. 10 ngày.


Câu 6. Hội nghị Ianta đã quyết định thống nhất mục tiêu chung là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
C. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 7. Theo như thỏa thuận của tại Hội nghị Ianta (2/1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. phương Tây.
D. Anh.
Câu 8. Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải quyết quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. châu Á và Âu.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu Âu.
Câu 9. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 10. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 11. Những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta (2/1945) ra đời trên sự thỏa thuận giữa những cường
quốc
A. Mĩ, Anh, Pháp.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
D. Sớcsin.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không có trong trật tự hai cực Ianta?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau Chiến tranh.
B. Trật tự thế giới được hình thành sau hội nghị.
C. Sự phân chia ảnh hưởng của Mĩ và Xô trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ và Xô chuyển từ đối đầu sang hợp tác.
Câu 13. Lựa chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống sau:
“Toàn bộ những quyết định của …(1)… cùng những thỏa thuận sau đó của …(2)… đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới thường được gọi là …(3)…”.
A. (1) hội nghị Ianta, (2) ba cường quốc, (3) trật tự hai cực Ianta.
Trang 1


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

B. (1) ba cường quốc, (2) hội nghị Ianta, (3) trật tự hai cực Ianta.
C. (1) hội nghị Ianta, (2) Xô Mĩ Anh, (3) trật tự hai cực Ianta.
D. (1) Xô Mĩ Anh, (2) hội nghị Ianta, (3) trật tự hai cực Ianta.
Câu 14. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội
Trung Hoa dân quốc ở phía Bắc. Đó là quyết định của hội nghị
A. Pốt-xđam (Đức) tháng 7/1945.
B. Ianta (Liên Xô) tháng 2/1945.
C. Luân Đôn (Anh) tháng 10/1945.
D. Xan Phranxicô (Mĩ) tháng 4/1945.
Câu 15. Những quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) đã có tác động như thế nào đối với thế giới?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.
B. Góp phần vào việc duy trì hòa bình thế giới.

C. Đánh bại chủ nghĩa phát xít, duy trì hòa bình thế giới, phân chia thế giới thành hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Phân chia thế giới thành hai hệ thống xã hội đối lập đó là xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu và dẫn đến chiến tranh lạnh.
C. Hai nước đã tiến hành hợp tác để giải quyết nhiều vấn đề quan trọng.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi trên thế giới.
Câu 17. Hội nghị quốc tế họp tại Xanphranxicô (Mĩ) từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945 quyết định
A. thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. bàn bạc và quyết định thành lập Liên hợp quốc.
C. thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
D. phê chuẩn Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
Câu 18. Ngày 24/10/1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh.
B. chính thức được công bố.
C. chính thức có hiệu lực.
D. được chính thức thông qua.
Câu 19. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định lấy ngày nào trong năm làm “Ngày Liên hợp quốc?
A. 25/4.
B. 26/6.
C. 24/10.
D. 31/10.
Câu 20. Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất vì
A. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức này.
B. là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
C. nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính.
Câu 21. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị.
Câu 23. Vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay
A. thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vưa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. bảo vệ các di sản thế giới cứu trợ nhân đạo.
Câu 24. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung).
Câu 25. Các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc là
A. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Đức.
B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung, Nhật.
Câu 26. Đâu không phải là một cơ quan chính của Liên hợp quốc?
Trang 2


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

A. hội đồng tư vấn.

B. hội đồng kinh tế - xã hội.
C. hội đồng quản thác.
D. đại hội đồng.
Câu 27. Một trong sáu cơ quan chính của Liên hợp quốc là
A. Tổ chức y tế.
B. Tòa án quốc tế.
C. Quỹ nhi đồng.
D. Tổ chức khoa học, văn hóa-giáo dục.
Câu 28. Hội đồng Bảo an là cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. giải quyết mọi công việc hành chính của Liên hợp quốc.
C. giải quyết kịp thời những bức thiết của nhân loại.
D. thúc đẩy hợp tác văn hóa giữa các nước thành viên.
Câu 29. Ban thư kí Liên hợp quốc là cơ quan hành chính – tổ chức, đứng đầu là Tổng thư kí kí với nhiệm kì
A. 2 năm.
B. 3 năm.
C. 5 năm.
D. 9 năm.
Câu 30. Hiện nay, Tổng thư kí Liên hợp quốc là người quốc tịch nào?
A. Hàn Quốc.
B. Myanmar.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 31. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại đâu? Đến năm 2006 có bao nhiêu nước thành viên?
A. Niu Oóc (Mĩ); 191 thành viên.
B. Pari (Pháp); 192 thành viên.
C. Niu Oóc (Mĩ); 192 thành viên.
D. Xan Phranxicô (Mĩ); 191 thành viên.
Câu 32. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi

A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. tất cả các nước bỏ phiếu tán thành.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
Câu 33. Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, hai phe. Nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa
thực tiễn nhất của Liên hợp quốc là
A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.
Câu 34. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
A. ngày 20/9/1975; là thành viên 149.
B. ngày 20/9/1977; là thành viên 192.
C. ngày 20/9/1977; là thành viên 149.
D. ngày 21/9/1977; là thành viên 150.
Câu 35. Từ tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc tạo cơ hội
A. đảm bảo an ninh, chính trị của đất nước.
B. được hội nhập vào xu thế toàn cầu.
C. nâng cao vị thế và hình ảnh đất nước Việt Nam yêu chuộng hòa bình.
D. bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ dân tộc.
Câu 36. Ngày 16/10/2007, Đại hội Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010.
Câu 37. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào
sau đây của Liên Hợp Quốc?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 38. Nhiệm kì của 10 nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. 2 năm.
B. 3 năm.
C. 4 năm
D. 5 năm.
Câu 39. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc?
A. WHO.
B. UNICEF.
C. UNESCO.
D. WTO.
Câu 40. Mục tiêu của Liên hợp quốc là phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác
quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trong nguyên tắc … và quyền … của các dân tộc.
A. độc lập, bình đăng.
B. bình đẳng, tự chủ.
C. bình đẳng, tự quyết.
D. dân chủ, độc lập.

BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
Trang 3


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước Phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Hãy cho biết khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
B. hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy.
C. hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
D. hơn 27 triệu người chết.
Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A. Thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân.
D. Lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 4. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 5. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô từ năm 1945 đến 1950 là
A. phá thế bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 6. Năm 1949 ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào sau đây?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
C. Liên Xô đập tan âm mưu “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô với Mĩ.
B. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của nền khoa học-kĩ thuật Xô Viết.

