HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 1/16
I – PHÂN PHỐI
STT
BỘ PHẬN ĐƯỢC PHÂN PHỐI
TRÁCH NHIỆM
01
Đại diện lãnh đạo Nhà máy
Factory Manager (GĐ Nhà máy)
02
Đại diện lãnh đạo về chất
lượng
QA Manager (GĐ Chất lượng)
03
Nhân viên PKT
Leader (Tổ trưởng)
04
Xưởng may
Pr.Manager,Supervisor, Leader
05
Xưởng Cắt
Supervisor (Quản Lý)
06
QC Chuyền
Supervisor (Quản Lý)
07
Chuyên dùng
Supervisor (Quản Lý)
08
Bộ phận Kho
Supervisor (Quản Lý)
09
Lưu trử
KÝ NHẬN
II – SỬA ĐỔI
NGÀY
TRANG
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
III – PHÊ DUYỆT
SOẠN THẢO
XÉT DUYỆT
LẦN SOÁT XÉT
PHÊ DUYỆT
MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG
TRANG
01
Phần kiểm soát
01
02
Mục đích
02
03
Phạm vi áp dụng
02
04
Tài liệu tham khảo
02
05
Định nghĩa
02
06
Lưư đồ
03
07
Mô tả
04-07
08
Biểu mẫu đính kèm
08-09
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 1/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 2/16
1. MỤC ĐÍCH
Qui định cách thức thống nhất triển khai quá trình cắt tại Xí gnhiệp
nhằm đảm bảo quá trình được thực hiện theo trình tự khoa học, trong
điều kiện được kiểm soát nhằm đáp ứng các yêu cầu đã đề ra.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho tất cả các bàn cắt tại Nhà máy
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN ISO 9001 : 2000
Qui Định Cắt, Trải vải (TV-02/1)
Qui trình Kiểm tra và hướng dẫn Ép keo (TV-02/2A,2B)
Qui trình kiểm tra hướng dẫn Ép Nhãn (TV-02/2C)
4. ĐỊNH NGHĨA CHỮ VIẾT TẮT
Qúa trình tập hợp các nguồn lực và hoạt động để biến đổi đầu vào
thành đầu ra.
KHSX: Kế hoạch sản xuất
NM : Nhà máy
KT : Kiểm tra
QC : Kiểm tra chất lượng
PKT : Phòng Kỹ thuật
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 2/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 3/16
LƯU ĐỒ
Bước
Trách nhiệm
01
Tổ trưởng cắt
02
Tổ trưởng cắt
Nhân viên thống
kê
03
Công nhân trải vải
04
Công nhân cắt
05
QC cắt
Lưu đồ
07
08
09
Công nhân đánh
số
Hạch toán bàn cắt
Sơ đồ cắt
Chuẩn bị tác nghiệp cắt
Báo cáo chi tiết bàn
cắt
Trải nguyên liệu
Mẫu sơ đồ
Rập cứng
Cắt nguyên liệu phối bộ
Báo cáo kiểm tra bàn
cắt
No
Yes
Đánh số
QC cắt
Công nhân kiểm
tra In-thêu, ép
keo
Kế hoạch SX
Tài liệu Kỷ thuật
Tiếp nhận yêu cầu sản xuất
Kiểm tra
06
Tài liệu/ Hồ sơ
Kiểm tra
Yes
Ép keo/ In/ Thêu
Biên bản KT
Bảng hướng dẫn KT
Báo cáo kiểm tra máy
ép keo
Báo cáo kiểm tra In Thêu
QC cắt
Kiểm tra
10
Tổ trưởng cắt
11
Tổ trưởng cắt
Yes
Báo cáo số lượng cắt,
giao nhận
Ghi sổ theo dõi, báo cáo
năng suất
Chuyển hàng tổ may
12
Nhân viên thống
kê
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Sổ giao nhận
Lưu hồ sơ
Trang 3/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 4/16
5.2 Diễn giải
Bước 1. Tiếp nhận thông tin:
Phòng Kỹ Thuật (Qui trình Cắt, Tác nghiệp cắt, Bảng chi tiết, Rập + Sơ
đồ cắt, Bảng màu, Nhiệt độ Ép keo + Nhãn)
Quản Lý Cắt nhận kế hoạch và lịch xuất hàng từ Giám Đốc Sản xuất
hay phòng kế hoạch.
Dựa vào lịch trên tiến hành lập bảng kế hoạch chi tiết cho từng bộ
phận.
Kiểm tra kiểm soát số lượng, tiến độ, đôn đốc công việc hàng ngày.
