Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.74 KB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Ngành
Hệ đào tạo
Giảng viên hướng dẫn

: Kế toán
: Từ xa
: TS. Nguyễn Đức Dũng

Hà Nội/2017


MỤC LỤC
Đề tài:........................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI...................................i
Chữ viết tắt..............................................................................iii
Giải thích ký hiệu viết tắt.........................................................iii
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại Hà Nội...................................................................3
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu..............................................3
2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội.............................16
2.1.1. Chứng từ sử dụng.........................................................16


Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song. .25
2.2.1. Kế toán chi tiết tại kho công trình................................26
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết vật tư thép Φ 18................................29
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu...........................31
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây
lắp và Thương mại Hà Nội......................................................32
2.3.1. Tài khoản sử dụng........................................................32
2.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu................................32
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung...............................................35
CHƯƠNG 3.............................................................................38
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI......................38
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội và phương
hướng hoàn thiện...................................................................38
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................38
3.1.2. Nhược điểm..................................................................40
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................40
3.2.1. Về luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu....................41
3.2.2. Về công tác quản lý nguyên vật liệu tại các công trình
...............................................................................................42
3.2.4. Về Sổ kế toán tổng hợp................................................45
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu tại
Công ty...................................................................................51
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................55
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................56

i



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................57

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BCH

Ban chỉ huy

CT

Công trình

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng


NVL

Nguyên vật liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Quyết định

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Đề tài:........................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI...................................i
Chữ viết tắt..............................................................................iii
Giải thích ký hiệu viết tắt.........................................................iii
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại Hà Nội...................................................................3
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu..............................................3
2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội.............................16
2.1.1. Chứng từ sử dụng.........................................................16
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song. .25
2.2.1. Kế toán chi tiết tại kho công trình................................26

Biểu số 2.7: Sổ chi tiết vật tư thép Φ 18................................29
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu...........................31
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây
lắp và Thương mại Hà Nội......................................................32
2.3.1. Tài khoản sử dụng........................................................32
2.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu................................32
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung...............................................35
CHƯƠNG 3.............................................................................38
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI......................38
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội và phương
hướng hoàn thiện...................................................................38
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................38
3.1.2. Nhược điểm..................................................................40
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................40
3.2.1. Về luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu....................41
3.2.2. Về công tác quản lý nguyên vật liệu tại các công trình
...............................................................................................42
3.2.4. Về Sổ kế toán tổng hợp................................................45
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu tại
Công ty...................................................................................51
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................55
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................56
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...................................57

iv


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến
vấn đề là kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để tạo tiền đề
cho tái sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Kế toán là một bộ phận quan
trọng có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt
động tài chính doanh nghiệp. Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vật hóa, nó là cơ sở vật chất cấu
thành nên thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy việc quản lý
nguyên vật liệu là công tác không thể thiếu được trong khâu quản lý sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua
bảo quản, dự trữ đến khâu sử dụng.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế ngành xây dựng cơ bản
luôn không ngừng nỗ lực phấn đấu và là một ngành mũi nhọn. Tuy nhiên
trong thời gian vừa qua, đầu tư XDCB còn biểu hiện tràn lan thiếu tập trung
công trình dở dang, nhiều lãng phí lớn, thất thoát vốn,… Cần được khắc phục
trong tình hình do việc cải tiến cơ cấu đầu tư, tăng cường quản lý chặt chẽ
trong ngành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với XDCB trở thành yêu
cầu cấp thiết. Trong ngành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu rất nhiều chủng
loại đa dạng và phong phú. Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách
khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong việc quản lý và kiểm
soát tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả
chi phí và giá thành sản phẩm, đồng thời giúp cho việc tổ chức kế toán, tập
hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác quản lý nguyên vật liệu có ý
nghĩa vô cùng quan trọng, thông qua công tác quản lý nguyên vật liệu có thể