D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử.
Câu 8. Điểm khác nhau căn bản về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử giữa Liên Xô và Mĩ là
A. bảo vệ hòa bình thế giới.
B. mở rộng và bảo vệ lãnh thổ.
C. chống phá cách mạng thế giới.
D. khống chế và chi phối nước khác.
Câu 9. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 10. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa
A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 11. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
số liệu nào có ý nghĩa nhất?
A. Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
B. Từ năm 1951 đến năm 1975 mức tăng trưởng của Liên Xô đạt 9,6%.
C. Năm 1961 là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến đầu năm 70 sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
Câu 12. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp vũ trụ.
B. công nghiệp điện hạt nhân.
C. công nghiệp vũ trụ và phần mềm.
D. công nghiệp điện hạt nhân và vũ trụ.
Câu 13. Năm 1957 diễn ra sự kiện gì nổi bật ở Liên Xô?
A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

B. Nước đầu tiên mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Trang 4


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Gagarin thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất.
Câu 14. Năm nào được coi là sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. 1957.
B. 1949.
C. 1961.
D. 1969.
Câu 15. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, hai cường quốc công nghiệp đứng hàng đầu thế giới là
A. Mĩ và Nhật.
B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật và Liên Xô.
D. Anh và Pháp.
Câu 16. Trong những nội dung sau đây, nội dung nào không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Tích cực tập hợp lực lượng, ráo riết chạy đua vũ trang nhằm tạo thế cân bằng giữa các nước xã hội chủ nghĩa và các
nước tư bản chủ nghĩa.
B. Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
C. Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải
phóng dân tộc, Liên Xô trở thành
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn các cuộc chạy đua vũ trang.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 19. Nhận định nào về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu 70 của
thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập.
D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 20. Cho các sự kiện lịch sử sau:
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
2. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ phương Đông có người lái.
3. Liên Xô trở thành nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo trái đất.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian?
A. 1,2,3.
B. 1,3,2.
C. 3,1,2.
D. 3,2,1.
Câu 21. Năm 1961, nhà du hành vũ trụ I. Gagarin (Liên Xô) đã trở thành
A. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
B. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
C. người đầu tiên đặt chân lên sao Hỏa.
D. người đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 22. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh canh tranh với Mĩ và Tây Âu

A. thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và về sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. thế cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế.
C. thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ.
D. thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng.
Câu 23. Điều gì chứng tỏ rõ rệt nhất tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950).
B. Năm 1972, sản xuất trong 4 ngày đã đạt bằng sản lượng cả năm của đế quốc Liên Xô cũ.
C. Nhanh chóng trở thành cường quốc công nghiệp thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 24. Điều khác nhau cơ bản giữa Liên Xô và các nước đế quốc trong cùng thời kì 1945-1975 là gì?
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Đẩy mạnh cách mạng khoa học-kĩ thuật.
C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hiện đại.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới.
Trang 5


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 25. Ngày 21/12/1991, diễn ra sự kiện gì liên quan đến Liên bang Xô Viết?
A. Goocbachốp từ chức Tổng thống.
B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
C. Thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Goocbachốp từ chức Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
Câu 26. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là:
A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922.
C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Ngày 25/12/1991, Goocbachốp từ chức Tổng thống, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 27. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu trước hết là do

A. cải tổ chậm, khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. không bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm sản xuất trì trệ,
đời sống nhân dân không được cải thiện.
Câu 28. Một trong những nguyên nhân chủ quan làm cho chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là
A. phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. biến động chính trị diễn ra ở các nước Đông Âu.
Câu 29. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
Câu 30. Biểu hiện kế thừa địa vị quốc tế của Liên bang Nga đối với Liên Xô
A. là thành viên của nhiều tổ chức khu vực, quốc tế.
B. là cường quốc đi đầu trong công nghiệp vũ trụ.
C. là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. là nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp nặng.
Câu 31. Ngoài việc kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại
A. các cơ quan khác của Liên hợp quốc.
B. các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. các cơ quan của Liên Xô ở nước ngoài.
D. các cơ quan kinh tế của Liên Xô ở châu Á.
Câu 32. Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là
A. Putin.
B. Medvedev.
C. Goocbachop.
D. Yeltsin.

Câu 33. Dưới thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là
A. bất ổn chính trị.
B. xung đột sắc tộc.
C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc.
D. nạn khủng bố.
Câu 34. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây
với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận sự ủng hộ về chính trị, viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học- kĩ thuật với châu Âu.
Câu 35. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và
phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 36. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, nền kinh tế nước Nga
A. tiếp tục khủng hoảng.
B. dần hồi phục và phát triển.
C. chính trị không ổn định.
D. tốc độ tăng trưởng âm.
Câu 37. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì?
Chọn đáp án đúng nhất.
Trang 6


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định


A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời
sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
Câu 38. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa thực sự.
B. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học.
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 39. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì
A. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trì trệ.
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. cải tổ kinh tế để đưa đất nước phát triển vượt bậc.
Câu 40. Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Đảng ta từ năm 1986 với công cuộc cải tổ của Liên Xô là
A. cải cách chính trị gắn liền với kinh tế.
B. chỉ có cải cách về kinh tế.
C. chỉ có cải cách về chính trị.
D. thực hiện đa nguyên, đa Đảng.

BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Đâu là đặc điểm đúng của khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Là khu vực rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên.
C. Là khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch trừ
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.

C. Triều Tiên.
D. Mông Cổ.
Câu 3. Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga.
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc.
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 4. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên.
B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và cuộc nội chiến Bắc – Nam Triều Tiên.
D. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công, Ma Cao.
Câu 5. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi về chính trị là
A. hình thành hai nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
B. tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
D. chính trị tương đối ổn định.
Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.
B. các nước Đông Bắc Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. các nước Đông Bắc Á bắt tay phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.
D. hình thành các mối quan hệ thương mại.
Câu 7. Tháng 7/1997, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với
A. Ma Cao.
B. Hồng Công.
C. Đài Loan.
D. Thượng Hải.
Câu 8. Tháng 12/1999, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với
A. Ma Cao.
B. Hồng Công.

C. Đài Loan.
D. Thượng Hải.
Câu 9. Ngày 27/7/1953 sự kiện quan trọng nào diễn ra ở bán đảo Triều Tiên?
A. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc được thành lập.
B. Quân đội Liên Xô rút khỏi Miền Bắc Triều Tiên.
C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ.
D. Hiệp định đình chiến giữa hai miền được kí kết.
Trang 7


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 10. Những nước nào ở Đông Bắc Á trở thành “con rồng kinh tế” trong những năm nửa sau thế kỉ XX?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
D. Hồng Công, Đài Loan, Nhật Bản.
Câu 11. Sự ra đời hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên là hệ quả của
A. cuộc đối đầu Đông-Tây.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. chiến tranh lạnh.
D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây đúng với Trung Quốc?
A. Là nước rộng thứ 3 thế giới (sau Nga và Canada), dân số đông nhất thế giới.
B. Là nước rộng thứ 2 thế giới (sau Nga), dân số đông đúc.
C. Là nước rộng nhất thế giới, có dân số đông nhất thế giới.
D. Là nước rộng thứ 3 thế giới, dân số đông đúc.
Câu 13. Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội
chiến giữa

A. Quốc Dân Đảng và Quân Giải phóng Trung Quốc.
B. Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Quốc Dân Đảng và Đảng Dân chủ Trung Quốc.
D. Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng hòa Trung Quốc.
Câu 14. Ngày 1/10/1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch
A. Mao Trạch Đông.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Đặng Tiểu Bình.
D. Hồ Cẩm Đào.
Câu 15. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa
A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
Câu 16. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Trung Quốc là
A. khôi phục lại nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. đẩy mạnh phát triển kinh tế, trong đó chú trọng ngành công nghiệp nặng.
C. xây dựng nền công nghiệp hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến.
D. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa và giáo dục.
Câu 17. Sự kiện nào đã đưa chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và bước đầu trở thành hệ thống trên
thế giới là
A. sự ra đời các nước Đông Âu.
B. sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
C. sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ.
D. các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 18. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập tích cực.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. thực hiện chính sách đối ngoại thân Liên Xô.
D. giúp đỡ các nước XHCN, cách mạng thế giới.