Báo cáo về cho phòng kế hoạch và Giám Đốc Sản Xuất diễn biến
công việc.
Phân công công việc cho tổ nhóm mình phụ trách.Tự lên kế hoạch chi
tiết bao gồm : Nhân sự, Định mức, Thời gian hoàn thành công việc
Phòng Kế hoạch (Lệnh cấp phát nguyên liệu, Bảng số lượng chi tiết màu
Size đơn hàng).
Phòng QA (Biên bản kiểm tra Vải, Kiểm tra độ co rút, Loang màu, Lot
vải)
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 4/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 5/16
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất do Giám Đốc SX giao. Lập kế hoạch Triển khai,
chuẩn bị sản xuất và chuyển giao Bán thành phẩm đạt Kỹ thuật, tiến độ cho xí
nghiệp.
Bước 2. Chuẩn bị cắt
Nhận nguyên liệu theo lệnh cấp phát từ kho về xưởng cắt, Tất cả những
nguyên liệu nhận về phải phân rỏ từng chủng loại, màu sắc của từng
đơn hàng và ghi nhận trên đầu kệ hàng. (Như Vải Lót Nylon 100%, màu
Black hay mã số vải, dùng cho mã hàng nào)
Kiểm tra so sánh các Mã số Nguyên liệu, Màu sắc, chủng loại với bảng
màu tác nghiệp.
Đọc kỷ tài liệu, thông tin, tác nghiệp cắt...để kịp thời phản hồi những
khác biệt cho PKT hay các đơn vị liên quan.
Căn cứ vào tác nghiệp cắt để lập phiếu hạch toán bàn cắt, cùng Sơ đồ
cắt có ghi rõ Tỉ lệ sơ đồ, Chiều dài sơ đồ, số lớp, màu sắc cho từng bàn
cắt.
Căn cứ vào biên bản kiểm vải & các mẫu khách hàng duyệt mẫu các lỗi
chấp nhận (OK) và các lỗi không chấp nhận (not OK) (nếu cần), các
mẫu vải nầy phải được chuyển cho nhân viên trải vải, Tổ trưởng sản
xuất và lưu lại.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 5/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 6/16
Bước 3. Trải nguyên liệu và kiểm tra nguyên liệu
Căn cứ vào bảng màu kiểm tra màu sắc, art vải, khổ vải so với khổ sơ
đồ (nếu khác phải báo cho tổ trưởng)
Kiểm tra mặt trái phải của từng art vải, kiểm tra tên mã hàng của phiếu
hạch toán bàn cắt và sơ đồ có giống nhau không.
Vệ sinh & xóa các dấu trên bàn cắt thật sạch khi trải vải.
Đối với các loại nguyên phụ liệu không thể kiểm tra trên máy soi, khi trải
vải công nhân cùng nhân viên kiểm tra vải kiểm tra các lỗi của nguyên
liệu. Nếu thấy lỗi phải báo ngay với Tổ trưởng QC.
Đặt sơ đồ cần trải lên bàn cắt lấy dấu xác định chiều dài của sơ đồ lên
bàn cắt kiểm tra, tên đơn hàng trên phiếu hạch toán bàn cắt và tên đơn
hàng trên sơ đồ có đúng hay không (size, loại nguyên phụ liệu …)
Phải kiểm tra nguyên liệu (Lot, màu, tên đơn hàng, tên khách hàng ….
Nếu có) trước khi trải vải.
Khi trải vải phải có một bên biên thẳng làm chuẩn.
Mặt vải khi trải phải được vuốt thẳng dọc theo hai cạnh biên.
Phải lấy dấu thay thân trên lớp vải, cách lấy cụ thể như sau:
o Tất cả các lỗi đánh trên mặt vải của nhân viên kiểm tra vải là các lỗi
cần lấy dấu.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 6/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 7/16
o Xác định vị trí lỗi so với biên nào gần nhất.
o Dùng một sợi dây vải khác màu một đầu dán vào vị trí lỗi, đầu kia
kéo ra biên gần nhất. Ghi chú số số cây vải lên băng keo (dán lỗi) để
tiện cho việc thay thân.
Hai đầu bàn trải vải không được dư quá 01CM so với sơ đồ. (Lưu ý thực
hiện theo qui trình cắt)
Số lớp vải căn cứ vào phiếu hạch toán bàn cắt (Báo cáo chi tiết bàn cắt).
Ghi rõ ràng số lớp vải, đầu khúc của mỗi cây lên phiếu hạch toán bàn
cắt.