1


làm tăng hoặc giảm giá thành công trình. Ở Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại Hà Nội với đặc điểm lượng nguyên vật liệu sử dụng vào các
công trình lại khá lớn thì buộc Công ty phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt
để chi phí nguyên vật liệu để có được lợi nhuận cao nhất.
Trong thời gian thực tập, nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh
đạo Công ty, đặc biệt là các anh, chị trong Phòng Kế toán Tài chính Công ty,
em đã được làm quen và tìm hiểu công tác thực tế tại Công ty. Em nhận thấy
kế toán nguyên vật liệu trong Công ty giữ vai trò đặc biệt quan trọng và có
nhiều vấn đề cần được quan tâm. Vì vậy em đã đi sâu tìm hiểu về phần thực
hành kế toán nguyên vật liệu tại Công ty. Em xin trình bày đề tài “Hoàn thiện
kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà
Nội” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành ngoài lời mở đầu và kết luận, bao gồm
3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Xây lắp và Thương mại Hà Nội.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Xây lắp và Thương mại Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên TS.
Nguyễn Đức Dũng cũng như ban Giám đốc và các anh, chị trong Phòng Kế
toán Tài chính của Công ty, nhưng do nhận thức và trình độ bản thân còn hạn
chế nên bài viết này của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp của thầy cô và các anh chị cho đề tài này của em được
hoàn thiện hơn.

2


CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương
mại Hà Nội
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong các yếu tố cơ bản có quá trình sản xuất và
kinh doanh tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Đặc biệt trong ngành
xây dựng nguyên vật liệu chiếm 85% trong tổng chi phí khá lớn để xây dựng
lên các công trình công nghiệp nhà cửa, cầu đường,… Trong đó vật liệu được
chia thành vật liệu chính, vật liệu phụ và nguyên liệu gọi tắt là NVL.
Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù riêng về nguyên vật liệu. Tại Công ty
cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội, chuyên thi công xây lắp nên vật liệu
thường có đặc điểm là cồng kềnh, khối lượng lớn, vật liệu nhiều loại khác
nhau, rất phong phú và đa dạng. Ví dụ như xi măng gồm xi măng trắng, xi
măng đen. Thép gồm thép Φ10, thép Φ12… Thép Φ18, thép cuộn…Gạch có
gạch lát, gạch đặc, gạch lỗ…Nhựa đường. Chúng được sử dụng với khối
lượng khác nhau tùy theo mỗi công trình và được mua ở nhiều hình thức khác
nhau cho nên việc bảo quản cũng gặp khó khăn, dễ hao hụt mất mát ảnh
hưởng đến việc tính giá. Trong mỗi quá trình sản xuất, vật liệu không ngừng
chuyển hóa biến đổi về mặt hiện vật và giá trị. Về hiện vật, vật liệu chỉ tham
gia vào một chu kỳ thi công công trình bị tiêu hao toàn bộ không giữ nguyên
hình thái ban đầu. Xét về mặt giá trị thì NVL là một bộ phận của vốn kinh
doanh. Khi tham gia sản xuất, vật liệu chuyển dịch toàn bộ giá trị của chúng
vào giá trị công trình mới tạo ra.

3


Công cụ dụng cụ ở công ty gồm dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, lán

trại tạm thời, dàn giáo, mác, cuốc, xẻng, quần áo, mũ bảo hộ lao động…
Bảng 1.1: Danh mục các loại nguyên vật liệu chính
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội
Địa chỉ: Số 9 – Ngõ 119/63 – đường Giáp Bát – Quận Hoàng Mai – Hà Nội
DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU
STT

Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

1

CAT1

Cát xây

M3

2

CAT2

Cát tô trát(cát demi)

M3

3


CAT3

Cát đổ nền(cát san lấp)

M3

4

CAT4

Cát đổ bê tông (cát to)