Câu 19. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
Câu 20. Quan hệ Việt – Trung được thiết lập vào thời gian nào?
A. 18/1/1950.
B. 8/11/1950.
C. 11/1979.
D. 9/1973.
Câu 21. Người đã khởi xướng đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Đặng Tiểu Bình.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Mao Trạch Đông.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 22. Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa bắt đầu vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1976.
B. Tháng 1/1979.
C. Tháng 12/1978.
D.Tháng 12/1987.
Câu 23. Đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (12/1978) được nâng lên thành đường lối chung tại
A. Đại hội X,XII.
B. Đại hội XII, XIII.
C. Đại hội XIII, XIV.
D. Đại hội XIV, XVI.
Trang 8


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định


Câu 24. Trung Quốc thực hiện đường lối đổi mới với mục tiêu
A. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa và giáo dục.
B. đưa Trung Quốc trở thành cường quốc về kinh tế.
C. biến trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
D. nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Câu 25. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa Mác Lênin – tư tưởng Mao Trạch Đông.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đọa của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 26. Sau 20 năm (1979 -1998) nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, …, đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.
A. đạt tốc độ tăng trưởng cao.
B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. phát triển ổn định.
D. bị canh trạnh gay gắt.
Câu 27. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. trở thành một cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
Câu 28. Trung Quốc thử nghiệm thành công bom nguyên tử năm nào?
A. 1949.
B. 1964.
C. 1974.
D. 1957.
Câu 29. Ngày 15/10/2003 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới
(sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ?
A. phóng thành công tàu “Thần Châu 4”.

B. phóng thành công 4 tàu “Thần Châu”
C. thực hiện thám hiểm không gian.
D. phóng con tàu “Thần Châu 5”.
Câu 30. Do nhiều vấn đề nảy sinh từ năm 1979 quan hệ Việt – Trung xấu đi. Sau đó, thời gian nào quan hệ hai
nước đã được bình thường hóa trở lại?
A. 11/1991.
B. 11/1992.
C. 11/1993.
D. 7/1995.
Câu 31. Một trong những bài học được rút ra từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. xác lập nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
D. chú trọng việc phát triển kinh tế công nghiệp.
Câu 32. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978) được đánh giá là
A. đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu nhất thế giới.
B. bước đi đúng, phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong thập niên những năm 80.
C. góp phần củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. làm cho Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng năm 1973.
Câu 33. Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc
xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường XHCN.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị
trường tự do.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị
trường TBCN.
D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường XHCN.
Câu 34. “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc
điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
D. mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
Câu 35. Ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc đến cách mạng Việt Nam là
Trang 9


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

A. để lại nhiều bài học quý báu cho cách mạng Việt Nam.
B. giúp VIệt Nam phát triển kinh tế.
C. tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học.
D. giúp Việt Nam trong phát triển văn hóa dân tộc
Câu 36. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa
A. đánh đấu cách mạng DTDCND ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự đúng của thời gian
1.Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
2.Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước khác nhau.
3.Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam.
4.Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
A. 1,4,3,2.
B. 3,2,1,4.
C. 3,1,2,4.
D. 4,2,3,1.


BÀI 4 – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1. Hiện nay Đông Nam Á có bao nhiêu nước thành viên?
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á đều là thuộc địa của đế quốc Âu-Mĩ trừ
A. Xingapo.
B. Thái Lan.
C. Indonesia.
D. Philippin.
Câu 3. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố khách quan thuận lợi để nổi dậy giành
độc lập, đó là những nước nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
C. Lào, Campuchia, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
Câu 4. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 5. Sắp xếp theo thứ tự các nước tuyên bố độc lập trong năm 1945 ở Đông Nam Á:
1. Indonexia.
2. Việt Nam.
3. Lào.
Thứ tự đúng là:
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.

C. 1,3,2.
D. 2,1,3.
Câu 6. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
1. Philippin;
2. Miến Điện;
3. Mã Lai;
4. Xingapo.
A. 4, 3, 2, 1.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 4, 3, 1, 2.
Câu 7. Năm 1945, nước nào ở Đông Nam Á sau khi đánh đuổi phát xít Nhật lại bị thực dân Hà Lan xâm lược
A. Thái Lan.
B. Philíppin.
C. Inđônêxia.
D. Malaixia.
Câu 8. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN.
B. các nước Đông Nam Á đã đạt được những thành tựu kinh tế to lớn.
C. các nước Đông Nam Á đã trở thành các quốc gia độc lập.
D. các nước Đông Nam Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Câu 9. Đâu không phải là biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. các nước Đông Nam Á đã trở thành các quốc gia độc lập.
B. các nước Đông Nam Á xây dựng đất nước, đạt được các thành tựu kinh tế to lớn.
C. các nước Đông Nam Á đều đã gia nhập tổ chức ASEAN.
D. các nước Đông Nam Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Câu 10. Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, không công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của
quốc gia nào?
A. Việt Nam.

B. Lào.
C. Campuchia.
D. Thái Lan.
Câu 11. Quốc gia tuyên bố độc lập cuối cùng ở Đông Nam Á vào ngày 20/5/2002 là quốc gia nào?
A. Brunây.
B. Campuchia.
C. Đông Ti Mo.
D. Lào.
Trang 10


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 12. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn gì trong lịch sử Lào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào được triệu tập.
C. Liên minh chiến đấu ba nước Đông Dương ra đời.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
Câu 13. Sự kiện có ý nghĩa là ngày Quốc khánh của nhân dân Lào là
A. ngày 10/12/1945 tuyên bố độc lập.
B. ngày 12/10/1945 tuyên bố độc lập.
C. ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.
D. ngày 12/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.
Câu 14. Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Lào?
A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
B. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược.
Câu 15. Sắp xếp theo thứ tự thời gian sao cho phù hợp với tiến trình cách mạng Lào

1. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào ra đời.
2. Lào gia nhập ASEAN.
3. Hiệp định Viên Chăn lập lại hòa bình ở Lào được kí kết.
4. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.
Thứ tự đúng là
A. 1,3,2,4.
B. 4,3,2,1.
C. 1,3,4,2.
D. 2,1,4,3.
Câu 16. Trong những năm 1953-1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào và Việt
Nam được thể hiện qua hành động
A. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào.
C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Việt Nam.
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp Lào kháng chiến chống Pháp.
Câu 17. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian sao cho phù hợp với tiến trình lịch sử cách mạng Lào
1. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào ra đời.
2. Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào được kí kết.
3. Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập.
4. Pháp quay trở lại xâm lược Lào.
5. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
6. Chính phủ Lào tuyên bố độc lập, ra mắt quốc dân.
Thứ tự đúng là
A. 4,5,6,1,2,3.
B. 1,2,3,4,5,6.
C. 3,2,1,6,5,4.
D. 6,5,4,3,2,1.
Câu 18. Ngày 23/8/1945 diễn ra sự kiện nổi bật nào ở Lào?
A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
B. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược.
Câu 19. Người tiến hành vận động ngoại giao nhằm đòi Pháp trao trả độc lập cho Campuchia (6/1952 đến
9/11/1953) là
A. Xiphanuvong.
B. Xihanúc.
C. Xihamôni.
D. Nôrôđôm.
Câu 20. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 21. Năm 1970, ở Campuchia diễn ra sự kiện gì khiến nước này rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược
kiểu mới của đế quốc Mĩ?
A. Mĩ giật dây các thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc.
B. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm chiếm Campuchia.
C. Mĩ đem quân viễn chinh và quân của các nước chư hầu tiến hành xâm lược Campuchia.
D. Mĩ dựng lên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.
Trang 11


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 22. Từ năm 1975 đến năm 1979 tình hình Campuchia có đặc điểm
A. Chế độ diệt chủng Pônpốt thống trị.
B. Campuchia lệ thuộc Mĩ.
C. Campuchia đặt dưới sự giám sát của Liên hợp quốc.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia nắm quyền.

Câu 23. Campuchia trong giai đoạn những năm 1979 đến năm 1989 có đặc điểm là
A. tập đoàn Khơme đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo đối với nhân dân Campuchia.
B. đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển.
C. Campuchia đẩy mạnh chính sách đổi mới kinh tế - xã hội.
D. diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia với lực lượng Khơme đỏ.
Câu 24. Ngày 7/1/1979 thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng
A. vương quốc Campuchia ra đời.
B. nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia thành lập.
C. Campuchia tuyên bố độc lập.
D. nước Cộng hòa Campuchia được thành lập.
Câu 25. Sau cuộc tổng tuyển cử vào tháng 9/1993, Quốc hội mới ở Campuchia đã tuyên bố thành lập
A. Nước Cộng hòa Campuchia.
B. Vương quốc Campuchia.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia.
D. Nước Campuchia Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 26. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian sao cho phù hợp với tiến trình lịch sử cách mạng Campuchia
1. Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
2. Vương quốc Campuchia được thành lập.
3. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.
4. Campuchia gia nhập ASEAN.
Thứ tự đúng là
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,2,4.
C. 2,1,3,4.
D. 2,1,4,3.
Câu 27. Tháng 4/1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được triệu tập nhằm
A. Hình thành liên minh quân sự, chính trị của 3 nước Đông Dương để chống Mĩ.
B. Tập hợp nhân dân Đông Dương đánh Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Đánh tan quân Mĩ và quân ngụy Sài Gòn tại Đường 9/ Nam Lào.
D. đối phó với việc Mĩ đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanuc ở Campuchia.

Câu 28. Để tăng cường tình đoàn kết ba nước Đông Dương chống Pháp, ngày 11/3/1951 tổ chức nào sau đây ra
đời?
A. Liên minh nhân dân Việt-Lào-Miên.
B. Liên minh nhân dân Việt-Lào.
C. Hiệp ước Việt-Miên-Lào.
D. Liên minh Đông Dương.
Câu 29. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônênxia,Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 30. Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?
A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Ngả về phương Tây.
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 31. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với
mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 32. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN tiến hành thực chất là
A. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Trang 12



Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 33. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XX thể hiện sự đoàn kết của các nước trong
khu vực là
A. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc.
B. thành lập ASEAN, trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. thành lập ASEAN, trở thành một khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
D. giúp đỡ nhau đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 34. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN thực chất là
A. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 35. Nội dung nào sau đây không có trong nội dung chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo của
nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
A. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
D. phát triển ngoại thương.
Câu 36. Đâu là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN?
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
B. thu hút vốn và kĩ thuật nước ngoài.
C. nền kinh tế phát triển không ổn định.
D. giải quyết được nạn thất nghiệp.
Câu 37. Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu
vực Đông Nam Á có nhu cầu
A. liên kết chặt chẽ với Liên Xô.
B. hợp tác với nhau để cùng phát triển.
C. độc lập phát triển kinh tế.

D. hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 39. ASEAN ra đời vào thời gian nào sau đây?
A. 6/6/1966.
B. 8/8/1967.
C. 6/6/1967.
D. 8/8/1966.
Câu 40. Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là
A. tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa.
B. bảo vệ hòa bình và an ninh khu vực và thế giới.
C. bảo vệ các nước trong khu vực khỏi sự đồng hóa về văn hóa của các nước lớn.
D. tạo sức mạnh về kinh tế để vươn lên trở thành khu vực phát triển nhất thế giới.
Câu 41. Sau giai đoạn 1967 – 1975, văn kiện nào được kí kết đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN
A. vấn đề “Campuchia” được giải quyết.
B. hiến chương ASEAN.
C. hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á.
D. thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 42. Một trong những nguyên tắc hoạt động của ASEAN là
A. không phân biệt đối xử.
B. minh bạch hóa trong tiếp cận thị trường.
C. nhằm tạo nên cộng đồng Đông Nam Á mạnh về vốn và khoa học công nghệ.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 43. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ Việt Nam – ASEAN là
A. hợp tác song phương.
B. đối thoại, hợp tác.
C. đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.
Câu 44. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là
A. hợp tác song phương.
B. quan hệ đối thoại, hợp tác.
C. đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
D. đối đầu do vấn đề Campuchia.
Trang 13


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 45. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
A. hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
B. hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
C. hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
D. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
Câu 46. Năm 1992 ASEAN quyết định sẽ xây dựng tổ chức Đông Nam Á thành
A. một khu vực hòa bình.
B. một khu vực mậu dịch tự do.
C. một khu vực ổn định và phát triển.
D. diễn đàn khu vực.
Câu 47. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước gia nhập ASEAN
1. Malaixia;
3. Brunây;
5. Lào, Mianma.
2. Việt Nam;
4. Campuchia;
A. 1,2,3,4,5.
B. 2,1,3,5,4.