Lưu lại tất cả các phiếu hay tem dán ở mỗi cây vải để đối chiếu phần vải
thiếu trong cây hoặc cơ sở làm việc với khách hàng khi gặp sự cố.
Đầu khúc mỗi cây vải được ghi chính xác trên từng khúc vải (ghi số thứ
tự mỗi cây vải hoặc số lớp, số bàn cắt)
Ghi phiếu lớn cho từng bàn vải theo đúng nội dung qui định.
Nhân viên QC cắt thực hiện quá trình giám sát trải vải theo (Báo cáo
Kiểm tra bàn cắt) . (File kiemtrabancat.xls) Có biểu mẫu đính kèm
Thực hiện bảo quản thiết bị
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 7/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 8/16
o Chỉ những nhân viên được chỉ định & hướng dẫn mới được phép
sử dụng máy trải vải. Làm vệ sinh và đậy máy mỗi ngày (Xem
bảng hướng dẫn đính kèm theo máy)
o Sử dụng các dụng cụ dằn đầu bàn phải để đúng nơi qui định,
tuyệt đối không ném mạnh xuống mặt bàn, không làm vật thế
búa.
o Các máy cắt đầu bàn phải thường xuyên vệ sinh các rảnh không
để bụi vải, Vải vụn, hay các vật lạ…nằm trong rảnh máy. Sau khi
sử dụng phải tắt nguồn điện & nâng tay cầm lên tránh lối di
chuyển.
o Không được tự ý tháo rời các thiết bị khi chưa được phép của
phòng cơ điện. Mọi sự cố hỏng hóc máy điều phải có biên bản ghi
nhận & báo về Phòng Cơ Điện.
Bước 4. Cắt nguyên liệu, phối kiện lần 1
Yêu cầu: Số lượng tối thiểu dùng cho một bàn cắt là 100 chiếc và cho
một tổ cắt 5 chuyền may là 200 chiếc.
Căn cứ mẫu rập cứng từ bộ phận kỹ thuật, dùng ốp lê các chi tiết để
cắt.
Kiểm tra lại hai đầu bàn vải trải có bị hụt không ?....
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 8/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 9/16
Đánh dấu số bàn cắt lên chi tiết của mẫu sơ đồ.
Cố định (ghim kim, dùi, kẹp …) các chi tiết cho thật chắc chắn rồi mới
thực hiện cắt.
Trước tiên là cắt phá các chi tiết nhỏ, sử dụng mẫu cứng kẹp cắt các chi
tiết lớn.
Chi tiết vừa cắt xong phải được thợ cắt kiểm tra lá trên và lá dưới so với
mẫu.
Tiến hành định vị dấu trên chi tiết theo mẫu.
Khi cắt phá xong một bàn cắt, các chi tiết cắt phá phải được sắp xếp
ngăn nắp không được xáo trộn theo thứ tự bàn cắt.
Các chi tiết nhỏ đưa lê máy cắt vòng kẹp cắt chính xác theo mẫu.
Không được chỉnh sửa mẫu nếu chưa có ý kiến của bộ phận kỹ thuật
hoặc Ban Giám Đốc.
Các chi tiết cắt xong được sắp xếp lại theo số bàn cắt (hoặc size).
Phân tích những chi tiết cần thực hiện máy cắt vòng để bảo đảm độ
chính xác cao.
o Chi tiết có độ cong lượn nhiều & chi tiết may không lấy dấu (Vòng
cổ, Đắp phối, Dấu bấm canh khoảng cách…)
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 9/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 10/16
o Chủng loại nguyên liệu có nhiều chi tiết nhỏ (Cắt Keo, Viền, Nhựa
trong…)
Khi thực hiện cắt máy Viền cho các loại viền :
o Xác định độ xéo canh vải (450 hay Ngang hoặc thẳng), Nối vải
hình ống và cắt phân đoạn chiều dài bằng độ dài của máy cắt
viền.
o Xác định to bản viền bao nhiêu mm, đối với hàng thun phải cắt
trước vài Mét thử Cử trước khi cắt hàng loạt. Khi cắt phải kiểm tra
thường xuyên to bản viền tránh chổ to chổ nhỏ.
o Khi cắt cần xem lại canh sớ vải, cho chạy chậm khi bắt đầu cắt,
tiếp đến thực hiện tạo cuộn rồi cho máy tăng dần tốc độ. Cuộn vải
không quá chặt hay lỏng khi cần điều chỉnh & tốc độ máy phù
hợp.
o Ghi rỏ LOT vải & số lượng dùng cho Đơn hàng
Thực hiện bảo quản thiết bị
o Chỉ những nhân viên được chỉ định mới được phép sử dụng các
loại máy cắt. Khi cắt phải mang găng tay sắt. (Máy đứng, Máy
Vòng)
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 10/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 11/16
o Các máy cắt phải thường xuyên vệ sinh. Sau khi sử dụng phải tắt
nguồn điện & để đúng nơi qui định.
o Không được tự ý tháo rời các thiết bị khi chưa được phép của
phòng cơ điện. Mọi sự cố hỏng hóc máy điều phải có biên bản ghi
nhận & báo về Phòng Cơ Điện.