M3

5

ĐA1

Đá 1x2

M3

6

ĐA2

Đá 2x4

M3


7

ĐA3

Đá granit

M3

8

TC6

Thép cuộn Φ6

Kg

9

TC8

Thép cuộn Φ8

Kg

10

TC10

Thép cuộn Φ10


Kg

11

TC12

Thép cuộn Φ12

Kg

12

TC15

Thép cuộn Φ14

Kg

13

TX10

Thép xoắn Φ 10

Cây

14

TX12


Thép xoắn Φ12

Cây

15

TX14

Thép xoắn Φ14

Cây

16

TX16

Thép xoắn Φ16

Cây

17

TX18

Thép xoắn Φ18

Cây

18


TX20

Thép xoắn Φ20

Cây

19

TX22

Thép xoắn Φ22

Cây

20

TX25

Thép xoắn Φ25

Cây

4


21

TX28


Thép xoắnΦ28

Cây

22

TX32

Thép xoắn Φ32

Cây

23

TP14

Thép trơn Φ14

Cây

24

TP16

Thép Φ 6 HP

Cây

25


TP18

Thép trơn Φ18

Cây

26

TP19

Thép trơn Φ20

Cây

27



Gạch đặc

Viên

28

G2L

Gạch 2 lỗ

Viên


29

GR

Gạch rỗng

Viên

30

G4L

Gạch 4 lỗ

Viên

31

GM3030

Gạch men 30x30

Viên

32

XMBS

Xi măng ButSon


kg

33

XMCP

Xi măng Chinpon

kg

34

TCN0.35

Tôn cách nhiệt 0.35x1.08

M

35

TK0.3

Tôn kẽm 0.30x1.0

M

36

TP0.40


Tôn phẳng 0.40x1.2

M

37

TLD0.3

Tôn liên doanh 0.3x1.08

M

38

TLD0.35

Tôn liên doanh 0.35x1.08

M

39

TLD0.40

Tôn liên doanh 0.40x1.08

M

40


TH20201.0

Thép hộp 20x20x1.0ly

Cây

41

TH20201.2

Thép hộp 20x20x1.2ly

Cây

42

TH20201.4

Thép hộp 20x20x1.4ly

Cây

43

TH20201.6

Thép hộp 20x20x1.6ly

Cây


44

TH30301.0

Thép hộp 30x30x1.0ly

Cây

45

TH30301.2

Thép hộp 30x30x1.2ly

Cây

46

TH30301.4

Thép hộp 30x30x1.4ly

Cây

47

TH40401.4

Thép hộp 40x40x1.4ly


Cây

48

TH40401.6

Thép hộp 40x40x1.6ly

Cây

49

TH50501.8

Thép hộp 50x50x1.8ly

Cây

5


50

V4S

51

V5S

Vê 4 sước

Vê 5 sước
(Nguồn: Phòng Kế toán)

Kg
Kg

Việc phân loại NVL như trên nhằm tạo cơ sở để ghi chép, theo dõi NVL
trên sổ sách và trong các file trên excel một cách dễ dàng và khoa học hơn
theo chức năng sử dụng của NVL đối với từng công trình. Như vậy việc phân
loại NVL tại công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm hoạt động và vai trò
tác dụng của mỗi loại NVL, giúp công ty quản lý NVL và đánh giá hiệu quả
đầu tư vào mỗi công trình được dễ dàng và chính xác hơn. Đồng thời dựa trên
cơ sở này giúp công ty theo dõi được về biến động của từng loại NVL, từ đó
tìm ra được phương thức quản lý, lên kế hoạch thu mua, dự trữ và sử dụng
phù hợp. Tuy nhiên các loại NVL như cát, sỏi ít khi được công ty lưu trữ
trong kho.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty
Để nhằm nhận biết từng loại, từng thứ nguyên vật liệu và tạo điều kiện
cho công tác quản lý, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả thì tại
Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội đã tiến hành phân loại
nguyên vật liệu ra thành những loại sau:
Nguyên vật liệu chính
+ Xi măng: có hai loại là PCB30, PCB40 với các Công ty sản xuất như Tam
Điệp, Bỉm Sơn, Hoàng Long, Hoàng Thạch, Hải Phòng,…
+ Thép: có các loại như phi 6, 8, 10, 12, 16, 22, 25, 28, 32 với các Công ty
sản xuất như Hòa Phát, Việt – Đức, Việt – Ý,…
+ Đá: 1x2, 3x4, 4x6, đá dăm,…
+ Cát: cát vàng, cát đen, cái mịn
+ Gạch: gạch xây, gạch ngói
+ Sỏi: cuội, 1x2, 2x4,…


