Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

2 PACC lưu hành nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 17 trang )

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------------***---------------

PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ

- Tên cơ sở, thôn, ấp, bản: CÔNG TY TNHH HOATECH VINA
+ Địa chỉ: Lô A1, Khu CN Đại Đồng – Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn,
huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
+ Đại diện pháp luật: Ông: PARK JUNG HYUN – Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 0241-3848-581
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: Doanh nghiệp FDI
+ Điện thoại: ……………………………………………….

1


Bắc Ninh, tháng 06 năm 2016

2


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU PC10
BH theo Thông tư
số 66/2014/TT-BCA
Ngày 16-12-2014

PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ


(Lưu hành nội bộ)

- Tên cơ sở, thôn, ấp, bản: CÔNG TY TNHH HOATECH VINA
+ Địa chỉ: Lô A1, Khu CN Đại Đồng – Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn,
huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
+ Đại diện pháp luật: Ông: PARK JUNG HYUN – Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 0241-3848-581
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: Doanh nghiệp FDI
+ Điện thoại: ……………………………………………….

3


Tháng 06/2016
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ:

4


A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY

I. Vị trí địa lý:
+ Phía Bắc: Giáp đường nội bộ khu nhà xưởng
+ Phía Đông: Giáp đường nội bộ khu nhà xưởng
+ Phía Tây: Giáp đường nội bộ khu nhà xưởng
+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ khu nhà xưởng
II. Giao thông bên trong và bên ngoài:
- Giao thông bên trong cơ sở: Xe chữa cháy tiếp cận công trình dễ dàng, thuận lợi
cho việc triển khai phương tiện chữa cháy.
- Giao thông bên ngoài cơ sở:

+ Từ Phòng cảnh sát PCCC&CNCH – Công an tỉnh Bắc Ninh cách cơ sở khoảng
18 km. Từ Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh rẽ trái ra đường Trần Hưng
Đạo đi khoảng 800m ra QL 1A hướng đi Hà Nội đi khoảng 4km đến cầu vượt quốc lộ
18B rẽ phải vào quốc lộ 18B đi thẳng 8km rẽ phải vào KCN Yên Phong I đến vòng
xuyến rẽ lối rẽ thứ 1 đi thẳng khoảng 2km rẽ phải vào đường TL 286 đi khoảng 200m
đến ngã 3 rẽ trái đi thẳng khoảng 700m rẽ phải lên quốc lộ 18B đi thẳng khoảng 2,2km
đến lối rẽ thứ 2 vào CCN Phong Khê II thì rẽ phải đi khoảng 100m đến cơ sở.
+Từ đội cảnh sát khu vực huyện Yên Phong cách cơ sở khoảng 8,2km. Từ đội
cảnh sát khu vực huyện Yên Phong rẽ trái ra quốc lộ 18B rẽ phải đi khoảng 3km rẽ phải
vào KCN Yên Phong I đến vòng xuyến rẽ lối rẽ thứ 1 đi thẳng khoảng 2km rẽ phải vào
đường TL 286 đi khoảng 200m đến ngã 3 rẽ trái đi thẳng khoảng 700m rẽ phải lên quốc
lộ 18B đi thẳng khoảng 2,2km đến lối rẽ thứ 2 vào CCN Phong Khê II thì rẽ phải đi
khoảng 100m đến cơ sở
III. Nguồn nước phục vụ chữa cháy: (6)
TT

Nguồn nước

1

2
Bên trong:
Bên ngoài:

5

Trữ
lượng (m3)
hoặc lưu
lượng (l/s)

3
Bể nước

Hệ thống

Vị trí, khoảng cách
nguồn nước (m)

Những điểm cần
lưu ý

4
Trong cơ sở

5
MBCC hút được
nước

Ngoài cơ sở; Cách
100m

MBCC hút được
nước


IV. Tớnh cht, c im nguy him v chỏy, n: (7)
1. c im c s:
- Diện tích đất xây dựng 1.000 m 2. Bao gồm các hạng mục: Văn
phòng v nh xng sn xut.
- Thời gian làm việc: 2ca / ngy (7h n 20 h).