C. 1,3,2,5,4.
D. 1,2,3,5,4.
Câu 48. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. Năm 1976.
B. Năm 1977.
C. Năm 1986.
D. Năm 1995.
Câu 49. Năm 1997 – 1998 các nước ASEAN trải qua
A. cuộc khủng hoảng chính trị nghiêm trọng.
B. cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng.
C. cuộc khủng hoảng chính trị - kinh tế nghiêm trọng.
D. cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng.
Câu 50. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa
A. mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng-chính trị-quân sự.
C. chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế-chính trị.
Câu 51. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN đứng trước những thách thức gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
B. Nguồn tài nguyên bị cạn kiệt.
C. Sự cạnh tranh- đối đầu trong quan hệ kinh tế.
D. Sự du nhập những loại hình văn hóa đồi trụy.
Câu 52. Thách thức về văn hóa truyền thống khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
A. nếu không tận dụng tốt cơ hội để phát triển nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước khác trong khu vực
B. truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam bị mai một.
C. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều điểm tương đồng.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, hòa nhập dễ bị hòa tan.
Câu 53. Điểm chung Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trước 1945 và sau 1945 đều do chính đảng
giai cấp tư sản lãnh đạo là
A. Đảng Dân tộc lãnh đạo.

B. Đảng Quốc đại lãnh đạo.
C. Đảng Dân chủ lãnh đạo.
D. Đảng Quốc Dân lãnh đạo.
Câu 54. Sự kiện đánh dấu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã hoàn thành là
A. khởi nghĩa 2 vạn thủy binh Bombay 1946.
B. ngày 15/8/1947 nhà nước tự trị Ấn Độ ra đời.
C. ngày 26/1/1950 nước cộng hòa Ấn Độ ra đời.
D. ngày 26/1/1951 Ấn Độ tuyên bố độc lập.
Câu 55. Vì sao ngày 15/8/1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” đối với Ấn Độ?
A. Lãnh tụ Đảng Quốc Đại M. Ganđi bị bọn phản động cực đoan ám sát.
B. Do sức ép từ phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. Nước Anh gặp khủng hoảng về kinh tế, chính trị.
D. Các thuộc địa của Anh không chịu sự thống trị như cũ được nữa.
Câu 56. Phương án Maobáttơn của thực dân Anh có nội dung chia cắt đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên
cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
Câu 57. Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.
B. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất.
Trang 14


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

C. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ.
D. Đưa người lên thám hiểm sao Hỏa.

Câu 58. Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?
A. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới.
B. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước.
Câu 59. Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng chất xám”, Ấn Độ đã đạt được thành tựu là
A. trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới.
B. tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước.
C. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D. trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Câu 60. Trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đến năm 2002 Ấn Độ đã
A. có 7 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ.
B. có 9 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ.
C. có 8 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ.
D. có 10 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ.
Câu 61. Ngày 7/1/1972 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Nhật Bản thiết lập quan hệ với Việt Nam.
B. Kí kết hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật.
C. Kí kết hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.
D. Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
Câu 62. Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại là
A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.
B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc trên thế giới.
C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ.
D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á.
Câu 63. Sau khi thử nghiệm thành công bom nguyên tử năm 1974. Năm 1975, Ấn Độ đã
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa của mình.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
C. bay vào vũ trụ không gian.
D. đưa người khám phá Sao Hỏa.

Câu 64. Ngày 26/1/1950, nước Cộng hòa Ấn ra đời, đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng
A. đến phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi.
B. quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. mạnh mẽ đến cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á.
D. to lớn đến việc hình thành phong trào không không liên kết sau chiến tranh.
Câu 65. Vì sao từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX đã mở ra một chương mới trong lịch sử các quốc gia Đông
Nam Á?
A. ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên, đã có 10 nước hội nhập ASEAN.
B. vấn đề Campuchia được giải quyết, quan hệ quốc tế thay đổi.
C. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới.
Câu 66. Trong thời kì xây dựng đất nước, Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu về nông nghiệp và công nghiệp, đặc
biệt là
A. trong lĩnh vực nông nghiệp.
B. trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo máy.
C. công nghiệp nặng, chế tạo máy, xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
D. trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.

BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
Câu 1. Châu Phi là châu lục lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mĩ), gồm
A. 5 nước.
B. 11 nước.
C. 33 nước.
D. 54 nước.
Câu 2. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Phi được mệnh danh là “Đại lục mới trỗi dậy”?
A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
Trang 15


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt

Nam quy định

B. Châu Phi đánh thắng nhiều kẻ thù mạnh.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
D. Có tổ chức thống nhất châu Phi lãnh đạo đấu tranh.
Câu 3. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. sự viện trợ của các nước
B. ý thức chính trị độc lập của các nước ngày càng phát triển.
C. lực lượng cách mạng đã lớn mạnh.
D. có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện chủ quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là
A. sự viện trợ của các nước XHCN.
B. tổ chức thống nhất châu Phi ra đời.
C. sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
D. sự suy yếu của đế quốc Anh và Pháp.
Câu 5. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Tây Phi.
D. Nam Phi.
Câu 6. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là thắng lợi của cách
mạng
A. Ai Cập.
B. Ma Rốc.
C. Angiêri.
D. Tuyniđi.
Câu 7. Sắp xếp theo thứ tự thời gian giành độc lập các nước ở châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
1. Ma Rốc, Xuđăng;
2. Libi;
3. Gana;

4. Ghinê.
5. Môdămbích.
Thứ tự chính xác là
A. 2, 1, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 5, 4, 3, 2, 1.
D. 3, 1, 4, 5, 2.
Câu 8. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “năm châu Phi” bởi vì năm này
A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.
B. có 17 nước ở châu phi tuyên bố độc lập.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
Câu 9. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ở Việt Nam năm 1954 đã có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Ai Cập.
B. Ma Rốc.
C. Angiêri.
D. Ănggôla.
Câu 10. Thắng lợi có ảnh hưởng to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc châu Phi (1960-1975) là
A. thắng lợi của nhân dân Angiêri.
B. thắng lợi của nhân dân Ănggôla.
C. thắng lợi của nhân dân Môdămbích.
D. thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
Câu 11. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Cộng hòa Nam Phi.
B. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
C. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 12. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân kiểu cũ sụp đổ hoàn toàn ở châu Phi là
A. năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. năm 1975, Ăngôla và Môdămbich tuyên bố độc lập.
C. năm 1990, nước Cộng hòa Namibia (Tây Nam Phi) ra đời.
D. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên.
Câu 13. Từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền
thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và
A. giành độc lập thực sự.
B. tiến hành xây dựng lại đất nước.
C. loại bỏ chế độ tay sai.
D. quyền sống của con người.
Câu 14. Câu nào sau đây là sai?
A. Ngày 18/3/1962, Pháp kí hiệp định công nhận độc lập của Angiêri.
B. Năm 1974, cách mạng Êtiôpia giành thắng lợi.
C. Năm 1975, cách mạng giải phóng dân tộc ở Ănggôla và Môdămbích thắng lợi.
D. Năm 1976, Namibia tuyên bố độc lập.
Câu 15. Tại Nam Phi, trước sức mạnh đấu tranh của người da màu, bản hiến pháp 11/1993 đã
A. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. đưa Manđêla lên làm tổng thống.
D. công nhận độc lập của Nam Phi.
Câu 16. Tháng 5/1963, gắn liền với sự kiện nào sau đây của châu Phi?
Trang 16


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

A. Chủ nghĩa thực dân cơ bản sụp đổ.
B. Các nước Bắc Phi cơ bản giành được độc lập.
C. Tổ chức thống nhất châu Phi ra đời (OAU).
D. Liên minh châu Phi (AU) thành lập.

