Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã ba đồn, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.04 KB, 106 trang )

ư
Tr

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN THỊ NAM KHƯƠNG

ọc
K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN

in

LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC THỊ XÃ BA ĐỒN,
TỈNH QUẢNG BÌNH

h




́H


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

HUẾ, 2018


ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN THỊ NAM KHƯƠNG

ọc
K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN


in

LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC THỊ XÃ BA ĐỒN,
TỈNH QUẢNG BÌNH

h


Chuyên ngành: QLKT
Mã số:



́H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban


quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình” là kết

g

quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Bích

h
ại
Đ

Ngọc. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả.
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

ọc

Tác giả

K

h

in

Nguyễn Thị Nam Khương




́H



́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp

kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.

g

Để hoàn thành luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám

h
ại
Đ

hiệu, các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức

quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn nhà khoa học TS.
Trần Thị Bích Ngọc người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng
dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp của

ọc

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện
về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc phỏng vấn, khảo sát, tìm kiếm các nguồn
thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.

K

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

in

tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

h

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý thầy, cô giáo;
đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Tác giả

Nguyễn Thị Nam Khương




́H



Xin chân thành cảm ơn!

́

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ NAM KHƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 – 2018

g

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

h
ại

Đ

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC THỊ XÃ BA ĐỒN,
TỈNH QUẢNG BÌNH.

1. Tính cấp thiết của đề tài

Công tác đầu tư xây dựng góp một phần không nhỏ, chiếm tỷtỷ trọng chi

ọc

ngân sách 15% đến 20% tổng thu ngân sách thị xã trong năm, do đó các dự án cơ
bản được triển khai và hoàn thành đem đến hiệu quả cao trong công tác đầu tư. Tuy
nhiên, trên cương vị là một cán bộ quản lý dự án ngành xây dựng tôi nhận thấy

K

trong giai đoạn hiện nay tại đơn vị, vấn đề quản lý dự án đầu tư các dự án xây dựng

in

bằng nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) vẫn còn những thiếu sót hạn chế trong
công tác tổ chức bộ máy, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công tác lựa

h

chọn nhà thầu, công tác quản lý tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý khối lượng,
quản lý thanh quyết toán, quản lý vệ sinh môi trường và an toàn lao động... Từ đó,




để áp dụng những kiến thức qua khoá học tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác

́H

quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình”.



2. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Thu

và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích, xử lý số liệu…
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn là chuyên khảo nghiên cứu tương đối hệ thống những vấn đề lý
luận và thực tiễn về công tác quản lý đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

iii

́

thập nguồn số liệu thứ cấp; Thu thập nguồn số liệu sơ cấp; Phương pháp tổng hợp


ư
Tr


Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan, tổ chức, cá

ờn

nhân ở trung ương, địa phương nói chung và thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình nói
riêng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

iv



ư
Tr

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

ờn

Viết tắt

g

Ủy ban nhân dân

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QLDA

Quản lý dự án


GPMT

Giải phóng mặt bằng

NSNN

Ngân sách nhà nước

KH

Kế hoạch

h
ại
Đ

UBND

KTKT
TKBVTC-DT

Công nghiệp - Ngành nghề nông thôn

ọc

CN-NNNT

Kinh tế kỹ thuật


Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán
Kinh tế - xã hội

XDCB

Xây dựng cơ bản

h

in

K

KT-XH



́H



́

v


ư
Tr

MỤC LỤC


ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii

g

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................x

h
ại
Đ

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

ọc

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

K


XÂY DỰNG ...............................................................................................................5

in

1.1. Dự án đầu tư xây dựng .........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .....................................................................5

h

1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng.......................................................................5
1.2. Trình tự đầu tư xây dựng......................................................................................5



1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án ..................................................................................7
1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ................................................................................7

́H

1.2.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư đưa vào khai thác sử dụng .......................................8
1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................8



1.3.1. Nguyên tắc và mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................9

1.3.2. Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................................11
1.3.4. Công cụ và phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng ..............................23
1.3.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................24
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng...........................27

