Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

DE AN HOAN NGUYEN MO DA HUONG HAI (chinh sua bo sung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 75 trang )

ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

MỤC LỤC

1
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

1


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

MỞ ĐẦU
Vôi là mặt hàng quan trọng và không thể thay thế đối với ngành công
nghiệp như xây dựng, thực phẩm, bột giấy, luyện kim, môi trường... Tại Việt
Nam, sản xuất vôi công nghiệp đang được các nhà đầu tư quan tâm và thường
được gắn với các nhà máy xi măng do ưu thế về nguồn nguyên liệu đá vôi.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành công
nghiệp vôi cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đến phức tạp,
chất lượng vôi ngày càng được nâng cao.
Do đặc tính của sản phẩm vôi được rất nhiều ngành công nghiệp sử dụng


làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất sản phẩm như đã nêu trên do vậy ở hầu
hết các nước trên thế giới đề có các dây chuyền sản xuất sản phẩm vôi để phục
vụ cho các ngành sản xuất khác.
Ở Việt Nam hiện nay ngành sản xuất vôi còn rất sơ khai đa phần được
sản xuất theo công nghệ nung thủ công. Các cơ sở sản xuất mang tính chuyên
nghiệp, công nghiệp rất khiêm tốn. Đứng trước thực trạng này Công ty TNHH
Hương Hải Group đi trước đón đầu một bước bằng việc xin chủ trương đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất vôi công nghiệp nhằm mục đích góp phần phát triển
cho ngành vôi Công nghiệp tại Việt Nam cũng như mang lại những lợi ích nhất
định cho doanh nghiệp.
Để có nguyên liệu đá vôi cung cấp cho Nhà máy, Công ty TNHH Hương
Hải GROUP đã tiến hành lập Dự án đầu tư khai thác và chế biến mỏ đá vôi Khối
II Sơn Dương, Hoành Bồ Quảng Ninh với mục đích cung cấp nguyên liệu đá vôi
thành phẩm cho nhà máy sản xuất vôi và các sản phẩm khác đi kèm.
Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường đó được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014, Luật Khoáng sản và các văn bản
pháp luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai
thác mỏ, Công ty TNHH Hương Hải Group đã phối hợp với Trung tâm ứng
dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ lập Đề án cải tạo phục hồi môi trường của
Dự án đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công
nghiệp tại mỏ đá khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh,
công suất khoảng 1.071.055 m3 đá /năm. Nhằm đánh giá các tác động môi
trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường
trong quá trình khai thác và phương án phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai
thác mỏ trình cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt.

2
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn


: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

2


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN CHUNG
1.1.1. Thông tin về chủ Dự án
Công ty TNHH Hương Hải Group
- Địa chỉ
: Ô C2, Khu biệt thự cao cấp đường Hạ Long, phường Bãi
Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;.
- Điện thoại : 033 3845042
Fax: 033 3846263
- Đại diện : Ông Bùi Tuấn Ngọc
Chức vụ: Giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 5700252932 cấp ngày
04/08/1998 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp
- Hình thức đầu tư và quản lý dự án.
+ Đầu tư mới hoàn toàn để sản xuất;
+ Vốn đầu tư bằng tài sản tự có của chủ đầu tư kết hợp vốn vay của ngân
hàng (vay theo dự án đầu tư)

+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .
1.1.2. Đơn vị tư vấn lập Đề án CTPHMT
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công
nghệ
- Địa chỉ: Km5 Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033. 3837649
Fax: 033.3837649
- Người đại diện: Ông Nguyễn Quốc Tuấn
Chức vụ: Giám đốc
- Quyết định thành lập đơn vị: 2301/QĐ-UNBND ngày 09/7/2004 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ
Khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh.
1.2. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2013;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 được Quốc hội thông
qua ngày 3/12/2004;
- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội kỳ thứ 4 ban
hành ngày 13/11/2008;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 43/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/05/2012 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
3

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

3


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ về quy

định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ
chức thuê mướn lao động
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định chi tiết một số
nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng về hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính
Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Đề
án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư của Bộ Công Thương số 20/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 07
năm 2009 quy định quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên;
- Thông tư 09/2008/TT-BXD ngày 17/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu
và vật liệu xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
4
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn


: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

4


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

- Thông tư 04/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/5/2010 V/v Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/07/2005 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 8/7/2010 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc thành lập quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ Tướng
Chính phủ Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020
trong đó có mỏ đá vôi nguyên liệu Đá vôi Khối II thuộc xã Sơn Dương huyện
Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh cho Công ty TNHH Hương Hải trên diện tích 41,4
ha;
- Quyết định số 974/QĐ-HĐTLQG ngày 26/03/2015 của Hội đồng trữ
lượng Quốc Gia phê duyệt trữ lượng đá vôi kèm theo "Báo cáo kết quả thăm dò

đã vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại khu vực khối II, xã Sơn
Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh";
- Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 18/2/2009 của UBND tỉnh về quy
hoạch thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 02/10/2009 của UBND tỉnhvề Quy
hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
- Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản
xuất vôi hóa Hương Hải - Quảng Ninh tại xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.
- Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 16/05/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà
máy sản xuất vôi hóa tại xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
- Công văn số 7416/BQP-TM ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Bộ quốc
phòng về việc đồng ý cho Công ty TNHH Hương Hải Group được phép thăm dò
khai thác đá vôi sản xuất bột vôi công nghiệp; các sản phẩm từ vôi tại khối II, xã
Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 38 ha và đã được
Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ninh chấp thuận theo nội dung của
Công văn số 2974/TNMT-KS ngày 11 tháng 10 năm 2013.
- Công văn số 5723/UBND-CN của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về
việc đồng ý cho Công ty TNHH Hương Hải Group được phép thăm dò khai thác
đá vôi sản xuất bột vôi công nghiệp; các sản phẩm từ vôi tại khối II, xã Sơn
Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 38 Ha.

5
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ


5


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 3566/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm
2014;
- Quyết định số 3600/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3482/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/202 của UBND tỉnh
Quảng Ninh V/v quy định giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng
bằng phương tiện cơ giới và thủ công.
- Công văn số 544/SXD-KTXD ngày 28/03/2014 của Sở Xây dựng Quảng
Ninh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh từ ngày 01/04/2014;
1.2.2. Tài liệu cơ sở
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên
liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá khối II xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh.
- Báo cáo kết quả thăm dò đã vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp
tại khu vực khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.