Bước 5. Kiểm tra (Theo các hình ảnh minh họa đính kèm)
QC cắt tiến hành kiểm tra các bán thành phẩm cắt theo hướng dẫn công việc
kiểm tra và thử nghiệm trong bản hướng dẫn công việc.
Nếu đạt chuyển sang bước đánh số, phối kiện.
Nếu không đạt báo cáo bằng văn bản “kiểm soát sản phẩm không phù
hợp”.
Ghi nhận kết quả kiểm tra vào biên bản kiểm tra cắt (BC kiểm tra cắt)
Bước 6. Kiểm BTP, Đánh số và phối kiện lần 2
Thực hiện các bước kiểm tra BTP (Kiểm phôi theo tài liệu đính kèm)
căn cứ vào tài liệu đánh số công nhân đánh số xác định vị trí đánh số
trên chi tiết và thực hiện ghi số thứ tự trên chi tiết của thành phẩm.
Sử dụng viết ghi thích hợp cho từng loại vải, số viết phải rõ và dể thấy.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 11/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 12/16
Không được thay đổi vị trí đánh số trên chi tiết nếu chưa có ý kiến của
bộ phận kỹ thuật hoặc Ban giám đốc Xí gnhiệp.
Sau khi đánh số xong, căn cứ vào tiêu chuẩn cắt để phối kiện.
Ghi một số nội dung của phiếu lớn sang phiếu nhỏ. Cột phiếu nhỏ vào
tập chi tiết 5 – 10 lá (số lượng chi tiết cho mỗi tập không qua 15 lá).
Một loại chi tiết của một bàn được cột chung lại.
Các chi tiết của một bàn được cột chung lại với nhau hoặc cho vào một
cái túi nếu có.
Kiểm tra chi tiết của từng loại nguyên liệu trên một sản phẩm theo quy
trình đánh số.
Chú ý định vị vị trí đánh số, loại bút được phép sử dụng khi đánh số
theo đơn hàng.
o Qui định dùng bút chì, bút bạc cho các loại vải có màu sáng & dày.
o Qui định định Cắt chừa góc cho các loại vải có màu sáng & mỏng.
o Qui định đánh số bằng máy cách mép vải 2mm. Màu mực không quá
đậm hay để lem
o Đối với hàng thun khi In & Thêu sử dụng giấy dán số có màu phân
hiện Size.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 12/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 13/16
o Qui định gạch dấu bề mặt vải 01 gạch cho Size nhỏ, 02 gạch Size lớn
hơn….
Qui định bắt buộc đánh số : khi chi tiết sản phẩm vượt hơn 12 chi tiết,
Yêu cầu khách hang, hay vải loang màu, Khi sử dụng bút bi phải được
phép của PKT sau khi làm mẫu. (Chủng loại Áo trượt tuyết, Áo Gió 2 lớp,
Áo 01 lớp nhiều chi tiết, Quần phức tạp…)
Qui định tách cây không đánh số khi Phòng QA xác nhận Vải không
loang màu…, chi tiết sản phẩm không vượt quá 12 chi tiết. (Chủng loại
Thun, Thời trang, Quần đơn giản, Vest 1 lớp, các sản phẩm ít chi tiết…)
Bước 7. Kiểm tra
QC kiểm tra đánh số, phối kiện theo (Báo cáo kiểm tra bàn cắt).
Đạt chuyển sang bước tiếp theo.
Không đạt ghi biên bản báo cáo cấp trên xử lý.
Ghi nhận kết quả kiểm tra và biên bản kiểm tra cắt .
Bước 8. Ép keo / In / Thêu
Căn cứ vào bảng thông số ép keo + Ép Nhãn (Hướng dẫn KT) xác định
các chỉ tiêu nhiệt độ, thời gian qua máy … ) cho từng đơn hàng thực
hiện.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 13/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 14/16
Hiệu chỉnh nhiệt độ, độ nén, tốc độ băng chuyền theo đúng phiếu thông
số ép keo.