6


+ Que hàn: loại 3 ly, 4 ly,...của Việt Đức, Trung Tín,…
Nguyên vật liệu phụ
+ Phụ gia cho bê tông: Mighty RD (Lít), Sikroad SPR (Lít), Basf (kg),…
+ Bulông ốc vít, đinh các loại,…
+ Bột màu, sơn,…
Nhiên liệu
Dùng để cung cấp phục vụ cho các loại máy thi công, xe thi công như
các loại xăng, dầu Diezel, dầu Thủy lực, nhớt, mỡ bò,…
Phụ tùng thay thế
Là các loại chi tiết phụ tùng của các loại máy móc, thiết bị, xe thi công
như các loại vòng bi, ắc quy, dây xích, dây curoa,…
Phế liệu thu hồi
Bao gồm các đoạn, mẩu sắt, thép, vỏ bao xi măng, gỗ thừa,…
1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty
Tính giá NVL là một công tác rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán
NVL. Việc kế toán NVL của Công ty tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 02Hàng tồn kho, theo chuẩn mực này NVL luân chuyển trong công ty phải được
tính theo giá thực tế.
Đối với NVL nhập kho
Giá thực tế của NVL được xác định theo từng nguồn nhập dựa vào các
chứng từ phản ánh chi phí thực tế phát sinh. Theo chuẩn mực 02, giá thành
NVL được tính theo giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và
các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng
Các loại NVL của công ty toàn bộ là mua ngoài. Theo đó công ty xác định
giá trị thực tế NVL nhập kho theo công thức sau.


7


Giá thực tế
NVL

mua

ngoài nhập
kho

Giá mua
ghi

Các

trên

= hóa đơn

+

(chưa có
VAT)

loại

thuế không
được


hoàn

lại

Chi
+

phí



liên quan trực
tiếp đến việc
mua hàng

Các
- khoản
giảm trừ

Trong đó:
- Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định
mức.
- Các khoản giảm trừ: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua.
Đối với NVL xuất kho
Công ty sử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá NVL xuất
kho. Kế toán nguyên vật liệu sẽ phải đợi thủ kho xuất lên giấy tờ xuất kho cho
lô hàng mua ngày nào, giá nào thì kế toán nguyên vật liệu mới có thể phản
ánh lên sổ chi tiết theo giá đó.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại Hà Nội
1.2.1. Các phương thức hình thành nguyên vật liệu tại Công ty
Tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội nguồn nhập
nguyên vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, nguyên vật liệu tự chế và thuê gia
công không có, nguyên vật liệu nhận từ các đơn vị tham gia liên doanh cũng
không có.
Nguyên vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất thi công của Công ty
chủ yếu là mua ngoài. Đây là điều kiện khá thuận lợi cho công tác thu mua
nguyên vật liệu. Bởi nơi thu mua sẽ ảnh hưởng đến giá cả thu mua nguyên vật
liệu, từ đó sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thu nhập và
lợi nhuận. Những ảnh hưởng trên có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, nếu nơi

8


cung cấp nguyên vật liệu của Công ty ở xa ngoài những chi phí chung như
nhà kho, bến bãi Công ty còn phải trả khoản chi phí vận chuyển, nếu ở gần thì
chi phí vận chuyển thấp, giá thành của sản phẩm thấp, sản phẩm được khách
hàng tin dùng được nhiều lợi nhuận và thu nhập bình quân đầu người cao, tạo
nhiều công ăn việc làm cho CBCNV. Còn nếu chi phí vận chuyển, cộng các
chi phí liên quan cao thì nó sẽ đội giá thành của sản phẩm lên, sản phẩm
không đủ sức cạnh tranh với thị trường về giá cả thì dẫn đến tình trạng sản
phẩm của Công ty sản xuất ra không được khách hàng tin dùng, dẫn đến lợi
nhuận giảm và thu nhập bình quân người/tháng giảm xuống. Do đó, vấn đề
mua sản phẩm ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề cần quan tâm ở Công
ty.
Các đơn vị thường xuyên cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty:
- Công ty TNHH Thanh Phụng (Phụ gia cho bê tông)
- Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Thành Đại (Sắt, thép các loại )
- Công ty CP Xây lắp và Sản xuất Cơ khí Phú Cường (Phụ tùng thay thế)

- Công ty TNHH Thương mại Phát triển Thu Mai (Xi măng các loại)
- Công ty CP Xi măng Hoàng Mai,
- Công ty Xi măng Hoàng Thạch,
- Công ty CP Xi măng Hà Tiên,
- Công ty CP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh,
- Công ty TNHH MTV Xi măng Thanh Sơn,
Ngoài ra với sản phẩm sắt, thép công ty cũng có các nhà phân phối như:
- Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát,
- Công ty CP Thép Pomia,
- Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên,
- Công ty Sản xuất Thép Úc SSE,

