Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

Nâng cao quản trị nợ phải thu tại công ty cổ phần Sông Đà 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.99 KB, 153 trang )

1
TRANG BÌA
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

----------------------

Họ và tên: Trương Đức Thế
Lớp: CQ50/11.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

Chuyên ngành

:

Tài chính doanh nghiệp

Mã số

:

11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. NCS. Nguyễn Thị Bảo Hiền.

Hà Nội - 2016




2

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em.
Mọi số liệu và kết luận trong luận văn đều trung thực và xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị.

Người thực hiện

Trương Đức Thế

CHƯƠNG 1


3

MỤC LỤC
Trang bìa............................................................................................................i
Lời cam đoan.....................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................vi
Danh mục các bảng.........................................................................................vii
Danh mục các hình.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ NỢ PHẢI THU VÀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI
THU CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................................4

1.1.


Nợ phải thu của doanh nghiệp..............................................................4
1.1.1.Khái niệm, nội dung nợ phải thu của doanh nghiệp.............................4
1.1.2.Nhân tố ảnh hưởng đến nợ phải thu của doanh nghiệp.........................8
1.1.3. Tác động của nợ phải thu đến các hoạt động của doanh nghiệp............
10

1.2.

Quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp...............................................11
1.2.1.

Khái niệm, mục tiêu quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp.........11

1.2.2.

Nội dung quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp...........................13

1.2.3.

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu của doanh

nghiệp .......................................................................................................22
1.2.4.

Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp........
25

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ 10 TRONG THỜI GIAN QUA.................................................28



4

2.1.

Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Sông Đà 10.......28
2.1.1.

Quá trình thành lập và phát triển...................................................28

2.1.2.

Đặc điểm hoạt động của công ty....................................................29

2.1.3.

Tình hình tài chính chủ yếu của công ty........................................35

2.2.

Thực trạng quản trị nợ phải thu của công ty Sông Đà 10 trong thời

gian qua...............................................................................................................
54
2.2.1.Thực trạng nợ phải thu của công ty Cổ phần Sông Đà 10..................54
2.2.2. Thực trạng quản trị nợ phải thu của công ty Cổ phần Sông Đà 10
73
2.3.


Đánh giá chung công tác quản trị nợ phải thu của công ty Cổ phần

Sông Đà 10..........................................................................................................
80
2.3.1.

Hiệu suất sử dụng vốn các khoản phải thu....................................80

2.3.2.

So sánh quy mô vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng..................82

2.3.3.

Những kết quả đạt được và những hạn chế...................................83

CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10...................................90

3.1.

Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới....90
3.1.1.

Bối cảnh kinh tế -xã hội.................................................................90

3.1.2.

Mục tiêu, định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới......
91


3.2.

Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị nợ phải thu của công

ty Cổ phần Sông Đà 10...................................................................................96


5

3.2.1.

Tăng cường vai trò của công cụ kế toán trong quản trị nợ phải

thu

.......................................................................................................96

3.2.2.

Nâng cao vai trò, chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ và

quản trị rủi ro...............................................................................................97
3.2.3.

Thường xuyên thu thập thông tin về các chủ đầu tư trước, trong

và sau khi thực hiện các công trình..............................................................98
3.2.4.
3.3.


Tăng cường quản lý công nợ và giảm thiểu nợ quá hạn..............103

Điều kiện thực hiện các giải pháp.....................................................113
3.3.1.

Có chế tài đủ mạnh để xử lý những người quản lý, điều hành

doanh nghiệp để xảy ra tình trạng nợ quá hạn trong doanh nghiệp, các
tập đoàn kinh tế Nhà nước.........................................................................113
3.3.2.

Nhà nước cần tạo tính đồng bộ và thống nhất về môi trường

pháp lý cho việc xử lý nợ quá hạn trong doanh nghiệp.............................114
3.3.3.

Hoàn thiện chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chế tài

xử phạt đối với doanh nghiệp không chấp hành chế độ báo cáo...............115
3.3.4.

Nâng cao năng lực của tòa án và hiệu lực thi hành án trong xử

lý nợ

......................................................................................................116

3.3.5.