- Thiết kế cơ sở dự án: dự án đầu tư công trình khia thác đá vôi làm nguyện
sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá khối II xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh do Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng lập.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư công trình khai thác
đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá khối II xã Sơn
Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Kết quả quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nền tại khu vực Dự
án và các khu vực lân cận do Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công
nghệ thực hiện thực hiện.
1.2.3. Tổ chức thực hiện
Công ty TNHH Hương Hải Group đã phối hợp với Trung tâm ứng dụng
tiến bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện lập Đề án cải tạo, phục hồi môi
trường cho Công trình khai thác đá vôi làm nguyên vật liệu sản xuất vôi công
nghệ tại mỏ đá khối II xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ là đơn vị tư vấn trong lĩnh
vực Khoa học Công nghệ và Môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện quan trắc và phân tích môi trường,
Trung tâm có phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn quốc gia (VILAS 176) có khả năng
6
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

6


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG


Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

phân tích các chỉ tiêu môi trường và thử nghiệm các phương án giảm thiểu tác
động môi trường khả thi để phục vụ cho công tác lập Đề án.
Bảng 1: Danh sách các thành viên tham gia thực hiện lập Đề án
TT

HỌ VÀ TÊN

I

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN

CHỨC VỤ

Cán bộ thuộc Công ty TNHH Hương Hải Group

1

Bùi Tuấn Ngọc

Kỹ sư

Giám đốc Công ty

2

Đoàn Chí Dũng


Kỹ sư

Cán bộ Công ty

II

Cán bộ thuộc Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

1

Nguyễn Quốc Tuấn

Kỹ sư

Giám đốc Trung tâm

2

Đặng Hoàng Long

Cử nhân Kinh tế Môi trường

Phó Giám đốc Trung tâm

3

Đào Phương Lan

Cử nhân Hóa


Trưởng phòng Thí nghiệm

4

Đào Thị Hương

Kỹ sư công nghệ sinh học

Trưởng phòng NCTK

5

Vũ Thị Báu

Kỹ sư Hóa Phân tích

Cán bộ Phòng Thí nghiệm

6

Nguyễn Mạnh
Quyền

Kỹ sư Hóa Phân tích

Cán bộ Phòng Thí nghiệm

7


Nguyễn Hoài Nam

Kỹ sư Công nghệ Sinh học

Cán bộ Phòng Thí nghiệm

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Ranh giới của Mỏ
Diện tích khu mỏ thuộc địa phận xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh; cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 20km về phía tây bắc
và cách trung tâm huyện Hoành Bồ khoảng 5km về phía Nam – Đông Nam, với
các mặt giáp ranh như sau:
- Phía Đông giáp khu vực đồi núi
- Phía Tây giáp vườn trồng cây ăn quả và trồng mầu
- Phía Nam giáp cánh đồng Rơi
- Phía Bắc giáp đồi trồng keo
Trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hệ VN2000; khu mỏ có diện tích
0,38km2; được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ hệ VN2000, kinh tuyến trục
1050, múi chiếu 60
Bảng 2.Tọa độ các điểm khép góc khu vực mỏ
Hệ tọa độ VN 2000
Tên điểm

1
2

Kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60
X (m)

Y(m)


2.331.173
2.331.192

710.165
710.097
7

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

7


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

2.331.206
2.330.996
2.330.914
2.330.703
2.330.714
2.330.546
2.330.565
2.330.857
2.330.869
2.330.954

710.010
709.406
709.279
709.300
709.929
709.997
710.227
710.234
710.123
710.099

Nhu cầu sử dụng đất cho dự án bao gồm nhu cầu đất cho xây dựng cư bản
và khai thác mỏ và xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ, công trình hạ
tầng phục vụ khai thác mỏ, mặt bằng bố trí trạm nghiền đập và hệ thống băng tải
về Nhà máy.
- Diện tích khai thác khối trữ lượng 121+122 là: 35,06 ha

- Mặt bằng sân công nghiệp: 8,1 ha
Tổng diện tích: 43,16 ha
Bảng 3. Các hạng mục công trình chính
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13

Tên công trình

Đơn vị
tính

Xây dựng tuyến hào vận tải số 1 từ chân núi lên bãi xúc số
1 mức + 80m
Xây dựng tuyến hào vận tải số 2 từ bãi xúc số 1 mức
+80m lên bãi xúc số 2 mức +120m.
Xây dựng tuyến hào vận tải số 3 từ mức +100m lên
bãi xúc số 3 mức +120m.

Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 1 nối từ mặt
bằng bãi xúc số 1 mức +80m lên mặt bằng bạt đỉnh
1.1 mức +200m.
Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 2 nối từ đỉnh 1.1
mức +200m lên đỉnh 1.2 mức +220m.
Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 3 nối từ
tuyến hào vận tải số 2 lên mặt bằng bạt đỉnh 2 mức
+120m và kéo dài lên mặt bằng bạt đỉnh 3 mức
+170m.
Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 4 nối từ bãi
xúc số 2 mức +120m lên mặt bằng bạt đỉnh 4 mức
+190m.
Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 5
Xây dựng bãi xúc số 1 mức +80m.
Xây dựng bãi xúc số 2 mức +120m.
Bạt đỉnh 1.1 xuống mức +200m.
Bạt đỉnh 1.2 xuống mức +220m.
Bạt đỉnh 2 xuống mức +120m (Bãi xúc số 3)

Số lượng

m

582,39

m

431,42

m


229,17

m

420,00

m

66,89

m

290,57

m

244,83

m
m2
m2
m2
m2
m2

201,98
6.355,00
7.739,00
3.758,00

5.849,00
7.545,83
8

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

8


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
Bạt
đỉnh
3 xuống mức +170m.
8.348,00
m2
14
2
5.957,00
m
15 Bạt đỉnh 4 xuống mức +190m.
2
m
5000,00

16 Bãi thải diện tích khoảng 0,5ha
2
17 San nền khu trạm đập
m
15.000,00
18 Xây dựng Hồ lắng
m2
3.000,00
2
19 San nền khu phụ trợ
m
1.600,00
20

Cải tạo sườn núi tạo máng vận tải đá xuống các bãi
xúc

Bảng 4. Các công trình phụ trợ
Tên công trình

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

Nhà thường trực
Nhà để xe 2 bánh
Nhà làm việc CBNV
Nhà bếp và ăn ca
Bể nước
Cầu rửa xe
Bồn chứa nhiên liệu để ngoài trời
Xưởng sửa chữa xe máy mỏ
Bãi đỗ xe ngoài trời
Tường rào và cổng
Đường bãi nội bộ
Sân bê tông

Đơn vị
tính
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

m2

Số lượng
18,00
43,00
148,80
193,68
50,00
1,00
20,00
882,00
2000,00
600,00
1.500,00
405,00

1.3.2. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế – xã hội
và quy hoạch trong khu vực
1.3.2.1. Hệ thống giao thông
Hiện tại tuyến giao thông từ tỉnh lộ 326 vào khu mỏ chỉ là tuyến đường
mòn, Tuy nhiên việc đấu nối tuyến giao thông của khu vực dự án với hạ tầng
giao thông khá thuận lợi. Khu mỏ nằm gần tuyến giao thông trọng điểm của
trung tâm huyện Hoành Bồ, cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 20 km
theo tỉnh lộ 326, cách Hà Nội 150 km theo QL.18. Việc lưu thông với bên ngoài
bằng đường bộ (tỉnh lộ 326), đường thuỷ từ Vụng Đâng ra Hạ Long, tương đối
thuận lợi. Ô tô có tải trọng từ 10 đến 20 tấn có thể vận chuyển đá từ mỏ và các
sản phẩm của nhà máy chế biến đến các trung tâm công nghiệp một cách thuận
tiện.
1.3.2.2. Hệ thống đồi núi - sông suối
Cách dự án khoảng 1,5 km có sông Man, tuy nhiên con sông này không

chảy qua khu vực dự án. Suối Đông Vang chảy bắt nguồn từ núi đá giáp với
điểm giới hạn (5) & (6) của khu vực ranh giới khu vực mỏ đá chảy về nhập vào
suối Hà Lùng và chảy về hồ Hà Lùng.
9
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