1.4. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm một số Ban quản lý dự án trong nước .......................................31

vi

́

1.3.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................12


ư
Tr

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn.34

ờn

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD KHU VỰC THỊ XÃ BA ĐỒN.......37
2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................................37

g

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................................................37
2.1.2. Trình độ phát triển kinh tế và hiện trạng cơ cấu kinh tế thị xã Ba Đồn..........37

h
ại
Đ


2.2. Giới thiệu tổng quan về Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ......40
2.2.1. Lịch sử hình thành Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn...........40
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị
xã Ba Đồn..................................................................................................................40
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ..........47

ọc

2.2.4. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình tại thị xã Ba Đồn.......................48
2.2.5. Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn giai đoạn 2014-2016 ...........................................49

K

2.2.6. Nguồn nhân lực Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ...............51

in

2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý của Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị
xã Ba Đồn giai đoạn 2014-2016................................................................................54

h

2.3.1. Thực trạng về năng lực quản lý dự án.............................................................54
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án theo lĩnh vực của Ban quản lý dự án



ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ..................................................................................55
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản dựa vào kết quả điều


́H

tra...............................................................................................................................70
2.4.1. Đối với công tác công tác lập, thẩm định dự án..............................................71



2.4.2. Đối với công tác công tác giải phòng mặt bằng..............................................72
2.4.3. Đối với công tác công tác đấu thầu .................................................................73
2.4.5. Đối với công tác công tác giải ngân và quyết toán dự án ...............................74
2.4.6. Đối với công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường ..............................74

2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban
quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ...........................................................75
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75

vii

́

2.4.4. Đối với công tác công tác quản lý thực hiện hợp đồng...................................73


ư
Tr

2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân..........................................................75

ờn


Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD KHU VỰC THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................79

g

3.1. Phương hướng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn
trong thời gian tới......................................................................................................79

h
ại
Đ

3.1.1. Định hướng đầu tư và quy hoạch phát triển của thị xã Ba Đồn......................79
3.1.2. Phương hướng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba
Đồn trong thời gian tới ..............................................................................................79
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn ...........................................................80

ọc

3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ............................................80
3.2.2. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng......................................................82
3.2.3. Công tác lựa chọn nhà thầu .............................................................................82

K

3.2.4. Công tác quản lý chất lượng và tiến độ thực hiện của các công trình, dự án .83


in

3.2.5. Đẩy mạnh công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư ...........................................84
3.2.6. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư xây dựng cơ

h

bản .............................................................................................................................84
3.2.7. Công tác nâng cao năng lực cán bộ Ban quản lý dự án ..................................85



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89

́H

PHỤ LỤC - BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN .........................................................92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

́

BẢN GIẢI TRÌNH



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

ờn

Bảng 2. 1: Bảng chi tiêu kinh tế - xã hội thị xã Ba Đồn ...........................................38
Bảng 2. 2: Tình hình đầu tư vào các dự án tại thị xã Ba Đồn ...................................50

g

Bảng 2. 3: Quá trình thực hiện đầu tư các dự án tại UBND thị xã Ba Đồn..............50

h
ại
Đ

Bảng 2. 4: Cơ cấu trình độ cán bộ Ban quản lý dự án năm 2016 .............................51
Bảng 2. 5: Biểu đồ cơ cấu chuyên môn năm 2016 của Ban QLDA .........................52
Bảng 2. 6: Bảng tổng hợp trình độ theo thâm niên của cán bộ năm 2016 của Ban
QLDA........................................................................................................................52
Bảng 2. 7: Bảng tổng hợp về chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ Ban

ọc


quản lý dự án năm 2016 ............................................................................................54
Bảng 2. 8: Một số dự án mà Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn thực
hiện ............................................................................................................................59

K

Bảng 2. 9: So sánh tiến độ kế hoạch dự kiến với kế hoạch triển khai thực tế của một

in

số dự án giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................................63
Bảng 2. 10: Tình hình thực hiện nguồn vốn của Ban QLDA qua các năm ..............67

h

Bảng 2. 11: So sánh tổng mức đầu tư được phê duyệt với thực tế thực hiện ...........68
Bảng 2. 12: Công tác lập, thẩm định dự án...............................................................71



Bảng 2. 13: Công tác giải phóng mặt bằng ...............................................................72

́H

Bảng 2. 14: Công tác đấu thầu ..................................................................................73
Bảng 2. 15: Công tác quản lý tiến đô thực hiện hợp đồng........................................73



Bảng 2. 16: Công tác giải ngân và quyết toán dự án ................................................74

Bảng 2. 17: An toàn lao động, môi trường và rủi ro .................................................74