Câu 17. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là hình thái của chủ nghĩa thực dân.
B. Là phong trào tiếp nối phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Nenxơn Manđêla.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là sự áp bức, kì thị của người da trắng đối với người da đen.
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi với Mĩ Latinh là
A. diễn ra chủ yếu bằng phương pháp hòa bình.
B. diễn ra chủ yếu bằng đấu tranh vũ trang.
C. diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau.
D. diễn ra dưới hình thức là những cuộc nội chiến.
Câu 19. Với cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi (4/1994)
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. cải tổ tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành liên minh châu Phi (AU).
C. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
D. châu Phi hoàn toàn thống nhất.
Câu 20. Vì sao bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)?
A. phong trào đấu tranh ở châu Phi phát triển mạnh mẽ.
B. áp lực đấu tranh của người da màu ở Nam Phi.
C. sức ép đấu tranh của người châu Phi.
D. chế độ phân biệt chủng tộc không thể tiếp tục cai trị như cũ.
Câu 22. Khu vực nào sau đây thuộc giới hạn địa lí của Mĩ Latinh?
A. Trung và Nam Mĩ.
B. Trung, Nam, Bắc Mĩ.
C. Trung, Nam Mĩ và Mêhicô.
D. Trung, Nam Mĩ và Mĩ.
Câu 23. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi, Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 24. Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Mĩ Latinh cháy”.
D. “Lục địa đỏ”.
Câu 25. Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh nghị trường.
C. đấu tranh chính trị.
D. hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. ở đây có cuộc cách mạng Cuba giành thắng lợi.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
C. thường xảy ra cháy rừng.
D. khu vực này trở thành “sân sau” của Mĩ.
Câu 27. Nước nào được mệnh danh là “lá cờ đầu phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?
A. Cuba.
B. Chile
C. Áchentina.
D. Nicanagoa.
Câu 28. Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” từ sau
A. phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979).
B. cuộc tấn công trại lính Mooncada (26/7/1953).
C. thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời.
D. phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964).
Câu 29. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?

A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956).
B. Cuộc tấn công của 135 thanh niên vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).
C. Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).
Trang 17


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 30. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu cách mạng Cuba thành công?
A. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).
B. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên CuBa (1956).
C. Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).
Câu 31. Tháng 8/1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên mình vì tiến bộ nhằm
A. lôi kéo các nước Mĩ Latinh.
B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh xây dựng đất nước.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc của Mĩ Latinh.
D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, lôi kéo các nước Mĩ Latinh.
Câu 32. Cách mạng nước nào ở Mĩ Latinh thắng lợi đánh dấu Mĩ Latinh hoàn thành công cuộc giành và giữ độc
lập?
A. Cuba.
B. Chile.
C. Áchentina.
D. Panama..
Câu 33. Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ latinh với châu Phi sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. diễn ra chủ yếu bằng phương pháp hòa bình.
B. diễn ra chủ yếu bằng đấu tranh vũ trang.

C. diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau.
D. diễn ra dưới hình thức là những cuộc nội chiến.
Câu 34. Sau độc lập, các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội, đạt được những
thành tự đáng khích lệ. Một số nước đã trở thành “nước công nghiệp mới” (NICs) như
A. Mêhicô, Cuba, Braxin.
B. Braxin, Áchentina, Mêhicô.
C. Áchentina, Braxin, Chilê.
D. Mêhicô, Chilê, Côlômbia.
Câu 35. Tại hội nghị đoàn kết nhân dân Á, Phi, Mỹ Latinh vào năm 1966 có lời phát biểu: “Vì …, ….sẵn sàng hiến
dâng đến cả máu của mình”. Em hãy hoàn chỉnh lời phát biểu đó.
A. các nước Đông Dương; Cuba.
B. Việt Nam; Cuba.
C. châu Á; Mỹ Latinh.
D. hòa bình thế giới; Cuba.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú,
đó là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở
A. châu Âu.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ Latinh.
D. châu Á.
Câu 37. Vì sao bước sang thế kỉ XX, Châu Á được mệnh danh là “Châu Á thức tỉnh”?
A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. Vì các nước châu Á đều thoát khỏi sự thống trị của phong kiến.
C. Vì tất cả các nước châu Á đã giành được độc lập.
D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí cao trên trường quốc tế.
Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh ở
A. Á- Phi- Âu.
B. Á- Phi- Mĩ Latinh.
C. Á- Âu.
D. Á- Phi- Mĩ.

Câu 39. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại
A. xâm lược của Mĩ, giải phóng dân tộc.
B. chủ nghĩa đế quốc, phân biệt chủng tộc
C. chế độ phong kiến và thực dân.
D. Mĩ, độc tài thân Mĩ, khôi phục độc lập.
Câu 40. Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi là
A. đấu tranh chống lại đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc.
B. đấu tranh giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
C. đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ thành lập chính phủ dân tộc dân chủ.
D. hình thành tổ chức thống nhất chung lãnh đạo đấu tranh.
Câu 41. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
D. tổ chức lãnh đạo thống nhất châu lục.
Câu 42. Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mỹ Latinh là
A. chế độ Apácthai.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. giai cấp địa chủ phong kiến.
D. chế độ tay sai phản động của thực dân mới.

BÀI 6 – NƯỚC MĨ
Trang 18


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển

A. nhanh chóng.
B. thần kì.
C. mạnh mẽ.
D. ổn định.
Câu 2. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên trường quốc tế?
A. Trung tâm công nghiệp của thế giới.
B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế của thế giới.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
A. Chiếm 2/3 trữ lượng vàng của thế giới.
B. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới.
Câu 4. Đánh giá khái quát nhất về nền kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nền kinh tế hàng đầu thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu, Nhật cạnh tranh quyết liệt.
C. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định, thường xuyên xảy ra suy thoái.
D. sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 5. Điền vào chỗ (…): “Năm 1949 sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của các nước … cộng
lại”.
A. Anh, Pháp, Đông Đức, Nhật, Italia.
B. Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia.
C. Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Hà Lan.
D. Anh, Pháp, Tây Đức, Ba Lan, Italia.
Câu 6. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất châu Mĩ.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân.
D. nền kinh tế Mỹ suy thoái, khủng hoảng.

Câu 7. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
C. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh của thế giới.
D. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng của chiến tranh.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hợp tác không bị cạnh tranh của Nhật, Tây Âu.
B. kinh tế phát triển, thường xuyên xảy ra những cuộc suy thoái kinh tế.
C. vị trí kinh tế ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
D. sự chênh lệch giàu, nghèo giữa các tầng lớp xã hội Mĩ.
Câu 9. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới vào thời gian nào?
A. Những năm 50, 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 40, 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ cao.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đưa nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Lãnh thổ Mĩ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 12. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.