9


Riêng với sản phẩm là các loại đá thì công ty phải tiến hành thu mua ở xa
là các mỏ khai thác đá như mỏ đá của các Công ty uy tín như sau:
- Công ty TNHH Đại Đồng Tiến ở Yên Bái;
- Công ty CP Xuất Nhập khẩu Khoáng sản Ninh Bình;
1.2.2. Các phương thức sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn xây
dựng, sản phẩm của Công ty thường là những công trình như cầu, cống,
đường giao thông, các công trình dân sinh,…có quy mô vừa, nhỏ và mang
tính đơn chiếc, thời gian thi công thì tùy thuộc và từng công trình có lúc kéo
dài hàng năm cũng có khi là vài tháng. Nên phương thức sử dụng nguyên vật
liệu tại Công ty là xuất thẳng đến chân các công trình, hạng mục công trình để
tiến hành thi công các công trình, hạng mục công trình và được tập kết tại
chân các công trình, hạng mục công trình. Vì vậy, việc tổ chức quản lý, bảo
quản nguyên vật liệu ở Công ty cũng gặp không ít những khó khăn nhất định.
1.2.3. Hệ thống kho tàng, bến bãi chứa đựng nguyên vật liệu tại Công ty

Do điều kiện của nền kinh tế thị trường nên Công ty cổ phần Xây lắp
và Thương mại Hà Nội có nhiều thuận lợi như trong việc thu mua các loại
nguyên vật liệu. Với chính sách giao khoán các công trình, hạng mục công
trình đến từng đội thi công nên Công ty không cần bố trí một hệ thống kho,
bãi mà chủ yếu là tận dụng những khoảng trống ngay dưới chân công trình,
hạng mục công trình để tập kết nguyên vật liệu mua về hoặc tiến hành làm
nhà kho, bãi ngay tại chân công trình. Khi công trình đi vào sản xuất thi công
là có thể xuất nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không phải mất thời gian,
công sức cho việc vận chuyển nguyên vật liệu. Tuy nhiên, thực tế này lại đặt
ra những yêu cầu phải quản lý thật tốt nguyên vật liệu để tránh hao hụt, thất
thoát và mất mát.
1.2.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty

10


Tất cả nguyên vật liệu định kỳ mua vào đầu năm và cuối năm tổ chức
kiểm kê ở kho các công trường để kịp thời phát hiện ra những nguyên vật liệu
bị mất phẩm chất, hỏng để có biện pháp xử lý kịp thời đối với nguyên vật liệu
đó, không đưa nguyên vật liệu bị kém chất lượng và mất phẩm chất vào sản
xuất thi công công trình. Có như vậy, Công ty cổ phần Xây lắp và Thương
mại Hà Nội mới luôn sản xuất thi công ra những công trình, hạng mục công
trình có chất lượng cao, giảm bớt chi phí sản xuất thi công, hạ giá thành sản
phẩm xây dựng và nâng cao uy tín của Công ty.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất thi công, các đội thi công đã tổ chức
công tác thu hồi phế liệu các loại như các đầu sắt, thép, gỗ không sử dụng, vỏ
bao xi măng,…nhằm góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập
cho Công ty.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại Hà Nội

1.3.1. Tổ chức quản lý khâu thu mua
Tất cả nguyên vật liệu định kỳ mua vào đầu năm và cuối năm tổ chức
kiểm kê ở kho để kịp thời phát hiện ra những nguyên vật liệu bị mất phẩm
chất, hỏng để có biện pháp xử lý kịp thời đối với nguyên vật liệu đó, không
đưa nguyên vật liệu bị kém chất lượng và mất phẩm chất vào sản xuất thi
công. Có như vậy, Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội mới luôn
sản xuất thi công ra những công trình có chất lượng cao, giảm bớt chi phí sản
xuất thi công, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao uy tín của Công ty.
Công ty yêu cầu bộ phận phụ trách phải thường xuyên tiến hành thu mua
nguyên vật liệu để đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
và các nhu cầu khác của doanh nghiệp. Công ty đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ
về khối lượng, quy cách. chủng loại và giá cả. Các hoá đơn vật tư hàng hoá
mua về đều có hoá đơn đỏ của Bộ Tài chính, một số mặt hàng không có