Hình thành một thị trường mua bán nợ chuyên nghiệp, cùng với

hoàn thiện khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động mua bán nợ..............117
3.3.6.

Nâng cao vai trò của tổ chức tin dụng khi tình hình tài chính của

chủ đầu tư yếu kém....................................................................................118
3.3.7.

Xây dựng và cung cấp thông tin về các doanh nghiệp trên

phương tiện thông tin đại chúng................................................................118
KẾT LUẬN.....................................................................................................120


6

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................121
PHỤ LỤC.......................................................................................................122

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AMC

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

CĐT

Chủ đầu tư


DATC

Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh
nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

KBĐ

Khoản bảo đảm

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NT

Nhà thầu

TCTD

Tổ chức tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Bảng biến động tổng tài sản.............................................................40


7

Bảng 2.2 Bảng biến động nguồn vốn..............................................................44
Bảng 2.3 Bảng biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận.............................48
Bảng 2.4 Bảng các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.................................................51
Bảng 2.5 Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn...............................................56
Bảng 2.6 Bảng tình hình biến động các khoản phải thu khách hàng..............60
Bảng 2.7 Tình hình biến động nợ phải thu dài hạn.........................................61
Bảng 2.8 Bảng trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi công ty cổ phần sông
đà 10 tính đến ngày 31/12/2015......................................................................63
Bảng 2.9 Bảng chi tiết phân tích tuổi nợ và trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi tính đến ngày 31/12/2015.........................................................................64
Bảng 2.10 Hiệu suất sử dụng khoản phai thu khách hàng..............................80
Bảng 2.11 Bảng cơ cấu và trình độ quản trị nợ của công ty sông đà 10.........82
Bảng 3.1 Một số mục tiêu ngắn hạn, dài hạn..................................................93
Bảng 3.2 Bảng theo dõi công nợ phải thu của khách hàng theo tuổi nợ.......100
Bảng 3.3 Phiếu theo dõi tình hình tài chính khách hàng...............................101
Bảng 3.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn công ty cổ phần Phát triển điện Tây
Bắc.................................................................................................................102
Bảng 3.5 Một số chỉ tiêu tài chính của công cổ phần Phát triển điện Tây Bắc
.......................................................................................................................102
Bảng 3.6 Giá trị các khoản phải thu khi doanh nghiệp sử dụng bao thanh toán
.......................................................................................................................113

DANH MỤC CÁC HÌ



8

Sơ đồ 1.1 Mô hình 1 – Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu.......................13
Sơ đồ 1.2 Mô hình 2 – Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu..........................14
Sơ đồ 1.3 Mô hình 3 – Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu...........................15
Sơ đồ 1.4 Mô hình 4 – Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu..........................15
Sơ đồ 1.5 Mô hình 5 – Mô hình Tăng tỷ lệ chiết khấu....................................16
Sơ đồ 1.6 Mô hình 6 - Mô hình Giảm tỷ lệ chiết khấu...................................17
Sơ đồ 1.7 Mô hình tín dụng thương mại có yếu tố rủi ro................................17
Sơ đồ 1.8 Mô hình tổng quát của việc ra chính sách tín dụng............................18
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Sông Đà 10....................32
Sơ đồ 2.2 Phòng Tài chính - kế toán công ty cổ phần Sông Đà 10.................34
Sơ đồ 2.3 Tình hình biến động khoản phải thu so với tổng tài sản.................54
Y
Biểu đồ 2.1 Số vòng quay khoản phải thu khách hàng...................................80
Biểu đồ 2.2 Kỳ thu tiền khách hàng bình quân...............................................81


Học viện Tài chính

1

Luận văn tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Năm 2015 – năm có ý nghĩa to lớn và quan trọng, năm cuối thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 đã khép lại. Kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh của năm 2015 là cơ sở và động lực cho việc
xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, năm