9


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Nhìn chung hệ thống suối trong vùng nghiên cứu rất thưa thớt hầu hết là
các con suối nhỏ và ngắn, lưu lượng dòng chảy thấp. Trong diện tích thăm dò
không có hệ thống sông suối chảy qua.
1.3.2.3. Hệ thống cung cấp nguồn điện, nước của khu vực
Do nằm ở vị trí thuận lợi nên các điều kiện hạ tầng kỹ thuật như: hệ thống
điện được cung cấp bởi Điện lực Quảng Ninh, khu vực dự án được cấp điện từ
trạm biến áp trung gian 220kV E5.8 Hoành Bồ. Như vậy nguồn điện cung cấp
cho dự án sẽ được lấy từ đường dây 22 kV mạch kép từ trạm E5.8.
Nguồn nước cấp cho Dự án khai thác và phân loại đá vôimỏ khối II dự
kiến được cung cấp từ mạng lưới cấp nước Huyện Hoành Bồ của Công ty Cổ
phần Nước sạch Quảng Ninh, và được dẫn về bằng tuyến đường ống DN
150mm.

1.3.2.4 Các đối tượng về kinh tế xã hội
Các đối tượng về kinh tế xã hội lân cận khu vực dự án bao gồm :
a) Khu dân cư
Dân cư trong khu vực có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu là
người Sán Dìu, Dao, Thanh Y. Mật độ dân sinh sống trong khu vực còn thưa
thớt, dân cư trong vùng sống thành các xóm nhỏ ven tỉnh lộ 18B. Toàn bộ khu
dân cư đều nằm phía sau dãy núi đá của dự án, nên việc triển khai các hạng mục
thi công của dự án cũng như hoạt động khai thác sẽ không có ảnh hưởng đáng kể
đến khu dân cư. Cách vị trí dự án khoảng 700 - 800m là khu dân cư thôn Hà
Lùng, thôn Hà Lùng có khoảng 70 hộ dân sinh sống trong đó có 12 hộ gia đình
nằm trong ranh giới dự án cần phải di dời và 04 hộ gia đình nằm phía sau cách
trung tâm dự án 630m, đây là đối tượng sẽ bị tác động khi dự án được triển khai.
b) Đối tượng sản xuất
Điều kiện kinh tế khu vực dự án được phát triển dưới nhiều hình thức, chủ
yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn phát triển dịch vụ
thương mại, buôn bán hàng hoá với các vùng lân cận.
c) Công trình tôn giáo, tâm linh
Xung quanh khu vực dự án không có các công trình tôn giáo, di tích lịch
sử, rừng đặc dụng cần được bảo vệ.
Cách dự án khoảng 4 km về phía Tây Nam có 02 công trình tôn giáo được
công nhận là di tích lịch sử cấp tỉnh gồm Chùa Yên Mỹ tại thôn Tân Tiến xã Lê
Lợi và đền thờ vua Lê Thái Tổ tại thôn An Biên xã Lê Lợi. Ngoài ra còn đền thờ
Tiến sỹ Vũ Phi Hồ tại thôn Tân Tiến xã Lê Lợi.
d) Các đối tượng khác
Dự án xây dựng công trình khai thác và phân loại đá vôimỏ khối II khi xây
dựng mặt bằng sẽ phải lấy một khối lượng đất trông cây lâm nghiệp trong phạm
vi gianh giới của dự án.
1.3.3. Điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm địa hình
Huyện Hoành Bồ nằm tiếp giáp giữa vùng núi đông bắc và vùng biển Hạ

Long. Do địa hình khá phức tạp bị chia cắt bởi dãy núi đá vôi tuổi C-P1 và các
dãy núi đá lục nguyên thuộc hệ tầng Hòn Gai, hệ thống sông suối khá đơn giản,
10
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

10


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

chủ yếu các con suối nhỏ chảy theo hướng từ bắc xuống nam, đã tạo ra các kiểu
địa hình khác nhau: Vùng núi cao trung bình đến vùng đồi núi thấp kiểu bát úp
nhấp nhô; vùng đồi thoải xen kẽ các thung lũng và cánh đồng phù sa nhỏ hẹp ven
các con suối và các sông nhỏ. Nhìn chung, địa hình cao dần từ nam lên bắc.
Trong phạm vi diện tích dự án là dạng địa hình núi trung bình có độ cao
tuyệt đối từ 20 – 247,6m; toàn bộ diện tích là một dải núi đá vôi có sườn núi khá
dốc có xu hướng thấp dần từ phía nam đông nam, cao dần về phía bắc và đông
bắc. Thảm thực vật ở đây gần như không phát triển, chỉ thấy xuất hiện một số
thực vật dạng dây leo và cây bụi nhỏ.
2. Điều kiện khí tượng, thủy văn
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng
của khí hậu biển:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 thường mưa nhiều vào các tháng 7, 8, 9

với lượng mưa cao nhất là 619 mm/tháng. Tổng lượng mưa trung bình hàng năm
từ 1,194 mm đến 1.681 mm. Nhiệt độ từ 200C đến 350C.
Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc, lượng mưa thấp, nhiệt độ thấp từ 100C đến 200C.
• Nhiệt độ không khí
Kết quả theo dõi diễn biến nhiệt độ không khí trong nhiều năm cho thấy đặc
điểm khí hậu khu vực rõ nét nhất là sự thay đổi khác biệt giữa mùa Đông và mùa
Hè trong năm. Nhiệt độ không khí trong khu vực bình quân 5 năm được thể hiện
trong bảng 2.1.
Bảng 5. Nhiệt độ không khí trung bình trong các tháng và năm (0C)
Tháng
Năm
2009
2010
2011
2012
2013

1
14,9
15,1
15,3
15,2
17,3

2

3

4


5

6

7

8

9

10

16,0 20,0 23,9 26,9 27,8 29,0 26,8 25,9 24,4
15,9 19,9 23,9 27,9 28,8 28,7 27,7 26,4 24,5
14,5 20,2 21,2 25,8 27,1 29,1 27.0 24,6 24,9
21,4 20,4 23,5 26,2 27,3 29,4 27,2 26,5 25,1
19,2 20,6 22,5 27,2 29,4 30,0 27,7 27,8 25,3
(Nguồn: Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường)

11

12

24,1
24,4
25,0
22,5
21,7


19,6
20,0
18,2
18,8
19,1

• Độ ẩm
Độ ẩm trung bình năm khoảng 83%, độ ẩm tương đối đo được là 30%. Độ
ẩm tương đối đạt giá trị thấp nhất thường vào các đợt gió mùa ở đầu và cuối mùa
đông.
Bảng 6. Độ ẩm trung bình trong các tháng và năm (%)
Tháng
Năm
2009
2010
2011
2012
2013

