Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.92 KB, 13 trang )

THẾ GIỚI
BÀI 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Dang Ki Kenh Nhan Tai Lieu Mien Phi


I. Sự phân chia thành các nhóm nước

II. Sự tưởng phản về trình độ phát triển kinh
tế- xã hội của các nhóm nước
III. Cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại


Trên thế giới phân chia thành 2 nhóm nước
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển


I/ SỰ PHÂN CHIA THÀNH
* Nghiên
mục I; H.1-trang
CÁCcứu
NHĨM
NƯỚC6-Sgk và hồn thành
phiếu học tập số 1

GDP/ người(usd/ng/2004)


Mức thấp< 725
Mức trung bình <
725~2895

Một số nước tiêu biểu

?
?

Mức trung bình cao :
2896-8955

?

Mức cao: > 8955

?


I/ SỰ PHÂN CHIA THÀNH
NHĨM
NƯỚC
Để CÁC
phân chia
thành các nhóm
nước, cần dựa vào các chỉ tiêu:
GDP: Tổng thu nhập quốc dân ( tỷ USD)

GDP/Người: Thu nhập bình quân đầu người (USD/ngườ
FDI: Đầu tư trực tiếp của nước người ( tỷ USD)

HDI: Chỉ số phát triển con người
Trên thế giới phân chia thành 2 nhóm nước: Phát
triển và đang phát triển
Khái niệm các nước công nghiệp mới


10 nền kinh tế lớn nhất Thế giới năm 2004
Tính theo giá trị GDP


Tổng nợ nước ngoài của
nhóm nước
đang phát triển

Tỉ USD

2724
2498

1200
610

1310


* Chia nhóm và các nhóm trình
bày:

 Nhóm


1 làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ
trọng GDP của 2 nhóm nước.

 Nhóm

2 làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm
nước.

 Nhóm

3 làm việc với bảng 1.3 và các chỉ số xã
hội, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và
tuổi thọ bình qn của 2 nhóm nước.


II/ SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC NHĨM
NƯỚC

Các chỉ số

Nhóm nước phát
Nhóm nước
triển
đang phát triển

GDP ( 2004-%)
Tỉ trọng GDP
phân theo

KVKT
Tuổi thọ bình
quân
( 2005)
HDI ( 2003 )

KV .I

2

KV .II KV.III KV .I

27

71

25

KV .II KV.III

32

76 tuổi

65 tuổi

0,855

0,694


43


Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm
nước năm 2004


III/ CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI


Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào cuối thế kỉ XX.



Bùng nổ công nghệ cao.



4 công nghệ trụ cột: Sinh học-Vật liệu-Năng lượng-Thông tin



Xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ -> làm
chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của Thế giới.

=> Nền kinh tế tri thức.


* Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ

trụ cột tạo ra?
*KỂ TÊN MỘT SỐ NGÀNH DỊCH VỤ
CẦN ĐẾN NHIỀU TRI THỨC( VÍ DỤ
NHƯ KẾ TỐN, BẢO HIỂM…??????)
Kiến trúc, điều tra, thăm dị, ngân hàng và tài chính, các dịch
vụ xây dựng khác, máy tính và các cơng nghệ liên quan đến
thông tin, thiết kế, môi trường( giám sát, quy chế, khử bỏ
chất thải ), qủan lí các phương tiện, tuyển mộ lao động và
cung cấp các nhân viên kĩ thuật, pháp luật, tư vấn qủan lí,
nghiên cứu thị trường, maketing và quảng cáo, thơng tấn và
báo chí, nghiên cứu và triển khai, bất động sản, viễn thông,
thiết kế-chế tạo kĩ thuật, đào tạo và công nghệ


2. Nối ý ở cột I và II sao cho
I.đúng:
4 công nghệ trụ cột
II. Đặc điểm
a, Tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ
thuật số hóa, cáp sợi quang.
A. Cơng nghệ sinh học

b, Tạo ra những giống mới khơng có trong tự nhiên
c, Nâng cao năng lực con ngươì trong truyền tải, xử lí
và lưu giữ thông tin.

B. Công nghệ vật liệu

C. Công nghệ năng lượng


d, Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng
mới.
e,Taọ ra những vật liệu chuyên dụng mới, với những
tính năng mới.
f, Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt
trời, sinh học, thủy triều…
g, Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit

D. Công nghệ thông tin

h, Tạo ra những bước quan trọng trong chẩn đoán
và điều trị bệnh.



×