đầu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Trong bối
cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, kinh tế thế giới vẫn đối mặt với
nhiều rủi ro bất thường, nền kinh tế Việt Nam vẫn có bước tăng trưởng đáng
khích lệ. Tuy nhiên, tình trạng hoạt động kém hiệu quả của các DNNN vẫn là
vấn đề gây bức xúc trong dư luận, gây ảnh hưởng cho sự phát triển khi mà các
doanh nghiệp này vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Một trong
những nguyên nhân của tình trạng trên là hiệu quả công tác quản lý nợ chưa
cao. Trong đó, đặc biệt là công tác quản trị các khoản phải thu và khoản nợ
khó đòi, vì đây là khoản vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng, ảnh hưởng trực
tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như triển vọng tăng
trưởng trong tương lai.
Theo báo cáo mới phát hành về tình hình tài chính và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh năm 2014, nợ phải thu và nợ phải thu khó đòi đều tăng
về giá trị lẫn tỷ trọng trong tổng tài sản ở các Tổng công ty, Tập đoàn nhà
nước. Nợ phải thu khó đòi tập trung chủ yếu ở ngành xây dựng, nông nghiệp.
Mặc dù các DNNN đã rất nỗ lực trong quản lý các khoản nợ phải thu theo quy
định, tuy nhiên, vẫn còn không ít đơn vị quản lý nợ chưa chặt chẽ để khách
hàng chiếm dụng vốn lớn, nợ xấu cao. Do vậy, để giữ vai trò chủ đạo, đóng
vai trò đầu tàu cho việc thực hiện các chiến lược kinh tế - xã hội một cách

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

2

Luận văn tốt nghiệp


hiệu quả, các DNNN nhất thiết phải có cơ chế cũng như các công cụ cần thiết
để quản lý nợ phải thu một các hiệu quả. Nhận thấy tính cần thiết của việc
quản lý công nợ phải thu và xử lý nợ khó đòi ở doanh nghiệp, qua quá
trình thực tập ở công ty cổ phần Sông Đà 10, em đã đi sâu tìm hiểu tình hình
hoạt động của công ty và đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao công tác quản trị nợ phải thu tại Công ty cổ phần Sông
Đà 10”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây là nợ phải thu với những lý luận cơ bản nợ
phải thu và quản lý nợ phải thu, các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ
phải thu.
Luận văn tốt nghiệp sẽ chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị
nợ phải thu của Công ty cổ phần Sông Đà 10 các năm 2013, 2014, 2015. Tư
đó đề xuất ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình và nâng cao hiệu quả
quản lý nợ phải thu tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: công ty cổ phần Sông Đà 10.
+ Thời gian: số liệu năm 2013, 2014, 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: phương pháp phỏng vấn, phương pháp
điều tra quan sát, phương pháp nghiên cứu thêm.

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính


3

Luận văn tốt nghiệp

- Phương pháp phân tích dữ liệu: phương pháp thống kê, phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp dự báo.
- Phương pháp đồ thị,biểu đồ:Bằng hình ảnh, tính chất của đồ thị, biểu
đồ ta thấy được sự biến động, cơ cấu, vai trò của các khoản mục và tư đó
phân tích mối quan hệ, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới các chỉ tiêu
phân tích.

5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Lý luận chung về nợ phải thu và quản trị nợ phải thu của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị nợ phải thu của công ty Cổ phần Sông
Đà 10 trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị nợ phải thu
của công ty Cổ phần Sông Đà 10.
Do hạn chế về hiểu biết cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên trong quá
trình viết đề tài này, em đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng sau những cố gắng
nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn, các cô
chú, anh chị ở phòng thực tập, em đã hoàn thành đề tài này.
Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để bài viết được
hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo –ThS.
NCS Nguyễn Thị Bảo Hiền, các cán bộ ở các phòng ban Công ty Cổ phần Sông
Đà 10 đã góp phần giúp em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016

Sinh viên: Trương Đức Thế


Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

4

Luận văn tốt nghiệp

Sinh viên
Trương Đức Thế

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

5

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NỢ PHẢI THU VÀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.


Nợ phải thu của doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, nội dung nợ phải thu của doanh nghiệp
1.1.1.1.

Khái niệm

Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đon vị
hoặc cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi.
Khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với
doanh nghiệp bao gồm các khoản:






1.1.1.2.