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

78
83
88
85
83
85
86
84
82
80
77
84
88
86
82
84
82

85
82
78
76
83
85
86
81
83
85
80
81
80
75
89
89
85
80
85
84
82
83
78
77
83
85
87
80
84
85

83
82
80
(Nguồn: Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường)

80
77
79
81
80

79
77
78
80
81
11

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

11


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá

khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

• Lượng mưa
Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10 với lượng mưa cao nhất tập trung vào
khoảng tháng 6 đến tháng 9, mùa ít mưa vào khoảng từ tháng 10 đến tháng 3 năm
sau.
Lượng mưa trung bình năm: 1589,8 mm.
Lượng mưa trung bình vào tháng 8 (cao nhất ): 454,4 mm
Lượng mưa trung bình ít nhất vào tháng 10 năm trước (5,1 mm) đến tháng 3
năm sau.
Bảng 7. Lượng mưa trung bình các tháng và năm (mm)
Tháng
Năm
2009
2010
2011
2012
2013

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

19
54 42
37 152 284 314
228
299 144
20
21 31
68 168 302 390 454,4 318 135
78
38 73
38 189 380 206
558
332 120
0
20 56 134 221 213 297
177
297 121

141 10
5
127 196 342 175
538
282 10
(Nguồn: Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường)

56
37
44
2
1

15
7
25
4
15

• Chế độ gió, bão và giông
Chế độ gió ở khu vực như sau: Mùa đông từ tháng 10 năm trước đến tháng 3
năm sau chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, chủ yếu theo hướng bắc và đông
bắc. Mỗi tháng có từ 3 đến 4 đợt, mỗi đợt từ 5-7 ngày. Mùa hè từ tháng 5 đến
tháng 8, chủ yếu là gió Nam và Đông Nam. Tốc độ gió trung bình năm là 3-3,4
m/s.
Bão, giông: Tần suất bão đổ bộ vào Quảng Ninh khoảng 2,8%. Trung bình 1
năm có 5-6 cơn bão, năm nhiều 9-10 cơn. Sức gió từ cấp 8 đến cấp 10, mạnh nhất
đến cấp 12, nhưng xác suất thấp (khoảng 15-18 năm một lần). Bão thường theo
hướng Tây, Tây Bắc. Trong mùa mưa bão tính trung bình mỗi tháng có 1 cơn,
cũng có tháng 3-4 cơn (năm 8/1963 và tháng 10/1964). Tuy nhiên khu vực dự án

nằm trong khu vực quy hoạch chung của KCN Việt Hưng có nhiều núi đá chắn,
do vậy, ít chịu ảnh hưởng của bão, sức gió mạnh nhất khi chịu ảnh hưởng của bão
là gió cấp 9.
Các cơn giông thường xảy ra trong mùa hè, trung bình mỗi tháng có 5 ngày,
các tháng 6,7,8 mỗi tháng có thể có tới 10 ngày. Giông thường xảy ra vào buổi
trưa, chiều do đó trong quá trình xây dựng dự án, công ty sẽ chú ý khi có giông
xảy ra gây gió lớn và cường độ mưa lớn.
• Nắng
Tổng số giờ nắng cả năm đo được tại Quảng Ninh là: 1.513,1 giờ, tháng có
số giờ nắng cao nhất là tháng 6 với 190,4 giờ và tháng có số giờ nắng thấp nhất là
tháng 3 với 39,5 giờ.
Bảng 8. Số giờ nắng trung bình các tháng và năm (giờ)
Tháng
Năm
2009

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

72

28

30

65

112

89

110

121

132

129


154

89
12

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

12


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
2010
71
61
9
61
80
145 120 105
2011
68
29
72
80 170

98
109 134
2012
139 90
34
85 135 181 172 186
2013
38
27
33
31
87
141 210 116
(Nguồn: Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường)

131
120
166
162

127
119
152
152

159
162
163
134


32
153
79
92

d, Địa chất thủy văn
1. Đặc điểm nước mặt
Trong khu thăm dò không có sông suối lớn, nước mặt tồn tại chủ yếu vào
mùa mưa tại các khe suối nhỏ, các ao, các dòng tạm thời với lưu lượng không
đáng kể, về mùa khô chúng thường cạn kiệt và không có nước.
- Trong khu vực thăm dò điểm xuất lộ nước dạng thấm rỉ, gặp tại điểm TV35
có lưu lượng không đáng kể. Nguồn cấp cho điểm suất lộ chủ yếu là nước mùa
mưa được tích tụ trong lớp sét pha từ các hốc, khe đá, phần lớn chỉ tạo một vùng
ẩm ướt và đọng lại hốc đá phần thấp dưới chân núi. Động thái mực nước của các
khe trong diện tích thăm dò, nhiều nước vào mùa mưa, mùa khô các khe hầu như
không có nước nước.
- Ao trong khu vực thăm dò tại điểm TV10 là ao nhân tạo với diện tích nhỏ,
nguồn cung cấp cho ao chủ yếu là nước mưa được tích trữ. Động thái mực nước
các ao này chủ yếu tồn tại vào mùa mưa, mùa khô chúng chỉ còn một ít nước
động lại thành nước tù.
Nhìn chung nước mặt trong khu vực tồn tại không lớn, chủ yếu tại các ao và
suối biên phía tây và nam diện tích thăm dò, nước bị nhiễm bẩn do chăn thả gia
súc. Trong khu vực thăm dò không có hộ đân sinh sống. Nhìn chung, nước mặt
không ảnh hưởng lớn đến việc khai thác mỏ sau này.
2. Đặc điểm nước dưới đất
Theo đặc điểm về mặt địa tầng, thành phần thạch học, nhận thấy trong khu
thăm dò tồn tại 2 đơn vị chứa nước:
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích eluvi, deluvi (Q) phân bố ven rìa
phía Tây và phía Nam khu vực thăm dò, nằm dưới cos +20m. Thành phần chủ
yếu là sét, sét pha lẫn sỏi, dăm sạn. Do đặc điểm về mặt thành phần của đất, lớp là

đất loại sét có hệ số rỗng nhỏ nên khả năng chứa nước của tầng sẽ không lớn và
nằm thấp hơn cos thăm dò và diện tích hẹp. Do vậy, tầng chứa nước này sẽ không
ảnh hưởng nhiều đến việc khai thác mỏ sau này, vì vậy không đi sâu vào nghiên
cứu. Chiều dày tầng chứa nước 5-10m.
-Tầng chứa nước khe nứt-karst trong các đá hệ tầng Bắc Sơn tuổi (C-P1bs)
phân bố phần lớn trong khu thăm dò. Thành phần thạch học chủ yếu là đá vôi màu
13
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

13


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

xám, xám hơi sáng, cấu tạo phân lớp trung bình đến cấu tạo khối xen lớp đá sét
vôi, phiến sét màu xám đen. Đá bị nứt nẻ với độ mở từ vài cm đến vài chục cm,
trong khe nứt lấp nhét bởi sét, mùn thực vật. Trên bề mặt địa hình bị ảnh hưởng
quá trình rửa lũa tạo nên dạng địa hình sắc tai mèo, lởm chởm. Nước lưu thông di
chuyển trong khe nứt, thoát ra ngoài bằng mạng xâm thực địa phương.
1.4. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1.4.1. Mục tiêu chung
Đề án cải tạo, phục hồi môi trường “Công trình khai thác đá vôi làm
nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá khối II, xã Sơn Dương, huyện

Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh” nhằm cải tạo, phục hồi môi trường theo các hướng
sau:
- Đưa môi trường và hệ sinh thái khu vực phát triển theo hướng tích cực,
ngăn ngừa các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội sau khi kết
thúc quá trình khai thác mỏ.
- Đảm bảo yêu cầu và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường, phục vụ các mục đích có lợi cho con người.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch khai thác
khoáng sản; quy hoạch sử dụng đất và bảo vệ môi trường của địa phương.
1.4.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi kết thúc khai thác Công ty tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường
theo các mục tiêu cụ thể sau:
- Tại khu vực khai thác
Trong quá trình khai thác đá làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp sẽ
phát sinh khối lượng đất đá thải. Khối lượng đá thải của mỏ hàng năm được xác
định chủ yếu là lớp đất đá phủ và các tạp chất hữu cơ trên bề mặt, các lớp đá kẹp
không đạt tiêu chuẩn để sản xuất vôi công nghiệp cũng như xi măng. Theo báo
cáo thăm dò thì khối lượng ước tính khoảng bằng 5,7% sản lượng khai thác tương
đương 1.706.628 m3 được sử dụng để san nền và làm đường ô tô nối giữa các
khu vực khai thác, do vậy vấn đề đổ thải được kết hợp với công tác san nền . Vì
vậy, chỉ cần san gạt đất đá thải trong quá trình cải tạo phục hồi môi trường.
Khu vực kết thúc khai thác Mỏ với tổng diện tích 49,64 ha, bao gồm phần
ta luy kết thúc khai thác: 14,65 ha và mặt bằng kết thúc khai thác: 34,99 ha . Tại
cốt kết thúc +20, mặt bằng kết thúc khai thác tương đồng với mặt bằng với các
khu vực xung quanh Mỏ tiến hành trồng cây và bàn giao lại cho chính quyền điạ
phương.
Mục tiêu cải tạo tại khu vực khai thác như sau:
+ Kiểm tra và gỡ đá treo dọc bờ kết thúc khai thác.
14
Chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

14


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

+ Nạo vét mương thoát nước (được tạo trong quá trình khai thác) dọc theo
trạm đập dẫn về hồ chứa nước.
- Tại khu vực trạm đập
+ Tháo dỡ trạm đập và các công trình phục vụ nghiền sàng.
+ San gạt tạo mặt bằng bằng đất đá thải quanh khu vực.
+ Trồng cây keo lai toàn bộ khu vực.
- Tại khu vực bãi chứa đá dự phòng
+ San gạt tạo mặt bằng bằng đất đá thải quanh khu vực.
+ Trồng cây keo lai toàn bộ khu vực.
- Tại khu vực bãi chứa đá <3cm
+ San gạt tạo mặt bằng bằng đất đá thải quanh khu vực.
+ Trồng cây keo lai toàn bộ khu vực.
- Tại khu vực bãi thải
+ San gạt bờ bao bằng đất đá thải quanh khu vực.
+ Trồng cây keo lai toàn bộ khu vực.
- Tại khu nhà điều hành mỏ
+ Tháo dỡ toàn bộ khu nhà điều hành mỏ, bao gồm: khu văn phòng, khu

nhà nghỉ, nhà vệ sinh, nhà ăn, khu kho xưởng, nhà để xe.
+ Trồng cây keo lai toàn bộ khu vực sau phá dỡ.
- Tại khu khu hồ lắng
+ Nạo vét toàn bộ hồ lắng, xây kè xung quanh, gắn biển cảnh báo cho
người và vật nuôi.
+ Cải tạo thành hồ điều hòa phục vụ nông, lâm nghiệp.

15
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

15


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Khu vực mỏ có diện tích 35,6 ha thuộc địa phận xã Sơn Dương, huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh; cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 20km
về phía Tây Bắc và cách trung tâm huyện Hoành Bồ khoảng 5km về phía NamĐông Nam. Địa hình có độ cao tuyệt đối từ 20-247,6m; toàn bộ diện tích là một
dải núi đá vôi có sườn núi khá dốc có xu hướng thấp dần từ phía Nam-Đông

Nam, cao dần về phía Bắc và Đông Bắc. Thảm thực vật ở đây gần như không
phát triển, chỉ thấy xuất hiện một số thực vật dạng dây leo và cây bụi nhỏ.Hiện
tại khu vực mỏ gần như nguyên sơ, chưa có công trình nào được xây dựng.
2.1.2 Đặc điểm địa chất khoáng sản
• Địa tầng
Trong diện tích thăm dò chỉ có mặt các đá của hệ tầng Bắc Sơn (C-P 1bs) và
các trầm tích bở rời Hệ Đệ Tứ (Q).
1. Hệ tầng Bắc Sơn (C-P1bs)
Các đá trong diện tích thăm dò là một phần của dải đá vôi hệ tầng Bắc Sơn
tuổi Carbon - Permi.
Thành phần thạch học chủ yếu là đá vôi, đá vôi màu đen, đá vôi màu xám
sáng dạng khối, kiến trúc vi hạt và đá vôi màu xám nhạt kiến trúc vi hạt, cấu tạo
phân lớp trung bình đến dày, xen các thấu kính, ổ đá vôi sét, phiến silic. Theo
màu sắc, đặc điểm thạch học đá vôi trong khu mỏ phân bố như sau:
- Phần dưới chủ yếu gồm đá vôi màu xám, xám đen xen lớp mỏng, thấu
kính đá phiến sét, sét vôi; cấu tạo phân lớp mỏng.
- Phần trên đá vôi chủ yếu gồm đá vôi bị ép màu xám, xám sáng, cấu tạo
phân lớp trung bình đến phân lớp dày.
Các đá có cấu tạo đơn nghiêng, cắm về Nam - Tây nam với góc dốc thay đổi
từ 500 đến 650.
Các đá của hệ tầng Bắc Sơn trong khu thăm dò có đặc điểm thạch học như
sau:
+ Đá vôi hạt mịn bị ép màu xám: Đá màu xám xanh có chứa từng đám ổ màu
trắng xám, hạt mịn nhỏ, kết cấu rắn chắc, sủi bọt mạnh với HCl 5%. Đá có cấu
tạo phân lớp dày, khối, khối ép; kiến trúc hạt mịn; thành phần khoáng vật: Calcit:
99 - 100%; Sét: Rất ít; Quặng, hydroxyt sắt: Rất ít
- Đá vôi hạt không đều: Đá có màu xám xanh, hạt nhỏ mịn, gắn kết chặt, cấu
tạo định hướng, sủi bọt mạnh với axit HCl 5%; đá có khá nhiều gân mạch calcit
16
Chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