- Tính chất sn xut: sn xut giy Krap.
- Tổng số CB, nhân viên : Khoảng 20 ngời.
- Bậc chịu lửa của công trình: Bậc III.
- Đặc điểm kiến trúc, kết cấu xây dựng:
+ Nhà vn phũng: Xây dựng 01 tầng, kiu khung bê tông cốt thép,
tờng gạch, din tớch khong 100m2 nm trong khu vc nh xng.
+ Nh xng sn xut: 01 nh xng din tớch khong 1.000m2; khung ct bờ tụng,
tng gch, mỏi tụn.
Lp t dõy chuyn mỏy múc thit b sn xut giy, cụng sut 25 tn/ngy.
2. Tính chất nguy hiểm cháy, nổ:
Sn xut tỏi ch ph liu t nguyờn liu rỏc thi cụng nghip, l cỏc cht d
chỏy.
Khi cháy xảy ra toả ra nhiều khói khí độc nguy hiểm tới tính
mạng con ngời nh: CO, CO2, HCL, H2S...
+ Hệ thống điện: Điện chiếu sáng và điện động lực phục vụ
sản xuất đợc cấp bởi trạm biến áp và có các thiết bị đóng ngắt,
thiết bị bảo vệ,
- Tính chất nguy hiểm cháy, nổ của các loại chất cháy:
a) Chất cháy gỗ:
Gỗ là loại vật liệu dễ cháy, thành phần chủ yếu là các phần tử
xenlulo C6H10O5 có cấu tạo xốp ngoài ra trong thành phần của gỗ còn
có một số loại muối khoáng nh KCl, NaCl. Thành phần chủ yếu của gỗ
6


là C chiếm 49%, H2 chiếm 6%, O2 chiếm 40%, N2 chiếm 1%, W chiếm
7% khi gỗ bị đốt cháy đến 1100C thì trong gỗ thoát hơi ẩm từ
1100C đến 1300C thì bắt đầu diễn ra quá trình phân hoá các chất
các phần tử gỗ tạo ra các chất hơi và khí cháy nh CH4, H2,, CO... Tuy
nhiên, trong khoảng thời gian này quá trình phân hoá diễn ra còn

chậm khi nhiệt độ lớn hơn 1300C thì sự phân hóa diễn ra nhanh
hơn. Lợng hơi khí cháy thoát ra nhiều và bốc cháy thành ngọn lửa.
Khi cháy tốc độ cháy theo chiều sâu của gỗ là 0,2ữ0,5 (m/phút).
Cháy lan trên bề mặt là 0,5ữ0,55 (m/phút). Nhiệt lợng toả ra là lớn:
Q= 15.000 (KJ/Kg) và toả ra nhiều khói khí độc gây khó khăn cho
công tác thoát nạn và dập tắt đám cháy.
Chất cháy gỗ có trong công trình tồn tại ở các hình thức nh bàn,
ghế, giờng, tủ...
b) Chất cháy là vải sợi bông:
Bao gồm các loại rèm, cửa phòng, thảm trải nhà che chắn cửa
kính. Đồng thời nó còn tồn tại dới dạng chăn, ga, gối, đệm số lợng tơng đối lớn phân bố đều tại hầu hết các tầng của nhà nghỉ. Khi
cháy bông vải sợi toả ra nhiệt lợng lớn Q= 4150 (Kcal/Kg) sinh ra nhiều
khói khí độc nh: CO, CO2. Ngọn lửa lan rộng rất nhanh, vận tốc cháy
lan theo phơng thẳng đứng đối với các loại rèm treo cửa là lớn. Vận
tốc cháy lan theo khối lợng là 0,36 (Kg/m/phút). Cháy lan theo bề
mặt là 0,33 (m/phút). Theo phơng thẳng đứng là 4ữ6 (m/phút). Khi
nhiệt độ lên đến 1000C thì vải diễn ra quá trình phân hoá tạo ra
các hơi, khí cháy nhiệt độ bốc cháy của vải là 210 0C, nhiệt độ tự
bốc cháy của vải là 4070C.
c) Chất cháy là giấy:

7


- Giấy là loại chất dễ cháy có nguồn gốc từ xenlulo, đợc chế biến
qua nhiều công đoạn của quá trình công nghệ sản xuất.
o
tbc