Khoản phải thu tư khách hàng.
Khoản ứng trước cho người bán.
Khoản phải thu nội bộ.
Khoản tạm ứng cho công nhân viên.
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
Các khoản phải thu khác.
Nội dung nợ phải thu của doanh nghiệp

Nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, trả trước cho người bán,
thuế GTGT được khấu trư, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác. Trong
đó phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ phải thu thường xuyên

phát sinh trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hoá và cũng là khoản
phải thu gặp nhiều rủi ro về khả năng thu hồi vốn. Chính vì thế nghiệp vụ quản
lý nợ tập trung chủ yếu về quản lý các khoản phải thu khách hàng và các khoản
trả trước cho nhà cung cấp. Do đó trong luận văn này em xin đi sâu phân tích

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

6

Luận văn tốt nghiệp

về khoản phải thu khách hàng và quản lý nợ phải thu khách hàng.
Nợ phải thu bao gồm:
 Phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp
khi khách hàng này đã được doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ nhưng
chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp.
Tuỳ theo khả năng thu hồi, thời gian thu hồi, hình thức bảo lãnh, khách
nợ thì các khoản phải thu khách hàng lại được phân ra như sau:
a. Theo khả năng thu hồi, phải thu khách hàng bao gồm:
- Nợ có khả năng thu hồi: Đây là những khoản phải thu vẫn còn hạn
thanh toán và khách hàng vẫn đang hoạt động kinh doanh tốt. Những
khoản phải thu như thế này có thể đem lại cho doanh nghiệp những mối quan
hệ tốt với khách hàng là động lực thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
- Nợ không có khả năng thu hồi (nợ khó đòi): đây là những khoản nợ

đã quá hạn thanh toán mà khách hàng vẫn không trả được hoặc những
khoản nợ mà doanh nghiệp sau khi thẩm định thấy khách hàng không thể trả
được ngay cả khi thời hạn thanh toán vẫn còn do khách hàng gặp phải một số
những khó khăn không thể tiếp tục kinh doanh để trả nợ.
Các khoản phải thu được coi là các khoản nợ khó đòi khi nó đảm bảo
các điều kiện sau:
- Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng các tổ chức kinh tế (các

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

7

Luận văn tốt nghiệp

công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc
đã chết.
- Những khoản nợ quá hạn tư 3 năm trở lên coi như không có khả năng thu
hồi và được xử lý theo qui định.
c. Theo hình thức bảo lãnh, nợ phải thu bao gồm:
Theo hình thức này, doanh nghiệp khi trao đổi hàng hoá việc thu tiền về
ngay hay còn cho đối tác nợ lại dựa trên uy tín của đối tác đối với doanh

nghiệp. Có hai hình thức nợ như sau:
- Nợ có bảo lãnh: thường áp dụng với những khách hàng mới xuất hliện
trên thị trường mà doanh nghiệp chưa nắm được tình hình hoạt động kinh
doanh của nó; với những khách hàng mà đã tưng có những dấu hiệu làm ăn
thua lỗ hay có những bằng chứng chứng minh khách hàng này thường hay
thiếu nợ với những đối tác khác trong kinh doanh.
- Nợ không có bảo lãnh: thường áp dụng với những khách hàng lâu
năm của doanh nghiệp; những khách hàng có uy tín trong hoạt động kinh
doanh, trong mối quan hê với đối tác. Đây là những khách hàng lớn không chỉ
có uy tín với doanh nghiệp mà còn có uy tín với các doanh nghiệp khác
trên thị trường hoạt động của nó. Đối với những khách hàng như thế này,
trong quan hệ mua bán doanh nghiệp không cần đòi hỏi phải có tài sản đảm
bảo hay những khoản cầm cố, bảo lãnh.
d. Theo tính chất của khách nợ

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

8

Luận văn tốt nghiệp

Đối với quản lý công nợ phải thu việc phân loại khách hàng theo mối
quan hệ làm ăn lâu dài là rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới các quyết định
trong chính sách tín dụng cũng như thời hạn tín dụng, hạn mức tín dụng mà
doanh nghiệp quyết định đưa ra cho khách hàng trong các trao đổi. Có 2 loại

đó là: phải thu của khách hàng mới và phải thu của khách hàng lâu năm.