Câu 13. Mĩ đã đưa Neil Amstrong lên mặt trăng vào năm nào?
A. 1961.
B. 2003.
C. 1975.
D. 1969.
Câu 14. Mĩ đi đầu trong
A. cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
B. cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Trang 19


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

C. cách mạng xám trong công nghiệp.
D. cách mạng xóa đói nghèo.
Câu 15. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai.
B. chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất
nước.
C. nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh.
Câu 16. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, Mĩ đã thực hiện 4 kiểu chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam
và đã trải qua
A. 3 đời Tổng thống.
B. 5 đời Tổng thống.
C. 4 đời Tổng thống.
D. 6 đời Tổng thống.
Câu 17. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. chiến lược toàn cầu.

B. chiến lược cam kết và mở rộng.
C. chiến lược Aixenhao.
D. chiến lược Mácsan.
Câu 18. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là
A. chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ.
D. chủ nghĩa lấp chỗ trống.
Câu 19. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế.
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
Câu 20. Đời Tổng thống nào của nước Mĩ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu phản cách mạng”?
A. Kennơđi.
B. Giônxơn.
C. Rigân.
D. Tơruman.
Câu 21. Đâu không phải là mục tiêu chủ yếu của Chiến lược toàn cầu?
A. khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
B. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, cộng sản quốc tế …
D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 22. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu là
A. góp phần đưa đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
B. lập được nhiều tổ chức quân sự trên thế giới.
C. đàn áp các phong trào cách mạng thế giới.
D. lôi kéo và chi phối được các nước tư bản đồng minh một thời.
Câu 23. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 24. Chính sách thực lực và chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất là ở
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Cuba.
D. Việt Nam.
Câu 25. Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, tháng 2/1972, Tổng thống Níchxơn đã
A. sang thăm Trung Quốc.
B. sang thăm Liên Xô.
C. thiết lập quan hệ với Trung Quốc.
D. tiến hành bạo loạn, xâm lược nhiều nơi.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1973 – 1982.
B. 1973 – 1988.
C. 1973 – 1990.
D. 1973 – 1985.
Câu 27. Tháng 12/1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô là Busơ và Goocbachóp chính thức cùng
tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ.
B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. không phổ biến vũ khí hạt nhân.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 28. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
A. hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á.
B. khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.
Trang 20



Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

C. khối quân sự ở Trung Cận Đông.
D. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
Câu 29. Chiến lược nào thể hiện sự thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Đối đầu trực tiếp.
B. Cam kết và mở rộng.
C. Phản ứng linh hoạt.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 30. Đâu không phải là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX của B.
Clintơn?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục,phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
C. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào nội bộ nước khác.
D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 31. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng
việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 32. Năm 1969 Nichxơn đề ra chiến lược toàn cầu mang tên
A. Răn đe thực tế.
B. Phản ứng linh hoạt.
C. Học thuyết Nichxơn.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 33. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ luôn muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. đa cực.

B. hai cực.
C. đa cực nhiều trung tâm.
D. đơn cực.
Câu 34. Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ mong muốn điều gì?
A. Hợp tác với Nga để chống khủng bố, duy trì hòa bình thế giới.
B. Thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại.
C. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
D. Duy trì hòa bình ở khu vực Trung Đông.
Câu 35. Cho những nhận định sau đây về nguyên nhân Mĩ không thể xác lập thế “đơn cực” sau khi trật tự hai cực
Ianta sụp đổ, nhận định nào đúng?
A. Mĩ không còn là siêu cường về kinh tế, tài chính.
B. Mĩ không còn là siêu cường quân sự.
C. Sự vươn lên của các cường quốc trên thế giới.
D. Sự vương lên của Nga, Trung Quốc.
Câu 36. Với sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật, trong bối cảnh liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự
thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ
A. là cực duy nhất.
B. là siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo.
C. là nước đi đầu trong mọi lĩnh vực.
D. là trung tâm của khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 37. Sau cuộc khủng hoảng năm 1973, đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế và tài chính Mĩ
A. tụt xuống hàng thứ ba thế giới sau Tây Âu và Nhật Bản.
B. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
C. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
D. vẫn đứng đầu thế giới tư bản nhưng tỉ trọng của nền kinh tế đã giảm sút.
Câu 38. Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 nhằm mục đích
A. viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương.

Câu 39. Ngày 11/7/1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?
A. Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba.
Câu 40. Sắp xếp theo trình tự thời gian về các vị tổng thống Mĩ từng sang thăm Việt Nam
Trang 21


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

1. Busơ (con).
2. B. Clintơn.
3. Ôbama.
Đáp án đúng là
A. 1,2,3.
B. 2,1,3.
C. 3,2,1.
D. 1,3,2.
Câu 41. Cho các sự kiện lịch sử sau tương ứng với thành tựu khoa học kĩ thuật của các nước. Hãy nối cột (A)
tương ứng với cột (B) sao cho được đáp án đúng.
Nước
Thành tựu
a. Thử nghiệm thành công bom nguyên tử năm 1964.
1. Liên Xô
b. Neil armstrong thám hiểm mặt trăng năm 1969.
c. Phóng thành công vệ tinh bằng chính đầu đạn của mình năm 1974.
2. Mĩ
d. Là nước đầu tiên thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất 1961.

e. Công bố bản đồ gen người năm 2000.
3. Trung
f. Phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu V năm 2003.
Quốc
g. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957.
h. Chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
Đáp án đúng là?
A. 1- a,f; 2- b,e; 3- d,g,h.
B. 1- b,e; 2- d,g,h; 3- a,f.
C. 1-d,g,h; 2-b,e; 3-a,f.
D. 1- a,f; 2- d,g,h; 3- b,e.

BÀI 7 – TÂY ÂU
Câu 1. Lí do trực tiếp nào khiến các nước Tây Âu phải khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
B. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. phục hồi nền kinh tế.
D. chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 2. “Kế hoạch Mácsan” (tháng 6/1947) còn có tên là
A. kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 3. Nhân tố chủ quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục nhanh chóng (1945-1950) sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô.
Câu 4. Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế của các nước Tây Âu cơ bản phục hồi, với sự viện trợ của Mĩ và

A. sự nỗ lực của các nước Tây Âu.
B. chính sách điều tiết của nhà nước.
C. bồi thường chiến phí.
D. sự liên kết giữa các nước ở khu vực.
Câu 5. Từ năm 1945 đến năm 1950 với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 6. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 7. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
Câu 8. Yếu tố nào không phải lí do khiến nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả.
Câu 9. Những nước ở Tây Âu nào nằm trong tổ chức những nước công nghiệp phát triển (G7)?
A. Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha, Italia, Đức.
B. Anh, Pháp, Hà Lan, Italia, Đức.
Trang 22



Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

C. Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha, Đức.
D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
Câu 10. Hành động của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ là
A. tham gia khối quân sự NATO.
B. đàn áp phong trào công nhân trong nước.
C. tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi, châu Á.
D. cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
Câu 11. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
C. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
D. phát triển quan hệ với ASEAN.
Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 1973, các nước Tây Âu một mặt liên minh chặt chẽ với Mĩ. Mặt khác,
A. thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.
B. tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước ở châu Á.
C. là đồng minh của Mĩ trong các cuộc chiến tranh xâm lược.
D. cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
Câu 13. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
B. Đa phương hóa trong quan hệ.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Rút ra khỏi NATO.
Câu 14. Ngày 11/1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết tại Bon hiệp định
A. về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. về mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. về hợp tác hữu nghị giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. về những cơ sở để thống nhất hai nước Đông Đức và Tây Đức.