11


hóa đơn đỏ thì phải có hóa đơn bán lẻ,… Tuỳ từng loại vật liệu mà có
những hình thức cân, đong, đo đếm khác nhau. Việc kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu được tiến hành từ thấp đến cao, từ ngoài vào trong. Trước
hết, nhân viên tiếp nhận phải xem xét kích thước, tình trạng vật tư có phù
hợp với những điều kiện quy định trong hợp đồng giao hàng hay không. Do
có sự thống nhất trong hợp đồng nên khi giao hàng diễn ra hết sức thuận lợi.
Phòng Kế toán Tài chính
Công ty cũng yêu cầu bộ phận Kế toán tính toán đầy đủ, chính xác, kịp
thời giá nguyên vật liệu có trong giá vốn của thành phẩm. Do vậy, trong khâu
sử dụng phải tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng và sử
dụng nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh đảm bảo sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả, không lãng phí, sử dụng đúng mục đích.
Phòng Kinh tế Kỹ thuật

Là cơ quan tham mưu cho giám đốc, trực tiếp chỉ đạo toàn sản xuất
kinh doanh. Phòng Kế hoạch kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản
xuất. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch mua sắm vật tư cho sản xuất.
Đồng thời tiến hành triển khai kế hoạch sản xuất từng quý, tháng, năm điều
hành trực tiếp hàng ngày theo tiến độ kỹ thuật. Nói chung là xác định mức
cung ứng vật tư vật liệu cho nhu cầu sản xuất, quản lý nguyên vật liệu, thành
phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản xuất.
Vì vậy để nắm bắt tình hình nguyên vật liệu Nhập - Xuất diễn ra hàng
ngày phòng kế toán có thể thông qua phòng này xem xác định việc Nhập Xuất dùng trong ngày có diễn ra đúng với những gì thống kê của Công ty đã
thể hiện trên các phiếu Nhập - Xuất nguyên vật liệu, công cụ Công ty hay
không
Phòng Kỹ thuật Thi công

12


Có nhiệm vụ giám sát chất lượng mỹ thuật, an toàn, tiến độ thi công các
công trình của toàn công ty. Tham gia nghiên cứu tính toán các công trình đấu
thầu, khảo sát, thiết kế, tính khối lượng sửa chữa nâng cấp các công trình nội
bộ. Theo dõi số lượng, chất lượng toàn bộ nguyên vật liệu. Thu thập thông tin
và phổ biến các quy trình quy phạm mới. Chủ trì xem xét sáng kiến cải tiến,
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tổ chức hướng dẫn đào tạo về chuyên
môn nghiệp vụ của phòng với đơn vị trực thuộc.
1.3.2. Tổ chức quản lý khâu bảo quản tại kho
 Bộ phận kho (Thủ kho):
- Nói đến công tác quản lý vật tư thì không thể nói đến vai trò của thủ kho.
Bởi thủ kho ngoài nhiệm vụ quản lý và bảo quản tốt nguyên vật liệu có trong
kho, còn phải cập nhật sổ sách hàng ngày, theo dõi số hiện có và tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu ở trong kho về mặt số lượng, hàng ngày ghi chép
vào sổ kho, khi hết báo cho phòng kế hoạch, vật tư đi mua. Căn cứ vào các

chứng từ nhập xuất vào phiếu nhập kho theo đúng tên hàng, chủng loại hàng,
đơn giá và cộng số tồn cuối ngày.
- Sắp xếp hàng hóa thật khoa học, cho thật dễ kiểm kho và nhập xuất đảm bảo
luân chuyển hàng hòa hợp lý, nhập trước - xuất trước, chú ý chất lượng hàng
hóa. Một số mặt hàng có thời hạn sử dụng cần phát hiện thời hạn sử dụng của
lô hàng để tránh bị tồn ứ, quá thời hạn sử dụng.
- Đề xuất mua hàng hoá, vật tư, ... với Phòng Kế toán Tài chính để có lượng
hàng hóa, vật tư, hàng hóa thiết yếu để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Thường xuyên hoặc định kỳ kiểm kê kho và đối chiếu số liệu kho với kế
toán.
- Công tác an toàn phòng cháy chữa cháy và chống mối, mọt, chống dột.
1.3.3. Tổ chức quản lý khâu sử dụng