Trả trước cho người bán
Trả trước cho người bán là khoản tiền mà doanh nghiệp đặt trước cho

người bán để nhận hàng nhằm mục đích nhận chiết khấu tư phía khách hàng
là nhà cung cấp. Doanh nghiệp trả tiền hàng trước cho người bán còn nhằm
mục đích đảm bảo nhận được hàng khi thị trường đang khan hiếm hàng hoá
đó, khi nhà cung cấp có quá nhiều đối tượng muốn mua hàng. Tuy nhiên trong
quá trình hoạt động ít doanh nghiệp đặt tiền hàng trước mà thường có xu
hướng chiếm dụng vốn của đối tác hơn.


Thuế GTGT được khấu trừ (đối với các doanh nghiệp trả

thuế GTGT theo phương pháp khấu trư).
Là phần thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn
trả. Thông thường các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thường mua
nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. Doanh nghiệp sử dụng
những nguyên vật liệu đó để sản xuất ra hàng hoá bán ra thị trường với giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Nếu thuế GTGT đầu ra > thuế
GTGT đầu vào thì doanh nghiệp sẽ nộp lại cho NSNN khoản dôi ra đó.
Ngược lại, thuế GTGT đầu ra < thuế GTGT đầu vào thì doanh nghiệp sẽ
được khấu trư thuế GTGT. Nhưng trong kỳ hoạt động doanh nghiệp chưa

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08



Học viện Tài chính

9

Luận văn tốt nghiệp

được NSNN hoàn trả thì khoản thuế GTGT được khấu trư đó sẽ được ghi vào
công nợ phải thu NSNN.
Phải thu nội bộ



Thường phát sinh trong các doanh nghiệp có sự phân cấp kinh doanh,
quản lý và công tác kế toán. Nó bao gồm các khoản vốn , kinh phí đã cấp cho
cấp dưới, các khoản thu hộ, chi hộ giữa cấp trên và cấp dưới trực thuộc và các
khoản khác.
Các khoản phải thu khác



Là các khoản phải thu không thuộc các khoản phải thu trên. Cụ thể các
khoản phải thu khác bao gồm khoản thu do bắt bồi thường, khoản thu
về khoản nợ tiền hoặc vật tư có tính chất tạm thời, trị giá tài sản thuế
chưa xử lý….
1.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến nợ phải thu của doanh nghiệp
1.1.2.1.

Nhân tố khách quan


a. Tình trạng nền kinh tế.
Khi nền kinh tế hưng thịnh, hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi,
doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa dễ dàng hơn. Khi đó, doanh nghiệp có
được luồng tiền vào ổn định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
vậy các doanh nghiệp có thể dễ dàng chấp nhận bán chịu dựa trên khả năng
thanh toán tốt của người mua, nhờ đó tăng được lượng hàng tiêu thụ. Ngược
lại, khi nền kinh tế suy thoái hoặc đang trong thời kỳ lạm phát, việc tiêu thụ
hàng hóa sẽ khó khăn do cung lớn hơn cầu. Khi đó, luồng tiền vào tư bán
hàng sẽ giảm xuống, có thể không đáp ứng đủ cho các nhu cầu chi tiêu của
doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp bán sẽ phải hạn chế bán chịu do khả năng

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

10

Luận văn tốt nghiệp

thu được tiền vốn và giá trị gia tăng của hàng hóa không cao, có thể gây ra
các khoản khó đòi hoặc “mất trắng”.
b. Điều kiện tự nhiên.
Các điều kiện tự nhiên như địa hình, thời tiết, chiến tranh, xung đột, …
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tình hình
thuận lợi, việc tiêu thụ hàng hóa diễn ra tốt, doanh nghiệp bán sẽ dễ dàng
chấp nhận bán chịu hơn. Ngược lại, các diễn biến xấu như chiến tranh, thiên
tai, … sẽ làm tăng các nguy cơ không thu hồi được vốn và lãi khi bán chịu, do