- Giấy có một số tính chất nguy hiểm cháy: T là 1114oC, vận

tốc cháy là 27,11 kg/m2h, vận tốc cháy lan từ 0,3 0,4 m/ph. Khi cháy
giấy tạo ra 0,1133 m3 CO2, 0,73m3 SO2, 0,69m3 H2O, 3,12m3 N2. Nhiệt
lợng cháy thấp của giấy phụ thuộc vào thời gian và nguồn nhiệt tác
động.
- Với nhiệt lợng 53.400W/m2 giấy sẽ tự bốc cháy sau 3s, nhiệt lợng
41.900W/m2 giấy sẽ tự bốc cháy sau 5 s.
- Giấy có khả năng hấp thụ nhiệt tốt hơn bức xạ nhiệt dẫn đến
khả năng dới tác động nhiệt của đám cháy, giấy nhanh chóng tích
đủ nhiệt tới nhiệt độ bốc cháy.
- Khi cháy giấy tạo ra sản phẩm cháy là tro, cặn trên bề mặt
giấy. Nhng lớp tro, cặn này không có tính chất bám dính trên bề
mặt giấy, nó dễ dàng bị quá trình đối lu không khí cuốn đi và tạo
ra bề mặt trống của giấy dẫn tới quá trình giấy cháy sẽ càng thuận lợi
hơn.
d) Chất cháy là nhựa tổng hợp và chế phẩm từ polime:
Các sản phẩm chủ yếu tạo từ nhựa và polime có trong công
trình nh :ghế đệm,ghế xoay, vỏ thiết bị,vật liệu ốp tờng,giá để
tài liệu.Nhựa tổng hợp là những chất polime đợc điều chế bằng
cách trùng hợp.Dới tác dụng của nguồn nhiệt có nhiệt độ cao polime
bị cháy và tạo ra nhiều loại khói và khí khác nhau.
Đặc tính cháy của các loại nhựa tổng hợp là khả năng nóng chảy và
tính linh động của nó ở dạng lỏng có khả năng cháy lan,vì vậy đám
cháy có khả năng phát triển thành đám cháy lớn.Sản phẩm cháy có
nhiều khí độc nh :CO,CL,HCL,ANĐÊHIT.
8


Tính chất cháy của các loại nhựa tổng hợp còn phụ thuộc vào các
chất độn trong thành phần nhựa. Nếu chất độn là chất dễ cháy thì
nhựa tổng hợp là chất dễ cháy. Ngợc lại chất độn là chất khó cháy thì

làm giảm khả năng bắt cháy của nhựa tổng hợp. Do sản phẩm cháy
của nhựa tổng hợp là khói, khí độc,lợng lớn khói toả ra xung quanh
bốc lên cao làm ảnh hởng đến việc thoát nạn cứu chữa đám cháy.
e) c im ca khớ (gas) du m hoỏ lng (LPG):
- Khớ du m hoỏ lng LPG l hn hp cỏc cht khớ nht nh nh Butan (C 4H10),
Prụpan (C3H8)
- nhit bỡnh thng vi ỏp sut P = 3 n 14 atm cỏc loi khớ ny cú kh
nng chuyn thnh lng.
- LPG chuyn t th lng sang th hi theo t l 1 lớt LPG = 250 lớt hi.
- T trng LPG nh hn nc t 0,50 n 0,58 ln.
- Vn tc bay hi nhanh, nng hn so vi khụng khớ khong 2 ln do ú khi bay hi
khớ LPG thng ng li ch kớn, ch khut (t trng so vi khụng khớ l 1,55 n
2,07 ln).
- th lng LPG khụng mu, th hi LPG cú mu trng c.
- trng thỏi nguyờn cht LPG khụng cú mựi, tuy nhiờn d phỏt hin dũ r,
khi s dng khớ LPG c a tp cht vo do ú LPG cú mựi bp ci thi.
* Tớnh cht nguy him v chỏy n:
- Khớ LPG khụng c, nhng hớt phi khụng khớ cú ln khớ LPG vi nng O2
cũn li 9% th tớch thỡ gõy ngt.
- Khớ LPG cũn cú hin tng n mũn da v lm m mt.
- Khớ LPG cú kh nng bt chỏy bt k nhit no to ra khớ CO2 + H2O.
- Khớ LPG chỏy trong khụng khớ cú ngn la mu xanh, to ra nhit rt cao (to
= 1900 oC n 1950oC). Nhit ca ngn la to ra t ti 1200 Kcal/kg tng ng
vi nhit lng ca 3 - 4 kg than, 02 lớt du ho, 1.5 lớt xng hay 7 n 9 kg ci.
9