Câu 15. Sự kiện ngày 3/10/1990, đánh dấu
A. nước Italia được thống nhất.
B. nước Đức tái thống nhất.
C. nước Mĩ được thống nhất.
D. nước Nhật được thống nhất.
Câu 16. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là
vì?
A. Trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Quan hệ hợp tác về kinh tế rông rãi.
C. Có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Là nơi tập trung các trung tâm tài chính khu vực và toàn cầu.
Câu 17. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Câu 18. Đầu tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã
A. tham gia kí kết hiệp định Bon (Đức).
B. tham gia định ước Henxinki (Đan Mạch).
C. tham gia hội nghị Maxtrích (Hà Lan)
D. tham gia sáng lập Liên minh châu Âu (EU).
Câu 19. Sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa các nước Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN được tạo nên bởi
A. học thuyết Truman của Mĩ.
B. kế hoạch Mácsan và sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. sự thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 20. Tổ chức đầu tiên khởi nguồn cho sự ra đời của liên minh châu Âu là
A. cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
B. cộng đồng than thép châu Âu.
C. cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. cộng đồng châu Âu.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian?
1. Liên minh châu Phi ra đời;
2. Liên minh châu Âu thành lập;
3. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời;
4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
A. 1,2,3,4.
B. 2,4,3,1.
C. 4,3,2,1.
D. 3,4,2,1.
Câu 22. Các thành viên đầu tiên của Liên minh châu Âu (EU) là
Trang 23


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

A. Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
B. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
C. Nhật, Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.
D. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Bồ Đào Nha.
Câu 23. Cho các sự kiện sau đây. Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian
(1) Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than thép châu Âu” (ECSC).
(2) Thành lập “Cộng đồng châu Âu” (EC).
(3) Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM)
và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
(4) Thành lập “Liên minh châu Âu” (EU).
Thứ tự đúng là
A. (1),(2),(3),(4).
B. (4),(3),(2),(1).

C. (1),(3),(2),(4).
D. (3),(1),(2),(4).
Câu 24. EU ra đời không chỉ hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn cả
trong lĩnh vực
A. chính trị, đối ngoại.
B. chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. chính trị, văn hóa-xã hội.
D. chính trị, văn hóa-xã hội và an ninh.
Câu 25. Hiện nay, trụ sở chính Liên minh châu Âu (EU) đặt tại quốc gia nào?
A. Đức.
B. Bỉ.
C. Hà Lan.
D. Đan Mạch.
Câu 26. Ngày 1/1/2002 gắn liền với sự kiện gì của các nước Tây Âu trong xu thế liên kết khu vực?
A. quyết định dùng đồng EURO làm đồng tiền chung của khu vực.
B. diễn ra kì họp Nghị viện đầu tiên.
C. Anh nộp đơn rút khỏi tổ chức Liên minh châu Âu.
D. đồng EURO được lưu hành ở các nước thành viên.
Câu 27. Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh vì
A. EU thiết lập quan hệ với Việt Nam.
B. chiếm hơn 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.
C. có nhiều nước trong tổ chức là thành viên của G7.
D. chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
Câu 28. Cho các sự kiện lịch sử sau
1. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
2. Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
3. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
4. Việt Nam gia nhập Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA).
5. Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian

A. 3, 1, 2, 5, 4.
B. 4, 5, 2, 3, 1.
C. 1, 2, 5, 3, 4.
D. 4, 3, 5, 2, 1.
Câu 29. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là
A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975).
B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999).
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. Kí hiệp ước Ma-a-xtrích (1991).
Câu 30. Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
B. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu.
C. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
D. Cộng đồng than - thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu.

BÀI 8 – NHẬT BẢN
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
Trang 24


Trắc nghiệm khách quan LỊCH SỬ lớp 12 theo chương trình SGK (CB+NC) hiện hành do Bộ giáo dục Việt
Nam quy định

Câu 2. Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là
A. Chính phủ Nhật Bản.
B. Thiên hoàng.

C. Nghị viện Nhật Bản.
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng vì
A. Mĩ muốn trừng phạt Nhật sau vụ Trân Châu Cảng.
B. Mĩ có trách nhiệm giải quyết hậu quả sau khi ném bom nguyên tử xuống Nhật.
C. Mĩ muốn dùng Nhật để tấn công Trung Quốc.
D. Nhật là nước phát xít bại trận.
Câu 4. Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản được kí ngày 8/9/1951 là
A. hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.
B. hiệp ước Kyoto.
C. hiệp ước Maxtrich.
D. hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật.
Câu 5. Vì sao Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (8/9/1951)?
A. Nằm trong “ô hạt nhân” của Mĩ, giảm chi phí cho quốc phòng.
B. Nhật Bản cho phép Mĩ đặt các căn cứ quân sự.
C. Nhật thoát khỏi chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
D. Bảo vệ hòa bình và an ninh quốc phòng của nước Nhật.
Câu 6. Nền tảng của chính sách đối ngoại Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 7. Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản
A. cơ bản được phục hồi.
B. có bước phát triển nhanh.
C. phát triển ổn định.
D. phát triển “thần kỳ”.
Câu 8. Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1960 đến năm 1969.

C. Từ năm 1969 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1969.
Câu 9. Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào
sau đây?
A. năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
B. trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần.
C. từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thanh một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ,
Tây Âu, Nhật Bản).
D. từ nước chiến bại, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư
bản (sau Mĩ).
Câu 10. Hai ngọn “lửa thần” thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản là
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam.
D. Philippin, Việt Nam.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng
trở thành một siêu cường?
A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nhờ chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Nhờ áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Nhờ nhân tố con người.
Câu 12. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ-Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hiến pháp mới của Nhật.
B. hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.
C. hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật.
D. văn kiện về Nhật Bản tại Pốtxđam.
Câu 13. Lĩnh vực nào được Nhật Bản hết sức coi trọng trong chiến lược phát triển đất nước của mình
A. khoa học kĩ thuật.
B. hàng không dân dụng.
C. giáo dục.

D. giáo dục và khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Khoa học-kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. công cụ sản xuất mới.
B. chinh phục vũ trụ.
C. sản xuất ứng dụng dân dụng.
D. công nghệ phần mềm.
Câu 15. Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 –
1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×