việc khả năng thanh toán của khách hàng bị hạn chế.
c. Chính sách chế độ của nhà nước.
Khi nhà nước có chính sách hỗ trợ, khuyến khích, ưu tiên các ngành
hàng, mặt hàng, thì việc kinh doanh sẽ diễn ra thuận lợi. Hàng hóa sản xuất ra
được tiêu thụ dễ dàng và được nhà nước hỗ trợ trong các vấn đề thuế, hạn
ngạch, …Rủi ro không thu hồi được vốn trong trường hợp này là thấp. Do vậy
các doanh nghiệp bán sẽ chấp nhận bán chịu nhiều hơn để gia tăng doanh số,
nhằm thu được lợi nhuận và mở rộng thị trường.
d. Lãi suất thị trường.
Lãi suất vay ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách tín dụng
của doanh nghiệp. . Khách hàng sẽ chỉ chấp nhận mua chịu khi mà khoản chi
phí này nhỏ hơn hoặc bằng với lãi suất vay ngân hàng. Do vậy, lãi suất vay
ngân hàng là cơ sở doanh nghiệp đưa ra các chính sách bán chịu hợp lý, để
đảm bảo vưa bán được hàng mà vẫn bù đắp được khoản chi phí do khoản phải
thu gây ra.

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

1.1.2.2.

11

Luận văn tốt nghiệp

Nhân tố chủ quan


a. Chính sách tín dụng thương mại.
Đương nhiên chính sách tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp
đến khoản phải thu. Các vấn đề liên quan đến chính sách TDTM như tiêu
chuẩn bán chịu, điều khoản bán chịu là căn cứ để doanh nghiệp áp dựng các
chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Ví dụ, khi nới lỏng
thời hạn bán chịu, đồng nghĩa với khoản phải thu tăng lên, doanh nghiệp phải
thực hiện theo nguyên tắc lợi nhuận tăng thêm nhờ tăng thêm doanh thu tiêu
thụ sao cho lớn hơn chi phí tăng thêm cho quản trị khoản phải thu của doanh
nghiệp. Các trường hợp khác về chính sách TDTM sẽ được trình bày rõ hơn ở
phần 1.2.2.1.
b. Chính sách bán hàng.
Số nợ phải thu tăng hay giảm trong kỳ còn phụ thuộc vào phương thức
ban hàng mà doanh nghiệp áp dụng. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương thức
bán lẻ là chủ yếu thì số nợ phải thu của doanh nghiệp sẽ thấp do bán được
hàng thu tiền ngay; ngược lại nợ phải thu sẽ cao nếu doanh nghiệp áp dụng
phương thức bán buôn là chủ yếu.
c. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tưng thời kỳ.
Nếu doanh nghiệp đang mong muốn mở rộng thị phần thì số nợ phải
thu sẽ tăng do mong muốn tăng số lượng hàng bán ra, chiếm lĩnh thị phần.
Điều này phù hợp với doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Ngược lại, đối
với các doanh nghiệp muốn duy trì, ổn định tình hình kinh doanh, hạn chế rủi
ro thì sẽ áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt, đồng nghĩa với việc giảm
khoản phải thu trong kỳ.

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08



Học viện Tài chính

12

Luận văn tốt nghiệp

1.1.3. Tác động của nợ phải thu đến các hoạt động của doanh nghiệp
Để có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường thì mọi doanh
nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như
các công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một
thứ công cụ quan trọng, giúp doanh nghiệp dễ dàng đạt được mục tiêu về
doanh số. Không một doanh nghiệp nào là không tham gia vào quan hệ tín
dụng thương mại. Tín dụng thương mại giúp doanh nghiệp bán được hàng,
giảm lượng hàng tồn kho, tư đó giảm các chi phí liên quan đến tồn kho như
bảo quản, chi phí quản lý kho bãi… Ngoài ra, bán chịu còn giúp doanh nghiệp
tăng uy tín trên thị trường và kích thích được nhu cầu mua hàng của khách
hàng nếu điều khoản bán chịu hấp dẫn và cạnh tranh, tư đó xây dựng được thị
trường và tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng, tạo điều kiện mở rộng thị
trường, tìm kiếm khách hàng mới.
Những khoản nợ phải thu quá hạn phát sinh vì lý do khách quan hay
chủ quan của khách nợ đều làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Các chi phí
liên quan đến nợ như: chi phí quản lý và thu nợ do trả lương nhân viên thu nợ,
chi phí chiết khấu, và chi phí cơ hội của vốn v.v… tăng lên sẽ kéo theo tổng
chi phí hoạt động của doanh nghiệp gia tăng. Hơn thế nữa, việc phải sử dụng
biện pháp cuối cùng là kiện tụng đối với những khoản nợ không có khả năng
thu hồi bằng những biện pháp khác nhằm thu hồi lại vốn cũng khiến doanh
nghiệp tốn không ít thời gian và tiền bạc, cũng như ảnh hưởng đến hình ảnh
của doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng khá nhiều tới khả năng thu lợi cũng
như hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ phát sinh quá nhiều khiến doanh nghiệp rơi vào tình trạng thiếu vốn

sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

13

Luận văn tốt nghiệp

Trong hoàn cảnh số vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị hạn chế thì việc đầu
tư quá nhiều vào khoản phải thu sẽ khiến doanh nghiệp không đủ lượng vốn
đầu tư vào các tài sản khác như vốn bằng tiền hay hàng tồn kho gây ra nhiều
khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, nợ phải thu phát sinh
nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ sẽ dẫn tới tình trạng
vốn bị chiếm dụng kéo dài làm suy yếu tình hình tài chính của doanh nghiệp,
buộc doanh nghiệp phải huy động vốn tư các nguồn vốn vay, phát hành giấy
tờ có giá…, tư đó làm tăng chi phí sử dụng vốn và làm tăng rủi ro thanh toán.
Trường hợp xấu nhất là không thu hồi được khoản nợ đến hạn, doanh nghiệp
sẽ mất toàn bộ vốn.
1.2.

Quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp
1.2.1.1.


Khái niệm hiệu quả quản trị nợ phải thu

Hiệu quả quản lý khoản phải thu là một phạm trù kinh tế phản ánh chất
lượng của việc quản lý nợ phải thu sao cho chi phí về vốn bỏ ra ít nhất mà kết
quả đạt được cao nhất.
1.2.1.2.

Mục tiêu quản trị nợ phải thu trong doanh nghiệp

Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp,
liên quan đến các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, trong đó có
các cơ quan chức năng của Nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế) đồng thời nội
dung các khoản phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng
trong các giao dịch phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
Do tính chất đa dạng về nội dung, đối tượng phải thu cũng như những
rủi ro có thể xảy ra nên cần phải quản lý và kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

14

Luận văn tốt nghiệp

phải thu này tư lúc phát sinh ra các giao dịch. Chính vì thế mà nhà quản trị tài
chính phải thường xuyên theo dõi các khoản phải thu để xác định đúng thực

trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền của
doanh nghiệp. Qua đó nhận diện những khoản tín dụng có vấn đề và thu thập
những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt. Tư đó ta thấy mục tiêu chủ
yếu khi thực hiện quản lý nợ phải thu là:
- Đưa ra những chính sách hợp lý nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm. Tại mỗi doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh các sản phẩm,
dịch vụ việc quản lý nợ phải thu sẽ ảnh hưởng rất lớn tới tình hình tiêu thụ
sản phẩm kéo theo sự biến đổi trong doanh thu, tư đó ảnh hưởng tới hoạt động
sản xuất kinh doanh tức là đã ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp đó.
- Duy trì quy mô nợ phải thu hợp lý, cân nhắc giữa lợi nhuận tăng thêm
do bán được hàng và chi phí mất đi do khoản phải thu tăng lên.
- Quản lý nợ phải thu nhằm nắm rõ tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của các bạn hàng, tư đó đưa ra những quyết định tốt nhất trong quá trình
mua bán trao đổi hàng hoá với khách hàng đó.
1.2.2. Nội dung quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp
1.2.2.1.