- Khớ LPG kt hp vi khụng khớ to thnh hn hp nguy him chỏy, n cú kh
nng gõy n khi xut hin tia la hay ngun nhit.
- Khớ LPG thng c bo qun trong cỏc bỡnh cú ỏp sut ln do ú thng cú

nguy him l:
+ Khi nhit cao v ỏp sut cao vt quỏ gii hn s gõy ra hin tng rũ d khớ
LPG. Khi rũ d khớ LPG kt hp vi khụng khớ s to thnh hn hp nguy him chỏy
n, s gõy n nu gp tia la hay ngun nhit. Khi chỏy n khớ LPG ỏm chỏy s bao
chựm ton b khu vc v cú th gõy n bỡnh LPG vng ra xa v gõy chỏy ỏm chỏy
mi.
f) Đặc điểm xăng, dầu là loại chất lỏng dễ bay hơi, dễ cháy
ngay cả ở nhiệt độ thấp nên trong điều kiện sinh hoạt của con ngời
thì điều kiện khí hậu nào cũng tạo nên môi trờng nguy hiểm về
cháy, nổ (hơi xăng dầu kết hợp với oxy tạo thành hỗn hợp cháy, nổ).
Hơi xăng dầu nặng hơn không khí 5,5 lần :
Hơi xăng dầu khi bay lên thờng bay là là trên mặt đất, tích tụ ở
những chỗ chũng, kín gió kết hợp với oxy tạo thành môi trờng NHCN
(chú ý : Thờng xuyên vệ sinh công nghiệp)
Xăng dầu không tan trong nớc và có tỷ trọng nhẹ hơn nớc (từ 0,7
- 0,9 lần) vì vậy xăng dầu có khả năng cháy lan trên mặt nớc (chú ý
không dùng tia nớc đặc để chữa cháy trực tiếp đám cháy xăng dầu,
chỉ dùng nớc ở dạng hơi, phun ma hoặc dùng nớc để làm mát).
Xăng dầu khi cháy toả ra nhiệt lợng lớn:
Dễ nổ khi cháy trong bình chứa.
Xăng dầu có khả năng phát sinh ra tia lửa tĩnh điện :
Xăng dầu là một loại chất lỏng hầu nh không dẫn điện (do điện
trở suất S = 1012 - 1017



) nên trong quá trình bơm rót, xuất nhập,

vận chuyển xăng dầu bị xáo trộn mạnh, ma sát với nhau, với thành đ10



ờng ống, bề, xitéc... làm phát sinh các hạt điện tích , các hạt điện
tích tích tụ lại khi đạt đến hiệu điện thế nhất định sẽ phát sinh ra
tia lửa điện. (chú ý : Nếu không giải phóng điện tích -> phóng tia
lửa điện -> cháy nổ xăng dầu).
Xăng dầu có khả năng tự cháy :
Trong thành phần xăng dầu luôn có một hàm lợng lu huỳnh S
nhất định thờng lợng S tồn tại dới dạng H2S (hoà tan hoặc bay hơi).
Khi sử dụng bể chứa bằng sắt, thép thì H 2S

kết hợp với sắt tạo

thành sunfua sắt (Fe2S3) theo phản ứng.
2Fe(OH)3 + 3H2S = Fe2S3 + 6H2O
Fe2S3 tạo thành và đóng thành lớp dày ở thành bể (đặc biệt ở
phàn bể có khoảng không gian, vì phần này H 2S bốc lên) và bị ô xy
hoá trong không khí toả nhiều nhiệt :
2Fe2S3 + 3O3 = 2Fe2S3 + 6 S + Q (có thể đạt đợc 6000C và gây
cháy hỗn hợp hơi xăng dầu + oxy).
Tốc độ cháy của xăng dầu rất nhanh :
Do đó nếu đám cháy xăng dầu xẩy ra không đợc dập tắt kịp
thời sẽ phát triển thành đám cháy lớn.
Những điều cần chú ý khi tổ chức cứu chữa cháy:
- Phải cắt điện mới đợc chữa cháy.
- Sử dụng phơng tiện chữa cháy đúng chủng loại.
- Đề phòng khói khí độc.
V. T chc lc lng cha chỏy ti ch:
1. T chc lc lng:
- Ngi ng u c s: ễng Nguyn Vn Trung Giỏm c
- i PCCC c s:

+ Ban ch huy: 03 ngi
+ i viờn: 10 ngi
- Lực lợng PCCC cơ sở: Tất cả mọi ngời có làm việc ở công ty có
trách nhiệm tham gia chữa cháy khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
11


2. T chc thng trc cha chỏy:
- i PCCC cụng ty c thnh lp trờn c s cỏc cỏn b cụng nhn viờn ca cỏc
Phũng, ban, t sn xut, m nũng ct l nhõn viờn ca T Bo v; hot ng theo quy
ch hot ng do giỏm c ban hnh.
- Khi xy ra chỏy ti bt k a im no trong phm vi ca cụng ty, i PCCC
c s nhanh chúng tp hp lc lng v ch ng t chc cha chỏy kp thi khụng
ỏm chỏy lõy lan, ng thi bỏo ngay cho Giỏm c bit t chc, huy ng lc
lng n ng cu, cha chỏy kp thi;
- Cỏc trng hp xy ra chỏy trong gi hoc ngoi gi lm vic, i trng i
PCCC c s hoc cỏc thnh viờn trong i xột thy mc ỏm chỏy ln vt quỏ kh
nng t cha chỏy, u phi khn trng gi in bỏo cho lc lng Cnh sỏt phũng
chỏy v cha chỏy chuyờn nghip trờn a bn n h tr cu cha chỏy kp thi.
VI. Phng tin cha chỏy ca c s: (9)
- H thng bỏo chỏy v cha chỏy t ng: Khụng
- H thng cha chỏy trong v ngoi nh: Khụng
- H thng bỡnh cha chỏy xỏch tay:
+ Bỡnh bt MFZ4: 10 bỡnh.
+ Bỡnh khớ CO2 MT3: 0 bỡnh.
+ Bỡnh bt MFZT35: 0 bỡnh.
- H thng bin bỏo, ni qui, tiờu lnh PCCC: 03 b.
- Cỏc loi dng c phng tin cha chỏy thụ s: Cú.
B. PHNG N X Lí TèNH HUNG CHY.


I. Phng ỏn x lý tỡnh hung chỏy phc tp nht:
1. Ni dung gi nh tỡnh hung chỏy phc tp nht: (10)
- Địa điểm xảy ra cháy: Khu vực nhà xng sn xut ;
- Nguyên nhân xảy ra cháy: Do chập điện.
- Thời gian xảy ra cháy: 12 giờ 45 phút ngày tháng năm 2015
2. T chc trin khai cha chỏy:
- Khi cháy xảy ra chủ cơ sở là ngời tổ chức chỉ huy chữa cháy.
Cỏn b cụng nhân viên của cơ sở tổ chức chữa cháy tại chỗ cụ thể nh
sau:
12


1.1- Khi có cháy:
Báo động cho mọi ngời xung quanh biết: Bằng chuông, còi,
kẻng...
Gọi điện cho lực lợng chữa cháy chuyên nghiệp số máy 114 hoặc
822.555.
Cắt điện khu vực cháy xảy ra.
Gọi điện chi nhánh Điện lực báo cắt điện từ trạm biến áp khi
cần thiết
Gọi điện cho 113 hoặc công an khu vực
Gọi điện cho 115 tổ chức s cứu ngời bị nạn (nếu có).
1.2 - Cử một ngời đón và hớng dẫn các đơn vị vào làm nhiệm vụ
chữa cháy, cấm ngời không có nhiệm vụ vào cơ quan.
1.3 - Tổ chức chữa cháy do chủ cơ sở chỉ huy hoặc cấp dới khi
chủ cơ sở không có mặt, lắm tình hình diễn biến của đám cháy
(điểm xảy ra cháy, vị trí ngời bị nạn, số ngời bị nạn, hớng đám cháy
phát triển, nguồn nớc), bảo vệ hiện trờng cháy và phối hợp với cơ quan
điều tra điều tra nguyên nhân vụ cháy khi có sự yêu cầu.
1.4 - Công tác cứu ngời: Phải đợc tổ chức trớc tiên sử dụng mọi