́

ix


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1. 1: Các giai đoạn đầu tư .................................................................................6
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy .............................................................................48

g

Sơ đồ 2. 2: Quy trình quản lý công tác lập dự án ĐTXD tại Ban .............................56

ọc

h
ại
Đ
h

in


K



́H



́

x


ư
Tr

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, đưa đất nước từng bước đi

g

lên nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hòa nhịp với các nước phát triển trên

h
ại
Đ


thế giới thì việc đầu tư xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật đóng một vai trò rất
quan trọng, cấp bách và cần thiết. Hàng năm, ngân sách nhà nước phải đầu tư một
khoản chi rất lớn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng các mạng lưới giao
thông, thủy lợi, các hệ thống điện, đường, trường, trạm từ Trung ương đến các địa
phương, từ cấp tỉnh, huyện, thành phố đến cấp xã.

ọc

Thị xã Ba Đồn được chia tách từ huyện Quảng Trạch năm 2014, cơ sở hạ
tầng hết sức nghèo nàn, điện, đường, trường, trạm, các trụ sở hành chính còn tạm
bợ, thô sơ, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn vất vã. Tuy nhiên với sự nổ lực

K

và phấn đấu của đảng bộ, chính quyền và nhân dân thị xã Ba Đồn trong hơn ba năm

in

qua đã phát huy tốt tiềm năng, lợi thế, giành được nhiều kết quả quan trọng trong
xây dựng phát triển kinh tế - xã hội, có tầm vóc và thế lực đang trên đà phát triển

h

mạnh mẽ.

Để có được những thành tựu trên, thì công tác đầu tư xây dựng góp một phần




không nhỏ, chiếm tỷ trọng chi ngân sách 15% đến 20% tổng thu ngân sách thị xã

́H

trong năm, do đó các dự án cơ bản được triển khai và hoàn thành đem đến hiệu quả

cao trong công tác đầu tư. Tuy nhiên, trên cương vị là một cán bộ quản lý dự án đã



trải qua 6 năm làm ngành xây dựng tôi nhận thấy trong giai đoạn hiện nay tại đơn vị

vấn đề quản lý dự án đầu tư các dự án xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước,

môn nghiệp vụ của cán bộ, công tác lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý tiến độ,
quản lý chất lượng, quản lý khối lượng, quản lý thanh quyết toán, quản lý vệ sinh
môi trường và an toàn lao động... Từ đó, để áp dụng những kiến thức qua khoá học
tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình”.

1

́

vẫn còn những thiếu sót hạn chế trong công tác tổ chức bộ máy, trình độ chuyên


ư
Tr


2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cũng như thực tiễn về công tác quản lý dự án

đầu tư xây dựng và thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản

g

lý dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, đề xuất

h
ại
Đ

các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án ĐTXD.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án ĐTXD

ọc

khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2014 - 2016
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban
quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.


K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý dự án bằng vốn ngân sách nhà nước.

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Công tác quản lý dự án ở Ban quản lý dự án ĐTXD khu

́H

- Về thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016.



vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

- Về nội dung: Công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng thuộc ngân sách



nhà nước do Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình làm
chủ đầu tư.


́

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập nguồn số liệu thứ cấp

Được thu thập từ các báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản; báo cáo
giám sát đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm của cơ quan chức năng của thị xã Ba
Đồn như: Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND), Sở Xây dựng,

2


ư
Tr

phòng Quản lý đô thị, phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc thị xã và Ban quản lý

ờn

dự án ĐTXD khu vực thị xã và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân
tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã
cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng quản lý dự án ĐTXD cơ

g

bản các công trình sử dụng vốn NSNN giai đoạn 2014 - 2016. Đồng thời các đánh

h

ại
Đ

giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu
thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo
cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
4.1.2. Thu thập nguồn số liệu sơ cấp

ọc

Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn trực tiếp 38 đối tượng: trong đó có 18
cán bộ làm việc tại Ban quản lý dự ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn, 20 nhân viên làm
việc tại các doanh nghiệp thi công xây dựng.

K

Công tác điều tra được tiến hành theo hai hướng: (i) Gặp trực tiếp lấy thông

in

tin khảo sát và (ii) Gửi email và nhận phản hồi.