13


 Bộ phận Kế toán:
- Tính toán và phân bổ chính xác kịp thời trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
cho các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện mức tiêu hao
nguyên vật liệu phát hiện kịp thời những trường hợp sử dụng nguyên vật liệu
sai mục đích, lãng phí.
- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua tình
hình thanh toán với người bán người cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu, phát hiện
kịp thời các loại vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện
pháp giải phóng để thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế thiệt hại.
- Bộ phận Kế toán trong Công ty cần tổ chức hệ thống chứng từ cần tuân thủ
các quy định về mẫu của Bộ Tài chính, thời gian lập, trình tự luân chuyển,

bảo quản và lưu trữ chứng từ. Trình tự luân chuyển phải đảm bảo cung cấp
đầy đủ thông tin cho những người quản lý nguyên vật liệu, bảo đảm sự an
toàn cho chứng từ, cập nhật vào sổ kế toán đầy đủ, kịp thời, tránh sự trùng lặp
hoặc luân chuyển chứng từ qua những khâu không cần thiết và phải giảm thời
gian luân chuyển chứng từ tới mức thấp nhất.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu được đảm bảo hai nguyên
tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài
chính ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên
vật liệu cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật tư phát hiện
ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật tư thừa, thiếu, ứ đọng hoặc
mất phẩm chất. Tính toán, xác định chính xác số lượng và giá trị vật tư thực tế
đưa vào sử dụng và đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Bộ phận thi công sản xuất:

14


- Khi nhận nguyên vật liệu để thực hiện thi công lắp ráp, sản xuất phải sơ bộ
kiểm tra chất lượng, quy cách (nứt vỡ, không đạt yêu cầu kỹ thuật). Sau khi
nhận phải có trách nhiệm bảo quản giữ gìn nếu xảy ra mất mát hư hỏng ở
khâu nào thì khâu đó chịu trách nhiệm.
- Sản phẩm làm xong phải đưa vào nơi quy định, xếp nguyên vật liệu gọn
gàng hoặc để vào trong kho. Nếu đi công trình sử dụng không hết nguyên vật
liệu phải có trách nhiệm bảo quản, tránh gây trầy xước, hỏng hóc, sau đó về
nhập lại kho khi dùng công trình thừa để có thể tái sử dụng cho các công trình
khác.

15



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
Xây lắp và Thương mại Hà Nội
2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho: Nhằm xác nhận số lượng vật tư nhập kho làm căn cứ ghi
thẻ kho, thanh toán tiền hàng,…
- Phiếu xuất kho: Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư xuất kho tại các bộ phận
sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí,…
- Thẻ kho.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (do bên bán cung cấp);
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa: xác định số lượng, quy
cách, chất lượng vật tư trước khi nhập kho.
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa: nhằm xác định số lượng, chất
lượng và giá trị vật tư có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định
trách nhiệm trong việc bảo quản,…
Các chứng từ này phải đảm bảo đúng theo quy định hiện hành trong
việc đảm bảo đủ thông tin về ngày tháng, chữ ký, của những người liên quan,
số hiệu.
2.1.2. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Khi vật liệu, công cụ dụng cụ về đến chân công trình thống kê đội xuất
trình các chứng từ cần thiết để nghiệm thu vật liệu trước khi nhập kho thông
qua Ban kiểm nghiệm (bao gồm người phụ trách cung tiêu, kỹ thuật viên,
người giao hàng). Sau khi tiến hành kiểm tra về số lượng, chất lượng, quy
cách nguyên vật liệu dựa vào các chứng từ gốc Ban kiểm nghiệm sẽ lập Biên

16



bản kiểm nghiệm vật tư dưới sự chứng kiến của nhân viên thống kê và thủ
kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư: Là một văn bản dùng để phản ánh số
lượng, chất lượng của nguyên vật liệu nhập kho là thừa hay thiếu, chất lượng
nguyên vật liệu là tốt hay xấu sau đó lấy biên bản làm căn cứ nhập kho
Căn cứ vào kết quả Biên bản kiểm nghiệm vật tư để lập Phiếu nhập
kho.
Cụ thể đối với nguyên vật liệu: Khi mua hàng, đơn vị được bên bán
hàng giao hàng cùng hóa đơn GTGT.