16


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

màu trắng xuyên cắt không theo quy luật. Kiến trúc hạt không đều, cấu tạo định
hướng. Thành phần khoáng vật: calcit ~ 98%; thạch anh, silit: 1 - 2%; sét: Ít - 1%.
- Đá vôi sét, đá sét vôi: Đá có mầu xám đen chiếm tỷ lệ khoảng 2% trong
toàn bộ diện tích thăm dò. Chúng tồn tại dưới dạng thấu kính, chiều dày từ 1,0 ÷
49,70m. Đá vôi sét có cấu tạo phân lớp mỏng đến phân phiến, kiến trúc vi hạt.
Thành phần khoáng vật của đá vôi sét gồm: calcit chiếm 50 ÷ 75%, sét, sericit,
chlorit chiếm 8 ÷ 40%, dolomit từ 0 ÷ 3%, thạch anh 0 ÷ 3% còn lại là các
khoáng vật khác. Thành phần hóa học của đá vôi sét gồm CaO: 2,18 ÷ 28 %.
Tổng chiều dày hệ tầng Bắc Sơn (C-P1bs) đạt 600 ÷ 800m, chúng phủ
không chỉnh hợp lên hệ tầng Tấn Mài (O3 - S1tm).
2. Hệ Đệ tứ không phân chia (Q)
Các trầm tích hệ Đệ tứ phân bố ở phía tây và phía nam khu thăm dò, chiếm
khoảng 0,02km2.
Thành phần gồm cát, cuội, sạn, lẫn sét bở rời, mảnh vụn đá vôi. Chiều dày 110m.


Đặc điểm núi đá vôi

Trong khu vực thăm dò, đá vôi là các khối núi đá vôi thuộc hệ tầng Bắc
Sơn (C-P1bs), chúng gồm các núi đá vôi nối tiếp nhau chạy dài theo phương gần
như Đông - Tây với chiều dài >950m và chiều rộng 300 ÷ 500 m. Đá vôi có màu
xám, xám trắng, xám xanh, xám đen, trắng đục. Trong núi đá vôi có xen kẹp một
số thấu kính đá vôi sét, phiến sét có màu đen và xám đen.
Đá vôi, đá vôi màu xám, hạt nhỏ mịn, có cấu tạo phân lớp dày, kiến trúc hạt
nhỏ đến vi hạt. Đá vôi sét có cấu tạo phân lớp mỏng đến phân phiến, kiến trúc
hạt mịn đến vi hạt. Đá có thế nằm đơn nghiêng cắm về phía Tây Nam (180 ÷
1900); góc dốc thay đổi từ 50 đến 65 0. Kết quả đo vẽ trên mặt và tài liệu thu thập
tại các lỗ khoan cho thấy trong khu mỏ chỉ phát hiện 3 hang karst với kích thước
không lớn (hang thứ nhất gặp tại lỗ khoan LK.14-T.6 có chiều rộng là 18,0m,
hang thứ 2 gặp tại lỗ khoan 15-T.6 có chiều rộng là 22,8m, hang thứ 3 gặp ở lỗ
khoan LK.32-T.8). Trong các hang được lấp đầy bởi cát, sét màu đen; qua đó
cho thấy hoạt động karst trong khu mỏ phát triển, tỷ lệ hang karst trên toàn diện
tích thăm dò chiếm 1,3-4,5%.

17
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

17


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh


Kết quả phân tích mẫu thạch học, mẫu hóa cơ bản và mẫu hóa toàn diện
trên toàn diện tích thăm dò cho thấy chúng có đặc điểm thành phần như sau:
+ Thành phần khoáng vật:
Thành phần khoáng vật của núi đá vôi nguyên liệu vôi công nghiệp bao
gồm: Calcit chiếm 97 ÷ 100%, dolomit chiếm từ 0 đến 3%, sét rất ít đến 3%,
thạch anh silic 0-2%, khoáng vật quặng còn ít đến rất ít...
+ Thành phần hóa học cơ bản của đá vôi nguyên liệu trong toàn khu thăm
dò (tính cả mẫu trên mặt và dưới sâu) như sau:
- Hàm lượng CaO: 48,16 ÷ 55,61%; trung bình 53,08%
- Hàm lượng MgO: 0,06 ÷ 3,44%; trung bình 0,78%
- Hàm lượng CKT: 0,01 ÷ 12,36%; trung bình 2,44%
- Hàm lượng MKN: 36,74 ÷ 43,75; trung bình 42,36%.
+ Kết quả phân tích hoá toàn diện cho thấy hàm lượng các thành phần hoá
học phụ không có lợi cho sản xuất xi măng đều thấp hơn mức độ cho phép. Cụ
thể:
- Hàm lượng SiO2 từ 0,16 đến 5,86%, trung bình 1,45%;
- Hàm lượng Al2O3 từ 0,05 đến 1,58%, trung bình 0,31%;
- Hàm lượng Fe2O3 từ 0,03 đến 0,95%, trung bình 0,33%;
- Hàm lượng FeO từ 0,01 đến 0,42%,trung bình 0,13%,
- Hàm lượng TiO2 từ 0,00 đến 0,28%, trung bình 0,05%;
- Hàm lượng K2O từ 0,01 đến 0,43%, trung bình 0,07%;
- Hàm lượng Na2O từ 0,00 đến 0,02%, trung bình 0,02%;
- Hàm lượng SO3 trung bình 0,25%;
- Hàm lượng P2O5 từ 0,00 đến 0,02%, trung bình 0,002%.
Với đặc điểm thành phần hoá học như đã nêu trên, theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 2119:1997 “Đá calci carbonat để nung vôi xây dựng”,
TCVN2231:1989.

18

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

18


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Nằm xen kẹp trong thân nguyên liệu đá vôi là các thấu kính đá sét vôi và đá
vôi sét (chiều dày lớn hơn 5m). Chúng phân bố ở phía bắc khu thăm dò, kéo dài
từ tuyến T.1 đến tuyến T.6, một số ít phân bố rải rác không có quy luật trên toàn
khu thăm dò.
+ Thành phần hóa học của đá sét vôi như sau:
- Hàm lượng CaO: 2,18 ÷ 26,32 %, trung bình 14,86 %
- Hàm lượng MgO: 0,18 ÷ 1,70 %, trung bình 0,67 %
- Hàm lượng CKT: 48,16 ÷ 94,15 %, trung bình 70,96 %
- Hàm lượng MKN: 2,36 ÷ 23,29 %, trung bình 12,41 %
2.1.2. Khái quát chung về khu mỏ
1. Quy mô về diện tích
Tổng diện tích mỏ đá là 43,7 ha
Trong đó:
+ Diện tích khu vực khai thác: 35,6 ha;
+ Diện tích các công trình phụ trợ: 8,1 ha.
2. Công suất khai thác thiết kế

Công suất khai thác thiết kế: Q = 1.010.005 m3/năm
3. Trữ lượng mỏ
Theo quyết định phê duyệt trữ lượng mỏ đá số 974/QĐ-HĐTLQG ngày
26/3/2015 của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia phê duyệt trữ
lượng đá vôi kèm theo báo cáo kết quả thăm dò đá vôi làm nguyên liệu sản xuất
vôi công nghiệp tại khu vực khối II xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh, tổng trữ lượng của mỏ:
+ Cấp 121: 21.095 nghìn tấn
+ Cấp 122: 66.430 nghìn tấn
Bảng 9 Trữ lượng đá vôi trong biên giới khai thác mỏ
Đá Kẹp
Tầng

m

Đá Sản Phẩm

3

m

Đá nung
vôi
(tấn)