biện pháp, phơng tiện, cách thức để cứu ngời bị nạn ra khỏi đám
cháy.
1.5 - Công tác chữa cháy:
- Sử dụng bình chữa cháy xách tay để chữa cháy
- Sử dụng nguồn nớc xả bể để chữa cháy ngăn cháy lan.
1.6 - Công tác cứu tài sản: sơ tán tài sản có giá trị ra nơi an toàn.
Lu ý: Sử dụng các phơng tiên chữa cháy phải phù hợp với chất cháy.
1.7 - Khi lực lợng chữa cháy chuyên nghiệp đến chủ cơ sở báo
cáo tình hình diễn biến đám cháy, giao thông, nguồn nớc trong cơ
sở và trao quyền chỉ huy chữa cháy cho chỉ huy của đội chữa cháy
chuyên nghiệp, đồng thời tiếp tục tổ chức chữa cháy dới sự chỉ đạo
của CHCC chuyên nghiệp.
1.8 - Tổ chức hậu cần phục vụ và giải quyết hậu quả vụ cháy:
Sau khi dập tắt đám cháy tổ chức khắc phục hậu quả do cháy gây
ra. Họp rút kinh nghiệm trong công tác phòng ngừa và cứu chữa.
13


3. S trin khai lc lng, phng tin cha chỏy:

4. Nhim v ca ngi ch huy cha chỏy ti ch khi lc lng Cnh sỏt
PCCC cú mt cha chỏy:
Ngi ch huy cha chỏy ti ch: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh din bin ỏm chỏy, cụng tỏc
cha chỏy ban u, v trớ ngun nc v cỏc v trớ cú nguy him cao trong khu vc chỏy.
Sau ú nhn lnh ca ngi ch huy cha chỏy ca Lc lng cnh sỏt PCCC &CNCH.
* Trong công tác an toàn phòng cháy:
- Ban hành nội quy, quy định về an toàn PCCC phù hợp với tính
chất hoạt động của c sở, yêu cầu cán bộ công nhân viên tại cơ sở
phải thực hiện nghiêm túc.
- Thờng xuyên tuyên truyền giáo dục ý thức của cán bộ nhân viên

thực hiện tốt các nội quy an toàn PCCC.
- Định kỳ hàng tháng thực hiện công tác kiểm tra an toàn PCCC.
- Tổ chức cho cán bộ công nhân viên học tập và sử dụng thành
thạo các phơng tiện chữa cháy tại chỗ.
- Có kế hoạch học tập lý thuyết và thực tập phơng án PCCC cho
cơ sở.
14


- Cần trang bị bổ sung các phơng tiện chữa cháy nh các bình
chữa cháy xách tay: Bình bột, bình khí đảm bảo đúng đủ cả về
số lợng và chất lợng.
* Trong cụng tỏc tổ chức cứu chữa đám cháy:
- Khi phát hiện ra sự cố cháy nổ nhanh chóng báo động toàn
công ty, báo cáo giám đốc.
- Gọi điện báo cháy qua số điện thoại 114 đến cơ quan chức
năng.
- Huy động lực lợng cán bộ công nhân viên trong công ty sử dụng
nguồn nớc, các phơng tiện chữa cháy tại chỗ ( bình chữa cháy xách
tay) phun vào đám cháy khống chế ngọn lửa.
- Nếu lực lợng, phơng tiện không đảm bảo dập tắt đám cháy
thì sử dụng chống cháy lan sang các khu vực lân cận.
- Di chuyển tài sản xung quanh khu vực cháy ra các vị trí an
toàn.
II. PHNG N X Lí MT S TèNH HUNG CHY C TRNG KHC:

1. Tỡnh hung 1:
..










2. Tỡnh hung 2:

..









15


C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY (18)

T
T

Ngày, tháng,
năm


Nội dung bổ sung, chỉnh lý

1

2

3

Chữ ký của
người xây dựng
phương án
4

D. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
T
T

1
16

Ngày,
tháng,
năm
2

Nội dung, hình
thức học tập, thực
tập.
3


Tình huống
cháy
4

Cấp trên
ký duyệt
5

(19)

Lực lượng,
phương tiện
tham gia
5

Nhận xét,
đánh giá
6


17

Bắc Ninh, ngày / 10/2015

Bắc Ninh, ngày / 10/ 2015

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ

NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN


(Ký tên, đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×