17


Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0005869
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001

(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 04 tháng 11 năm 2016

Ký hiệu: TN/16P
Số: 0005869

Đơn vị bán hàng: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: Chi nhánh Cầu Giấy – Hà nội

Số tài khoản:


Điện thoại: 043 8588553

MST: 0100106200-1

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội
Địa chỉ: Số 9 – Ngõ 119/63 – đường Giáp Bát – Quận Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản: 45010004488866 tại ngân hàng BIDV MST: 0101483434
Hình thức thanh toán: CK
STT
1
2
3
4

Tên hàng hóa
Thép Φ10
Thép Φ12
Thép Φ16
Thép Φ18

Thuế suất 10%

ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
Kg
5.000
15.900 79.500.000
Kg
6.500

15.930 103.545.000
Kg
5.500
15.600 85.800.000
Kg
4.300
15.630 67.209.000
Cộng tiền hàng
336.054.000
Tiền thuế
33.605.400
Tổng tiền thanh toán

369.659.400
Người mua hàng
Người bán hàng
Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm năm mươi chín
nghìn bốn trăm đồng chẵn./.
Khi hàng về tới kho, căn cứ vào hóa đơn số 5869 ngày 4 tháng 11 năm
2016 của công ty Thép Thái Nguyên, ban kiểm nghiệm tiến hành lập biên bản
kiểm tra
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 011

18


Đơn vị: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Hà Nội
Địa chỉ: Số 9 – Ngõ 119/63 – đường Giáp Bát – Quận Mẫu số: 03-VT
Hoàng Mai – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Số: 011/BBKN
Ngày 04 tháng 11 năm 2016
Căn cứ Hóa đơn GTGT Số 5869 ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Công
ty thép Thái Nguyên. Ban kiểm nghiệm gồm
- Ông: Hoàng Đức Tài

Trưởng ban.

- Ông: Lê Minh Nhàn

Ủy viên.

- Bà : Nguyễn Thị Hạnh

Ủy viên

- Ông Vi Xuân Bằng

Thủ kho

Đã kiểm nghiệm các loại:
TT

Tên, quy cách

ĐVT

Số lượng

Kết


quả

kiểm

Ghi

nghiệm
chú
Đạt
Không đạt
1
Thép Φ10
Kg
5.000
5.000
0
2
Thép Φ12
Kg
6.500
6.500
0
3
Thép Φ16
Kg
5.500
5.500
0
4

Thép Φ18
Kg
4.300
4.300
0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu chất lượng.
Trưởng ban KN
(Ký, họ tên)

theo HĐ

Phân xưởng VT- NL
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Căn cứ vào hóa đơn 5869 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số hàng thực
tế đã về, phòng kỹ thuật vật tư viết phiếu nhập kho ngày 04/11/2016 – Số
PN69. Thủ kho xác định số lượng và đơn giá tiến hành nhập kho
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho số 69
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại Hà Nội
Địa chỉ: Số 9 – Ngõ 119/63 – đường Giáp

19

Mẫu số:01 – VT



Bát – Quận Hoàng Mai – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 11 năm 2016
Số: PN69
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Quốc Văn

Nợ: TK152
Có: TK331

Theo số: HĐ5869 của Công ty thép Thái Nguyên, Biên bản kiểm nghiệm số
011/BBKN ngày 04/11/2016
Nhập tại kho: Vật liệu. Đội XD 2
Tên, quy cách
TT

vật liệu, hàng
hóa

Số lượng
Theo
Thực
Mã số ĐVT
chứng
nhập
từ
1410
Kg
5.000 5.000
1411
Kg

6.500 6.500
1420
Kg
5.500 5.500
1421
Kg
4.300 4.300

Đơn giá Thành tiền

1
Thép Φ10
15.900
79.500.000
2
Thép Φ12
15.930
103.545.000
3
Thép Φ16
15.600
85.800.000
4
Thép Φ18
15.630
67.209.000
5
Cộng
336.054.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ ): Ba trăm ba mươi sáu triệu không trăm năm

mươi tư nghìn đồng chẵn./.
Phụ trách

Người giao hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

20


×