Trước khi cho sản phẩm qua máy ép keo phải kiểm tra các số liệu hiệu
chỉnh thể hiện trên máy phải phù hợp với các thông số ghi trên phiếu
thông số ép keo của từng đơn hàng. Phải dùng que thử nhiệt độ để
kiểm tra nhiệt độ máy (2 giờ/lần kiểm tra).(Báo cáo kiểm tra máy ép)
Làm vệ sinh sạch sẽ các vết bẩn trên các băng chuyền.
Không cho các vật khác, chi tiết có keo thừa qua máy.
Khi chuyển ép từ một loại nguyên liệu này sang một loại nguyên liệu
khác phải hiệu chỉnh lại theo phiếu thông số ép keo.
Nếu có thay đổi các thông số hướng dẫn ép keo phải có xác nhận của
Ban giám đốc.
Bước 9. Kiểm tra. (Theo Qui trình kiểm tra và hướng dẫn Ép Keo, Ép Nhãn)
Kiểm tra các bán thành phẩm sau khi ép keo, in và thêu (nếu có) theo hướng
dẫn công việc (Báo cáo In – Thêu).
Nếu đạt chuyển sang bước tiếp theo.
Không đạt ghi biên bản trình cấp trên xử lý (hay loại bỏ những sản
phẩm không phù hợp).
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 14/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 15/16
Trong trường hợp các mã hàng có in, thêu ghi nhận kết quả kiểm tra
này vào biên bản kiểm tra in, thêu theo mẫu đính kèm.
Bước 10. Ghi sổ và báo cáo năng suất.
Thông kê cắt theo dõi và tổng hợp các bàn cắt cho từng mã hàng (lô hàng)
vào biểu mẫu (Báo cáo chi tiết bàn cắt, báo cáo tổng hợp bàn cắt).
Bước 11. Chuyển hàng cho tổ may
Khi chuyển hàng cho tổ may nhân viên giao bán thành phẩm của tổ cắt, phải
kiểm tra Phiếu nhận hàng có xác nhận của Quản lý và người nhận bán thành
phẩm ký nhận vào sổ giao nhận theo biểu mẫu.
Thống kê năng suất cá nhân gởi về văn phòng xưởng tính thưởng năng
suất.(Mẫu thống kê năng suất cá nhân)
Bước 12. Lưu hồ sơ
Nhân viên thống kê tổ cắt lưu toàn bộ hồ sơ theo thủ tục.
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
Trang 15/16
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
VDK
Ngày hiệu lực:
Lần sửa đổi: 00
Trang 16/16
Các biểu mẫu đính kèm
Type of Doc
Loại Tài liệu
DOC .Code No
Mã số Tài liệu
Phiếu giao nhận sơ đồ + Hạch toán cắt
Date of broadcast
Ngày phát hành
Người thực hiện &
Kiểm soát
Thống kê
Quản Lý Cắt
Phiếu giao nhận vải
Thống kê
Quản Lý Cắt
Phiếu theo dỏi Đầu bàn
Báo cáo số lượng cắt-Giao chuyền may
Cutting Report
Tổ trưởng
Quản lý
Thống kê
Quản Lý Cắt
Báo cáo Giao nhận In-Thêu
In-Out Printing-EMB report
Thống kê
Quản Lý Cắt
Phiếu Năng suất cá nhân
Thống kê
Quản Lý Cắt
Qui trình hướng dẫn Thợ Cắt
Process Guidance Cut
Tổ trưởng
Thợ cắt
Hướng dẫn Kiểm tra Bán thành phẩm cắt
Panel checking
QC cắt
Cut Panel Inspection Report
Báo cáo kiểm tra Cắt
Emb / Printing Inspection Report
Báo Cáo Kiểm tra In-Thêu
QC Cắt
QC Kiểm In-Thêu
Metal Component Contamination Log
Nhật ký thành phần nhiễm Kim loại
Daily Fabric Spreading report
Báo cáo trải vải
Thống kê Cắt
Detailed of In-Out Printing/EMB panel checking
Phiếu kiểm tra chi tiết In-Thêu
PSC (QA)
Daily Production report
Báo cáo SX hằng ngày (Ép Nhãn-In-Thêu)
Press and Temoerrature Inpection report
Báo cáo kiểm tra áp suất và nhiệt độ máy ép
Nhãn-Ép keo
Daily prodution control Attachment strength test
Báo cáo kiểm tra nút đóng
Fusing Condition Check List
Bảng kiểm tra máy ép keo
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CẮT
PSC (QA)
PSC (QA)
PSC (QA)
RAS - 06
PSC (QA)
Trang 16/16