Nội dung phiếu điều tra gồm các vấn đề liên quan đến thông tin chung của

h

đối tượng khảo sát; công tác xây dựng kế hoạch; công tác lập, thẩm định dự án;
công tác giải phóng mặt bằng; công tác đấu thầu; công tác quản lý thực hiện hợp




đồng; công tác giải ngân và quyết toán dự án; an toàn lao động và vệ sinh môi
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng các phương pháp truyền thống như:



4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp

́H

trường; nguồn nhân lực.

dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so
sánh, đánh giá biến động qua các năm 2014 - 2016.

3

́

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận


ư
Tr


4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp

ờn

Phân tích dữ liệu với phương pháp thống kê mô tả : Được sử dụng để xử lý

các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó có thể
đưa ra các kết luận có tính khoa học. Cụ thể, thực hiện phân tích tần số để mô tả đặc

g

điểm của mẫu, nghiên cứu về loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, chức vụ người

h
ại
Đ

được phỏng vấn giới tính, độ tuổi, thâm niên và trình độ. Tiếp theo là tính giá trị
trung bình của từng nhóm yếu tố và rút ra nhận xét.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm ba
chương:

dựng;

ọc

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án và quản lý dự án đầu tư xây


Chương 2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng

K

nguồn vốn NSNN tại Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn;

in

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn NSNN tại Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực thị xã Ba Đồn.

h



́H



́

4


ư
Tr

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư xây dựng

g

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng

h
ại
Đ

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18 tháng 06 năm 2015 quy định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng quy định “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến sử dụng vốn để tiến hành hoạt động để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn

ọc

chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.[15]

K

1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng


in

- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công
trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm

h

B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ

́H

+ Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;



thuật đầu tư xây dựng gồm:

+ Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư



dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án

vốn khác.[10]
1.2. Trình tự đầu tư xây dựng
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi
phối nên hoạt động đầu tư và xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo

từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và

5

́

sử dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng


ư
Tr

tạo sơ hở cho phát sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở

ờn

quy hoạch đã phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và
thực hiện theo từng bước như sau:[16]
- Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở thực

g

hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên tùy tính chất và quy mô của dự án mà các bước trên

h
ại
Đ

có thể rút ngắn lại như: Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với những dự án vừa
và nhỏ thì có thể không cần bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước nghiên cứu tiền

khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật đối với những dự án có thiết kế mẫu.

ọc
h

in

K



́H



́
Sơ đồ 1. 1: Các giai đoạn đầu tư
- Bước trước đã thực hiện xong, trước khi thực hiện bước tiếp theo phải kiểm
tra để đánh giá đầy đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước đó, nếu
đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm đã quy định (nếu có) cho bước đó và được
cấp có thẩm quyền chấp nhận mới thực hiện bước tiếp theo; đáng lưu ý nhất là thực

6


ư
Tr

hiện trình tự theo giai đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa vào khai thác


ờn

sử dụng) phải được cấp có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt
nghiêm túc.

1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án

g

- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.

h
ại
Đ

- Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư.

- Tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư.

ọc

- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan chức năng thẩm định dự án đầu tư.
Với những nội dung quan trọng như trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai

K


đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau (giai

in

đoạn thực hiện đầu tư và đưa vào khai thác sử dụng). Do đó đối với giai đoạn này
thì mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, chừng nào còn

h

thấy phân vân về kết quả nghiên cứu thì chừng đó còn giành thời gian để nghiên
cứu tiếp.



1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư

́H

- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước (bao gồm cả mặt
nước, mặt biển, thềm lục địa).



- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.

- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng

́


công trình.

- Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công
trình.
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, cung ứng thiết bị.
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.

7


ư
Tr

- Thi công xây lắp công trình.

ờn

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các hợp đồng.
Đối với giai đoạn này vấn đề quản lý thời gian, chất lượng công trình, chi phí

công trình là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu sẽ giúp

g

tránh được thất thoát, lãng phí.

h
ại
Đ


1.2.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư đưa vào khai thác sử dụng
Đến giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hoàn tất, nếu các kết quả do giai
đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt,
đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp thì hiệu quả của hoạt động đầu tư chỉ còn phụ
thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư.