3

Tổng

Đá SX xi

măng
(Tấn)

Tổng
(Tấn)

m3

>240

4

67

119

60

179

71

240-230

532

8.807

15.690


8.002

23.692

9.340

230-220

2.822

46.692

83.180

42.422

125.603

49.515

220-210

6.525

107.955

192.317

98.082


290.399

114.480
19

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

19


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
Đá Kẹp
Tầng

m

3

Đá Sản Phẩm
m

3


Đá nung
vôi
(tấn)

Tổng

Đá SX xi
măng
(Tấn)

Tổng
(Tấn)

m3

210-200

11.182

184.994

329.559

168.075

497.634

196.176

200-190


16.391

271.163

483.066

246.364

729.429

287.554

190-180

21.229

351.213

625.670

319.092

944.762

372.442

180-170

36.264


599.947

1.068.779

545.077

1.613.856

636.211

170-160

48.727

806.132

1.436.090

732.406

2.168.495

854.859

160-150

62.148

1.028.167


1.831.636

934.134

2.765.770

1.090.315

150-140

75.489

1.248.879

2.224.824

1.134.660

3.359.485

1.324.368

140-130

86.709

1.434.508

2.555.514


1.303.312

3.858.827

1.521.217

130-120

101.599

1.680.838

2.994.341

1.527.114

4.521.455

1.782.437

120-110

109.189

1.806.405

3.218.032

1.641.196


4.859.228

1.915.593

110-100

114.933

1.901.431

3.387.318

1.727.532

5.114.850

2.016.364

100-90

120.472

1.993.079

3.550.584

1.810.798

5.361.381


2.113.551

90-80

125.110

2.069.805

3.687.268

1.880.506

5.567.774

2.194.915

80-70

128.192

2.120.795

3.778.104

1.926.833

5.704.937

2.248.987


70-60

129.072

2.135.354

3.804.041

1.940.061

5.744.103

2.264.426

60-50

128.621

2.127.880

3.790.727

1.933.271

5.723.997

2.256.500

50-40


127.915

2.116.200

3.769.919

1.922.658

5.692.577

2.244.114

40-30

128.053

2.118.492

3.774.003

1.924.741

5.698.744

2.246.545

30-20

125.449


2.075.418

3.697.268

1.885.607

2.200.867

Tổng

1.706.628

28.234.220

50.298.048

25.652.005

5.582.874
75.950.05
3

29.940.849

4. Điều kiện kỹ thuật khai thác
a. Điều kiện khai thác
- Độ sâu tính trữ lượng: Đến cote + 20m.
- Trong quá trình khai thác còn phải bóc đi lớp đất đá kẹp, theo báo cáo
thăm dò thì lượng đá kẹp này chiếm khoảng 5,7%

b. Công suất khai thác mỏ:
- Công suất dự kiến khai thác tại mỏ là 1.071.055, m3/năm.
- Với mặt bằng chuẩn bị cuả mỏ, nếu có yêu cầu về khối lượng của các dự
án trong khu vực đơn vị sẽ tập trung thêm năng lực về thiết bị để tăng công suất
thiết kế lên khi cần thiết.
c. Tuổi thọ của mỏ:
Tuổi thọ của mỏ được xác định theo công thức:
20
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

20


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Tuổi thọ mỏ: T = txd + tcd + tsx + tkt, năm
Trong đó:
txd: Thời gian xây dựng cơ bản dự kiến 2 năm (Khối lượng đá sản phẩm thu
hồi dự kiến là :1.849.887 tấn ; trong đó năm thứ nhất thu được là 706.307 tấn ;
năm thứ 2 thu được là : 1.143.940 tấn).
Tcd: Thời gian chưa đạt công xuất dự kiến là 1 năm và đạt 75% công xuất
tương đương: 2.037.685 tấn.
tkt: Thời gian kết thúc khai thác tận thu dự kiến là 1 năm (Khối lượng đá sản

phẩm dự kiến thu hồi là: 1.422.293 tấn).
tsx :Thời gian mỏ khai thác ổn định theo công suất thiết kế (khối lượng
2.716.913 tấn/năm).
Trữ lượng đá sản phẩm trong biên giới khai trường là: 75.950.053 tấn.
t sx =

75.950.053 − (1.849.887 + 2.037.685 + 1.422.293)
= 26
2.716.913
năm.

Vậy tuổi thọ của mỏ là: T = 2 + 1 + 26+ 1 = 30 năm.
d. Lịch khai thác mỏ
Trên cơ sở trữ lượng đã được phê duyệt, trữ lượng mỏ tính toán trong biên
giới khai trường, công suất mỏ đã lựa chọn. Lịch khai thác thể hiện ở bảng sau:
Bảng 10 Lịch khai thác mỏ đá
Đá Sản Phẩm
STT

Năm

Tổng

Đá Kẹp

Đá nung
vôi

Đá SX xi
măng


(tấn)
467.813
757.576

(Tấn)
238.584
386.364

m3
262.601
425.257

(Tấn)
706.397
1.143.940

m3
278.474
450.961

Tổng

1
2

XDCB 1
XDCB 2

m3

15.873
25.705

3

Năm 1

45.788

1.349.460

688.225

757.504

2.037.685

803.291

4
5
6

Năm 2
Năm 3
Năm 4

61.050
61.050
61.050


1.799.280
1.799.280
1.799.280

917.633
917.633
917.633

1.010.005
1.010.005
1.010.005

2.716.913
2.716.913
2.716.913

1.071.055
1.071.055
1.071.055

7

Năm 5

61.050

1.799.280

917.633


1.010.005

2.716.913

1.071.055

8

Năm 6

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

9

Năm 7

61.050

1.799.280


917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

10

Năm 8

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

11

Năm 9

61.050


1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

12

Năm 10

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

13

Năm 11


61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055
21

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

21


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
Đá Sản Phẩm
STT


Năm

Tổng

Đá Kẹp

Đá nung
vôi

Đá SX xi
măng

(tấn)
1.799.280

(Tấn)
917.633

m3
1.010.005

(Tấn)
2.716.913

m3
1.071.055

Tổng

14


Năm 12

m3
61.050

15

Năm 13

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

16

Năm 14

61.050

1.799.280


917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

17

Năm 15

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

18

Năm 16

61.050


1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

19

Năm 17

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

20

Năm 18


61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

21

Năm 19

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

22


Năm 20

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

23

Năm 21

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055


24

Năm 22

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

25

Năm 23

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913


1.071.055

26

Năm 24

61.050

1.799.280

917.633

1.010.005

2.716.913

1.071.055

27
28
29

Năm 25
Năm 26
Năm 27
Năm
KT

61.050
61.050

61.050

1.799.280
1.799.280
1.799.280

917.633
917.633
917.633

1.010.005
1.010.005
1.010.005

2.716.913
2.716.913
2.716.913

1.071.055
1.071.055
1.071.055

31.959

941.916

480.377

528.733


1.422.293

560.693

Tổng

1.706.628

50.298.04
8

25.652.00
5

28.234.22
0

75.950.053

29.940.84
9

30
31

e. Chế độ làm việc:
Chế độ làm việc của mỏ được tính theo quy định về thời gian làm việc và
thời gian nghỉ ngơi, chế độ ngày nghỉ lễ, tết của pháp luật nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về Lao động. Mặt khác chế độ làm việc của mỏ cũng phải
phù hợp với điều kiện khai thác, thời tiết khu vực. Chế độ làm việc của mỏ đá

vôi Khối II như sau:
- Số ngày làm việc trong năm:

