TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
GIÁ THẢ NỔI: MÔ HÌNH TIỀN TỆ
Chapter 5 - Flexible prices: the monetary model
Nhóm 4
Nguyễn Ngọc Đoan Trang
Châu Thanh Tâm
Nguyễn Vũ Trường
Nội dung trình bày:
Mô hình tiền tệ của một tỷ giá linh hoạt
Mô hình tiền tệ đơn giản của tỷ giá cố định
Lãi suất trong mô hình tiền tệ
Mô hình tiền tệ và thực tế
Tóm tắt
2
5.1. MÔ HÌNH TIỀN TỆ ĐƠN GIẢN CỦA
TỶ GIÁ LINH HOẠT
Thiết lập các giả định
Sự cân bằng
Tăng cung tiền
Tăng thu nhập
Tăng giá nước ngoài
Mô hình tỷ giá linh hoạt 2 quốc gia
3
5.1.1. Thiết lập các giả định
Giả định:
• Đường tổng cung thẳng đứng
• Nhu cầu ổn định về tiền
• Tồn tại ngang giá sức mua (PPP)
4
5.1.1. Thiết lập các giả định
Giả định 1: Đường tổng cung thẳng đứng
Sản lượng chỉ có thể thay đổi do sự thay đổi
về năng suất của nền kinh tế (tiến bộ kỹ thuật,
sự tích tụ vốn, tăng trưởng lực lượng lao
động).
Sự linh hoạt về giá cả hoàn hảo trên tất cả các
thị trường.
5
5.1.1. Thiết lập các giả định
Giả định 2: Nhu cầu ổn định về tiền
Từ phương trình số lượng tiền tệ: Md = kPy
với k>0, viết lại:
𝑴𝑺𝟎 = 𝒌𝑷𝒚 = 𝒌𝒀
(5.1)
Ngụ ý thu nhập danh nghĩa Y phải là không
đổi theo đường tổng cầu
6
5.1.1. Thiết lập các giả định
7
5.1.1. Thiết lập các giả định
Giả định 3: Tồn tại ngang giá sức mua (PPP)
Ngụ ý Sức mua của đồng tiền của mỗi quốc
gia phải giống nhau dù đã chi tiêu trên thị
trường trong nước hoặc chuyển đổi sang
ngoại tệ và chi tiêu ra nước ngoài.
SP*=P
8
5.1.1. Thiết lập các giả định
9
5.1.1. Thiết lập các giả định
10
5.1.2. Sự cân bằng
P0
Là mức giá cân bằng ở nền kinh tế đóng
(trong nước) với cung tiền MS0
Là mức giá cân bằng của mô hình kinh
tế mở và được xác định mà không cần
tham khảo các điều kiện c bên ngoài của
nền kinh tế.
PPP đòi hỏi P0 phải được liên kết với S0
11
5.1.2. Sự cân bằng
• Bản chất của sự cân bằng:
• Từ đó tính được S:
12
5.1.2. Sự cân bằng
• Tỷ giá này là tỷ lệ giữa cung tiền trên nhu cầu được
đo lường với mức giá nước ngoài.
• Tỉ số tăng (do tử số tăng hoặc mẫu số giảm): tỉ giá
hối đoái tăng (nội tệ giảm giá)
• Tác động của sự cân bằng này lên
Sự mở rộng tiền tệ
Gia tăng thu nhập thực của nền kinh tế trong nước
Gia tăng mức giá thế giới
13
5.1.3. Cung tiền gia tăng
Mệnh đề 5.1: Trong mô hình tiền tệ, khi những
yếu tố khác là không đổi, gia tăng trong cung nội
tệ với một tỉ lệ cho trước sẽ dẫn đến sự sụt giảm tỉ
trọng tương ứng trong giá trị của nội tệ.
14
5.1.4. Thu nhập gia tăng
15
5.1.4. Thu nhập gia tăng
Mệnh đề 5.2: Trong mô hình tiền tệ, khi những
yếu tố khác không đổi, sự gia tăng thu nhập thực
trong nước dẫn đến sự tăng giá nội tệ.
16
5.1.5. Giá nước ngoài gia tăng
17
5.1.5. Giá nước ngoài gia tăng
Mệnh đề 5.3: Trong mô hình tiền tệ, khi những
yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng trong
mức giá cả nước ngoài có liên quan đến sự tăng
giá của nội tệ (sự sụt giảm trong tỷ giá S) và
không có gì khác thay đổi trong nền kinh tế
trong nước.
18
5.1.6. Mô hình 2 quốc gia
• Khái quát cả định đề 5.1 và 5.2 bằng cách
thay thế các biến trong nước giá trị của chúng
tương đối so với các biến số nước ngoài.
19
5.1.6. Mô hình 2 quốc gia
Ta có: P/P* = S
20
5.1.6. Mô hình 2 quốc gia
Có thể tổng hợp cả mệnh đề 5.1 và 5.2 bằng cách
thay thế các biến trong nước bằng giá trị của
chúng tương đối với cùng biến nước ngoài.
21
5.2. MÔ HÌNH TIỀN TỆ ĐƠN GIẢN CỦA
TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
• Giả định: các biến cho trước: 𝑦, 𝑃∗
• Ta có công thức ở mục 4.1.2:
𝐹𝑋 + 𝐷𝐶 = 𝑀 𝑠 (5.9), trong đó:
• FX: Dự trữ ngoại hối
• DC: Tín dụng nội địa
5.2.1 Cung tiền gia tăng
Hình 5.5: Tín dụng nội địa gia tăng trong cơ chế tỷ giá cố định (𝑀0𝑆 = 𝑃0 = 1)
5.2. MÔ HÌNH TIỀN TỆ ĐƠN GIẢN CỦA
TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
5.2.1 Cung tiền gia tăng
Cân bằng ban đầu: H, a, A ứng với 𝑃0 , 𝑀𝑠0
Hình (a): 𝐵𝑃 < 0, 𝐹𝑋0 → 𝐹𝑋1, 𝑃1 → 𝑃0 ,
𝑀𝑠1 → 𝑀𝑠0
Hình (b): 𝑃0 → 𝑃1
Hình (c): 𝐷𝐶0 → 𝐷𝐶1 , 𝑀0𝑆 → 𝑀1𝑆
PPP: P = 𝑆0 . 𝑃∗
(5.10)
5.2. MÔ HÌNH TIỀN TỆ ĐƠN GIẢN CỦA
TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
5.2.1 Cung tiền gia tăng
• Công thức mục (4.7): 𝑀𝑑 = 𝑘𝑃𝑦, kết hợp với
mục (5.10), ta có:
𝑴𝒅 = 𝒌𝑷𝒚 = 𝒌(𝑺𝑷∗ )𝒚
(5.11)
• Kết hợp với mục (5.9), ta có:
𝑴𝒅 = 𝒌𝑺𝑷 ∗ 𝒚 = 𝑴𝒔 = 𝑭𝑿 + 𝑫𝑪
Suy ra: 𝑭𝑿 = 𝒌𝑺𝑷 ∗ 𝒚 − 𝑫𝑪
(5.12)
(5.13)