ọc

Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên về trình tự là cơ sở để khắc phục những
khó khăn, tồn tại do những đặc điểm của hoạt động ĐTXDCB gây ra. Vì vậy,
những quy định về trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp

K

đến chất lượng công trình, chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công xây

in

dựng, tác động của công trình sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng đối với
nền kinh tế của vùng, của khu vực cùng như đối với cả nước. Do đó việc chấp hành

h

trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng rất lớn, có tính chất quyết định không
những đối với chất lượng công trình, dự án đầu tư mà còn ảnh hưởng rất lớn đến



lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản trong hoạt động đầu


thấp.



1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng

́H

tư, xây dựng từ đó làm tăng chi phí xây dựng công trình, dự án, hiệu quả đầu tư

Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối

giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của
sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự
phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý.[18]

8

́

với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các


ư
Tr

1.3.1. Nguyên tắc và mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng

ờn


1.3.1.1. Nguyên tắc quản lý dự án xây dựng
Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an

g

toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật.

h
ại
Đ

Tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý dự án xây
dựng theo quy định sau đây:

- Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà
nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư,
lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công

ọc

xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo

K

lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh


in

nghiệp nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh
nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các

h

quy định của pháp luật.

- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự



quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp

́H

nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý
hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức

1.3.1.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng



đầu tư.

yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi chi phí được phê duyệt và thời gian
theo kế hoạch tiến độ đã định. Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện
công việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có

thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói
chung đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai

9

́

Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án là hoàn thành công việc của dự án đúng


ư
Tr

mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục

ờn

tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt
hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện
tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Nếu công việc dự

g

án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế

h
ại
Đ

hoạch thực thi công việc dự án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân

khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà
quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong quá trình quản lý dự án, từ khi
bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể
một mục tiêu khác có thể thay đổi. Do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng

ọc

đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.

Mục tiêu cuối cùng của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích
đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn của

K

quá trình đầu tư, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau.
Chẳng hạn, giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải

in

pháp kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi, giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra
được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế; giai đoạn khai thác vận

h

hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (kinh tế, xã hội...) theo



dự kiến của chủ đầu tư.


Mặc dù phương pháp quản lý dự án đòi hỏi sự nỗ lực, tính tập thể và sự hợp

́H

tác... Nhưng tác dụng của nó là rất lớn như:

+ Liên kết tất cả hoạt động, công việc của dự án: Để đảm bảo dự án hoàn



thành như kế hoạch đề ra thì các công việc phải có sự sắp xếp tuần tự một cách hợp

lý. Chính vì vậy, quản lý dự án đã góp phần đảm bảo cho các công việc có sự liên
hoàn thiện dự án như kế hoạch.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
+ Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.

10

́

quan, thống nhất với nhau, diễn ra tuần tự như kế hoạch đề ra, góp phần thúc đẩy


ư
Tr


+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh và điều

ờn

chỉnh kịp thời những thay đổi và điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho
việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
1.3.2. Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng

g

Có ba chức năng chính của quản lý dự án đó là:[29]

h
ại
Đ

- Lập kế hoạch thực hiện và quản lý thực hiện các công việc của dự án: Đây
là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để
thực hiện dự án và là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự logic, là việc chi tiết
hóa các mục tiêu dự án thành những công việc cụ thể và hoạch định một chương
trình để thực hiện các công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau

ọc

của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ. Tiến hành lập kế hoạch
chi tiết đến một mức độ thích hợp. Mục đích chính là phải lập kế hoạch về thời
gian, chi phí và nguồn lực đủ đảm bảo cho việc dự tính các công việc cần thực hiện

K


và để quản lý có hiệu quả các rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.

in

- Tổ chức điều hành, phối hợp các bộ phận trong thực hiện và quản lý dự án:
Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc

h

biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Để đảm bảo dự án hoàn
thành như kế hoạch đề ra thì các công việc phải có sự sắp xếp tuần tự một cách hợp lý.



+ Tổ chức bộ máy, phương tiện dự án để giải quyết toàn bộ các công việc

́H

trong suốt quá trình triển khai của dự án, thực hiện mục tiêu chung của quản lý dự
án.



+ Xuất phát từ mục tiêu cơ bản này để lập ra một biên chế có cơ cấu phục vụ

cho công việc, công việc phục vụ cho mục tiêu. Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ

́

trước mắt cũng như lâu dài của dự án.