300 ngày/năm

- Số ca làm việc trong ngày:

02 ca

- Số giờ làm việc trong ca:

08 giờ

f. Biên chế nhân lực làm việc tại mỏ
Bảng 11. Số lao động hoạt động tại mỏ

22
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

22


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

TT
I
1
2
3
4
II
1
III
1
2
3
4
IV
1
2
3
4
5
V
1
2
3
4
5
6
VI

VII


Các loại hình công việc
Khâu khoan nổ mìn
Điều khiển máy khoan lớn
Điều khiển bóa khoan con
Điều khiển máy khí nén
Thợ nổ mìn
Gạt chuyển, ủi gom
Lái máy ủi công suất 240CV
Xúc vận chuyển đá
Lái máy xúc thủy lực dung tích
2,1m3/gầu
Lái máy xúc thủy lực bánh xích
dung tích 2,0-:-3,0 m3/gầu.
Máy xúc lật dung tích gầu: 3,5 5 m3
Lái xe tự đổ 25tấn
Khối phục vụ sản xuất
Lái xe chở vật tư
Lái xe cấp phát nhiên liệu
Lái xe tưới đường
Công nhân sửa chữa lưu động
Lái xe con
Quản lý và gián tiếp
Giám đốc + P. Giám đốc
Kế hoạch + Kỹ thuật + Vật tư
Theo dõi quản lý chất lượng, an
toàn
Thống kê + Tài chính
Hành chính + tạp vụ
Thường trực + bảo vệ
Điều hành trạm đập nghiền

Kỹ thuật
Công nhân bảo trì
Điều hành nhà cấp liệu, tuyến
băng tải,
Kỹ thuật điều hành
Bảo trì
Tổng cộng

Số
lượng
thiết bị

Đ. mức
(ng/ca)

Th. gian
làm việc,
ca

Tổng số
lao động,
người
39
06
12
6
15
8
8
44


03
6
3

03
06
01
15

2
2
2
01

04

4

2

4

4

2

8

02


02

01

02

04

04

2

8

13

13

2

01
01
02
02

-

-


-

-

-

26
10
01
01
02
04
02
21
03
03

-

-

-

02

-

-

-


1
1

5
5

1
1

03
04
06
10
5
5
10

1
1
-

5
5
-

1
1
-


5
5
142

Trong đó:
Trực tiếp sản xuất : 121 người.
Quản lý và gián tiếp: 21 người.

23
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

23


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHAI THÁC ĐÁ VÔI
Giám đốc mỏ

PQĐ
Cơ điện

PQĐ
Khai thác đá vôi


Quản lý thiết bị khai
thác
trợ xe máy mỏ Phòng
Phòng
Kế hoạch
quản+ lý
Vật
chất
tư lượng +
TổK.thuật
ủi, xúc+và
A.toàn
vậnTổ
tảikhoan
đá vôinổ đá vôi
Quản
lý và
sửaphụ
chữa
Hành chính + Ytế

2.2. PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC
2.2.1. Trình tự khai thác
a. Mở vỉa khai thác
Công tác mở vỉa khai thác đá vôi được lựa chọn căn cứ vào các điều kiện sau:
- Khu vực mở vỉa khai thác được thăm dò cấp 121 và 122 trữ lượng tin cậy.
- Khối lượng đào hào, mặt bằng khai thác hợp lý.
- Đảm bảo nhanh chóng đưa mỏ vào sản xuất đạt công suất thiết kế.
- Đảm bảo đủ diện tích mặt bằng cho tuyến khai thác đầu tiên, cho phép các

thiết bị hoạt động an toàn và hiệu quả.
- Phù hợp với trình tự và kế hoạch khai thác chung đối với mỏ lộ thiên
(khai thác cắt tầng theo lớp bằng).
Các công việc mở mỏ (mở vỉa phương án chọn) bao gồm:
+ Xây dựng tuyến hào vận tải số 1từ chân núi lên bãi xúc số 1 mức + 80m
+ Xây dựng tuyến hào vận tải số 2 từ bãi xúc số 1 mức +80m lên bãi xúc số
2 mức +120m
+ Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 1 nối từ mặt bằng bãi xúc số 1
mức +80m lên mặt bằng bạt đỉnh 1.1 mức +200m.

24
Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

24


ĐỀ ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG

Đầu tư công trình khai thác đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp tại mỏ đá
khối II, xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

+ Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 2 nối từ đỉnh 1.1 mức +200m
lên đỉnh 1.2 mức +220m.
+ Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 3 nối từ tuyến hào vận tải số 2
(tại cọc TD2) lên mặt bằng bạt đỉnh 2 mức +120m và kéo dài lên mặt bằng bạt
đỉnh 3 mức +170m.

+ Xây dựng tuyến hào di chuyển thiết bị số 4 nối từ bãi xúc số 2 mức
+120m lên mặt bằng bạt đỉnh 4 mức +190m
+ Xây dựng bãi xúc số 1 mức +80m
+ Xây dựng bãi xúc số 2; bãi xúc số 3 mức +120m
+ Bạt đỉnh 1.1 xuống mức +200m
+ Bạt đỉnh 1.2 xuống mức +220m
+ Bạt đỉnh 2 xuống mức +120m
+ Bạt đỉnh 3 xuống mức +170m
+ Bạt đỉnh 4 xuống mức +190m
+ San nền khu trạm đập,
+ San nền khu phụ trợ
+ Cải tạo sườn núi tạo máng vận tải đá xuống các bãi xúc
+ Xây dựng hồ lắng nước thải
Các thông số của hệ thống khai thác
* Xây dựng tuyến hào vận tải số 1 :
+ Chiều dài tuyến hào:

582,39 m

+ Chiều rộng mặt hào:

8m

+ Rộng lề mỗi bên:

1m

+ Rộng mặt rãnh:

0,7m


+ Cao độ điểm đầu:

+38 m

+ Cao độ điểm cuối:

+80 m

+ Độ dốc dọc tuyến hào:

imin =3,47%; imax=9,66%

* Xây dựng tuyến hào vận tải số 2:
+ Chiều dài tuyến hào:

431,42 m

+ Chiều rộng mặt hào:

8m

+ Rộng lề mỗi bên:

1m

+ Rộng mặt rãnh:

0,7m


+ Cao độ điểm đầu:

+80 m
25

Chủ đầu tư
Đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH Hương Hải Group
: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

25


×