Xác định chính sách bán chịu đối với khách hàng

a. Tiêu chuẩn bán chịu.
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của
khách hàng đê được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ.
Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08



Học viện Tài chính

15

Luận văn tốt nghiệp

nghiệp và mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính
thức hoặc không chính thức.
Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến
mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu,
tức là kết quả của chính sách bán chịu, cao hơn mức chi phí phát sinh do bán
chịu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến
khoản phải thu tăng thêm, do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đề đặt ra là khi
nào doanh nghiệp nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu và khi nào doanh nghiệp
không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu? Chúng ta xem xét một số mô hình ra
quyết định trong quản trị các khoản phải thu.
SƠ ĐỒ 1.1 MÔ HÌNH 1 – MÔ HÌNH NỚI LỎNG CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU

MH1

Tăng khoản phải thu

Nới lỏng chính sách
bán chịu

Tăng chi phí vào
khỏan phải thu

Tăng doanh thu


Tăng lợi nhuận đủ
bù đắp tăng chi phí
hay không?

Tăng lợi nhuận

Ra quyết định

Sơ đồ hình 1.1 cho thấy, khi nới lỏng chính sách bán chịu, danh nghiệp
sẽ bán chịu nhiều hơn. Điều này là tăng doanh thu, tư đó làm tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp, tuy nhiên khoản tiền mà doanh nghiệp cần phải thu hồi
cũng tăng lên, dẫn đến chi phí quản lý các khoản phải thu như theo dõi, đôn
đốc thu hồi cũng tăng theo. Nhà quản trị tài chính cần tính toán chính xác các

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

16

Luận văn tốt nghiệp

khoản chi phí và lợi nhuận, tư đó so sánh nếu lợi nhuận bù đắp được khoản
chi phí quản lý thì chấp nhận bán chịu và ngược lại.
SƠ ĐỒ 1.2 MÔ HÌNH 2 – MÔ HÌNH THẮT CHẶT CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU

MH2


Giảm khoản phải thu

Thắt chặt chính sách
bán chịu

Giảm doanh thu

Tiết kiệm chi phí cho
khoản phải thu

Tiết kiệm chi phí đủ
bù đắp lợi nhuận
giảm hay không?

Giảm lợi nhuận

Ra quyết định

Tương tự, sơ đồ 1.2 cho ta thấy việc ra quyết định ở phương diện so
sánh giữa việc tiết kiệm chi phí có bù đắp được lợi nhuận giảm hay không?
Nếu có thì sẽ ra quyết định chấp nhận bán chịu và ngược lại.
b. Điều khoản bán chịu.
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời
hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời
gian bán chịu cho phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là
khách hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày
kể tư ngày hóa đơn được phát hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu
thì khách hàng được trả chậm trong thời gian 30 ngày kể tư ngày phát hành
hóa đơn.

- Thay đổi thời hạn bán chịu

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


Học viện Tài chính

17

Luận văn tốt nghiệp

SƠ ĐỒ 1.3 MÔ HÌNH 3 – MÔ HÌNH MỞ RỘNG THỜI HẠN BÁN CHỊU

Tăng kỳ thu tiền
bình quân

Mở rộng thời
hạn bán chịu

Tăng doanh
thu

Tăng khoản
phải thu

MH3

Tăng lợi

nhuận

Tăng chi phí vào
khoản phải thu

Tăng lợi nhuận đủ bù đắp
tăng chi phí không?

Ra quyết định

SƠ ĐỒ 1.4 MÔ HÌNH 4 – MÔ HÌNH THẮT CHẶT CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU

Sơ đồ 1.3 có sự tác động đến việc ra quyết định tương tự việc nới lỏng
Giảm kỳ thu tiền
bình quân

Rút ngắn thời
hạn bán chịu

Giảm doanh
thu

Giảm khoản
phải thu

MH4

Giảm lợi
nhuận


Tiết kiệm chi phí
vào khoản phải
thu

Tiết kiệm chi phí đủ bù
đắp lợi nhuận giảm
không?

Ra quyết định

các tiêu chuẩn bán chịu. Còn sơ đồ 1.4 tương tự việc thắt chặt tiêu chuẩn bán
chịu.
- Thay đổi điều khoản chiết khấu

Sinh viên: Trương Đức Thế

Lớp: CQ50/11.08


×