+ Có thể dựa vào biên chế này để xác lập cương vị và sắp xếp nhân viên, dựa
vào chức trách để xây dựng chế độ và trao quyền.
Chính vì vậy, quản lý dự án đã góp phần đảm bảo cho các công việc có sự
liên quan, thống nhất với nhau, diễn ra tuần tự như kế hoạch đề ra, góp phần thúc
đẩy quá trình thực hiện dự án như kế hoạch.

11


ư
Tr

- Kiểm tra, kiểm soát, đo lường đánh giá kết quả: Đó là quá trình theo dõi

ờn

kiểm tra tiến hành của dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề
xuất phương án giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
+ Kiểm soát tình hình thực hiện dự án đầu tư (tiến độ thực hiện dự án, khối

g

lượng thực hiện, chất lượng công việc, các chi phí, các biến động).

h
ại
Đ

+ Kiểm soát tình hình quản lý thực hiện dự án (lập kế hoạch triển khai, chi

tiết hóa kế hoạch triển khai các nội dung quản lý thực hiện dự án, cập nhật tình hình
thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, cập nhật tình hình bảo đảm chất lượng và hiệu lực
quản lý dự án).

+ Cập nhật tình hình xử lý, phản hồi thông tin (tình hình bảo đảm thông tin

mắc, phát sinh).

ọc

báo cáo, tình hình xử lý thông tin báo cáo, tình hình và kết quả giải quyết các vướng

+ Kịp thời báo cáo và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc,

K

các vấn đề vượt quá thẩm quyền.

+ Tổ chức thực hiện và quản lý dự án;

in

Thường xuyên kiểm tra với các nội dung sau:

h

+ Chấp hành các quy định liên quan đến quản lý đầu tư.

+ Phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những khó




khăn, vướng mắc và sai phạm trong quá trình thực hiện dự án; tổ chức thực hiện các

+ Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn.

́H

vấn đề đã xử lý.



Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ
cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các giải pháp hợp lý

́

cho dự án.
1.3.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quản lý dự án ở tầm vi mô là quá trình quản lý các hoạt động cụ thể của dự
án. Nó bao gồm nhiều khâu công việc như kế hoạch, giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ
chức đối với các giai đoạn vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Quản lý dự án
bao gồm hàng loạt vấn đề như: lập dự án đầu tư, bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt

12


ư
Tr


bằng, lựa chọn nhà thầu, chất lượng và tiến độ các gói thầu, nghiệm thu thanh toán,

ờn

quyết toán vốn đầu tư, an toàn lao động và vệ sinh môi trường, nguồn nhân lực...
Quá trình quản lý dự án được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai

g

thác sử dụng. Trong từng giai đoạn, tuy đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau

h
ại
Đ

nhưng đều phải gắn với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý dự án là thời
gian, chi phí và tiến độ hoàn thành dự án.

1.3.3.1. Quản lý lập dự án đầu tư, thẩm định đầu tư
Lập dự án đầu tư xây dựng là để chứng minh cho người quyết định đầu tư
thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả đầu tư của dự án làm cơ sở cho người bỏ

ọc

vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để
các cơ quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát
triển kinh tế -xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng, đánh giá


K

tác động về sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường, xã hội, mức độ an toàn đối với

in

các công trình lân cận, các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội, sự phù hợp với các
yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.

h

Khác với báo cáo nghiên cứu khả thi, nội dung dự án đầu tư xây dựng công
trình được phân định rõ thành hai phần: Thuyết minh và thiết kế cơ sở trong đó



phần thiết kế cơ sở phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu, bảo đảm đủ

́H

điều kiện xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Thiết

kế cơ sở của các loại dự án dù ở quy mô nào cũng phải được cơ quan quản lý nhà



nước có thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án, theo quy
định. Mặt khác, về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập dự án xây dựng công

nội dung thẩm định dự án theo quy định.

1.3.3.2. Quản lý bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Để dự án được đảm bảo đúng về tiến độ thì trước hết phải giải quyết được
vấn đề về mặt bằng. Khi giải phóng mặt bằng (GPMB) gặp phải rất nhiều khó khăn,
mất nhiều thời gian, công sức và tiền của. Hiện nay, dân cư ngày một tăng và nhu

13

́

trình được quy định chặt chẽ và có yêu cầu cao hơn, đồng thời là một yêu cầu trong


×